1/67
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
安娜想去公园玩儿。
Ānnà xiǎng qù gōngyuán wánr. Anna muốn đi công viên chơi.
早饭以后她问玛丽, 能不能跟她一起去公园。
Zǎofàn yǐhòu tā wèn Mǎlì, néng bù néng gēn tā yìqǐ qù gōngyuán. Sau bữa sáng, cô hỏi Mary liệu có thể cùng cô ấy đi công viên không.
玛丽说,她很想去公园玩儿,可是今天她有很多事儿。
Mǎlì shuō, tā hěn xiǎng qù gōngyuán wánr, kěshì jīntiān tā yǒu hěn duō shìr. Mary nói rằng cô rất muốn đi công viên chơi, nhưng hôm nay cô có rất nhiều việc.
上午她要进城买东西。
Shàngwǔ tā yào jìnchéng mǎi dōngxī. Buổi sáng cô ấy phải vào thành phố mua đồ.
她要去书店买汉英词典和医学杂志,还想去友谊商店买一件大衣。
Tā yào qù shūdiàn mǎi Hàn-Yīng cídiǎn hé yīxué zázhì, hái xiǎng qù Yǒuyì Shāngdiàn mǎi yí jiàn dàyī. Cô ấy muốn đi nhà sách mua từ điển Hán-Anh và tạp chí y học, còn muốn đến cửa hàng Hữu Nghị mua một chiếc áo khoác.
以后她要从商店去医院看一个朋友。
Yǐhòu tā yào cóng shāngdiàn qù yīyuàn kàn yí gè péngyǒu. Sau đó, cô ấy sẽ từ cửa hàng đi bệnh viện thăm một người bạn.
安娜去问阿里,阿里说,十点以前他没有时间。
Ānnà qù wèn Ālǐ, Ālǐ shuō, shí diǎn yǐqián tā méiyǒu shíjiān. Anna đi hỏi Ali, Ali nói trước 10 giờ anh ấy không có thời gian.
他要给妈妈打电话,还要给弟弟写信。
Tā yào gěi māma dǎ diànhuà, hái yào gěi dìdì xiě xìn. Anh ấy phải gọi điện cho mẹ, còn phải viết thư cho em trai.
十点以后可以,他问安娜:"你想去哪个公园?去颐和园还是去别的公园?"
Shí diǎn yǐhòu kěyǐ, tā wèn Ānnà: "Nǐ xiǎng qù nǎ gè gōngyuán? Qù Yíhéyuán háishì qù bié de gōngyuán?" Sau 10 giờ thì được, anh ấy hỏi Anna: "Bạn muốn đi công viên nào? Đi Di Hòa Viên hay là công viên khác?"
安娜说:"我想去香山公园,中国老师告诉我,十月的香山公园很好看。"
Ānnà shuō: "Wǒ xiǎng qù Xiāngshān Gōngyuán, Zhōngguó lǎoshī gàosu wǒ, shí yuè de Xiāngshān Gōngyuán hěn hǎokàn." Anna nói: "Tôi muốn đi Công viên Hương Sơn, giáo viên Trung Quốc nói với tôi rằng Công viên Hương Sơn vào tháng 10 rất đẹp."
玛丽病了
Mǎlì bìng le Mary bị bệnh.
午饭以后,安娜问高朋:"昨天上午我去找你们了。你和阿里都不在宿舍。你们去哪儿了?"
Wǔfàn yǐhòu, Ānnà wèn Gāopéng: "Zuótiān shàngwǔ wǒ qù zhǎo nǐmen le. Nǐ hé Ālǐ dōu bù zài sùshè. Nǐmen qù nǎr le?" Sau bữa trưa, Anna hỏi Gao Peng: "Sáng hôm qua tôi đã đến tìm các bạn. Bạn và Ali đều không có ở ký túc xá. Các bạn đã đi đâu vậy?"
高朋说:"昨天上午我们八点一刻就进城了。上午我们去公园玩儿,下午我们去看足球比赛了。"
Gāopéng shuō: "Zuótiān shàngwǔ wǒmen bā diǎn yī kè jiù jìn chéng le. Shàngwǔ wǒmen qù gōngyuán wánr, xiàwǔ wǒmen qù kàn zúqiú bǐsài le." Gao Peng nói: "Sáng hôm qua, chúng tôi vào thành phố lúc 8:15. Buổi sáng chúng tôi đi công viên chơi, buổi chiều chúng tôi đi xem trận bóng đá."
你呢?
Nǐ ne? Còn bạn thì sao?
我上午跟玛丽一起打球,下午在宿舍休息了。
Wǒ shàngwǔ gēn Mǎlì yīqǐ dǎqiú, xiàwǔ zài sùshè xiūxí le. Sáng tôi chơi bóng với Mary, buổi chiều tôi nghỉ ở ký túc xá.
玛丽今天为什么没来吃午饭?
Mǎlì jīntiān wèi shénme méi lái chī wǔfàn? Tại sao Mary hôm nay không đến ăn trưa?
她可能病了。今天早上起床以后,她觉得不舒服,头疼。没吃早饭就去医院了。
Tā kěnéng bìng le. Jīntiān zǎoshang qǐchuáng yǐhòu, tā juédé bù shūfu, tóuténg. Méi chī zǎofàn jiù qù yīyuàn le. Cô ấy có thể bị ốm. Sáng nay thức dậy, cô ấy cảm thấy không khỏe, đau đầu. Cô ấy chưa ăn sáng đã đi bệnh viện.
她回学校了吗?吃药了没有?
Tā huí xuéxiào le ma? Chī yào le méiyǒu? Cô ấy đã về trường chưa? Cô ấy đã uống thuốc chưa?
她已经回宿舍了。她说她没有吃药,也没打针,她让中医大夫给她针灸。
Tā yǐjīng huí sùshè le. Tā shuō tā méiyǒu chī yào, yě méi dǎzhēn, tā ràng zhōngyī dàifū gěi tā zhēn jiǔ. Cô ấy đã về ký túc xá rồi. Cô ấy nói cô ấy không uống thuốc, cũng không chích, cô ấy để bác sĩ y học cổ truyền châm cứu cho cô ấy.
她现在怎么样?上午去上课了吗?
Tā xiànzài zěnme yàng? Shàngwǔ qù shàngkè le ma? Cô ấy bây giờ thế nào rồi? Sáng nay cô ấy đã đi học chưa?
还没有呢,医生叫她今天在宿舍休息。
Hái méiyǒu ne, yīshēng jiào tā jīntiān zài sùshè xiūxí. Cô ấy vẫn chưa, bác sĩ bảo cô ấy hôm nay nên nghỉ ngơi ở ký túc xá.
汽车快要开了
Qìchē kuài yào kāi le Xe sắp khởi hành.
早上六点半 ,我和阿里起床以后 ,高朋来告诉我们 : "今天学校的汽车去 长城 。
Zǎoshang liù diǎn bàn, wǒ hé Ālǐ qǐchuáng yǐhòu, Gāopéng lái gàosù wǒmen: "Jīntiān xuéxiào de qìchē qù Chángchéng." Sáng sớm lúc 6 giờ rưỡi, tôi và Ali thức dậy, Gao Peng đến báo với chúng tôi: "Hôm nay xe của trường sẽ đi Vạn Lý Trường Thành."
很多同学都要去 ,我们也去长城玩儿玩儿 ,好吗 ?
Hěn duō tóngxué dōu yào qù, wǒmen yě qù Chángchéng wánr wánr, hǎo ma? Nhiều bạn học cũng sẽ đi, chúng tôi cũng sẽ đi Vạn Lý Trường Thành chơi, được không?
我说 : "好啊 。我们早就想去看看长城了 。"
Wǒ shuō: "Hǎo a. Wǒmen zǎo jiù xiǎng qù kàn kàn Chángchéng le." Tôi nói: "Được rồi. Chúng tôi đã muốn đi xem Vạn Lý Trường Thành từ lâu rồi."
高朋说 : "学校的汽车八点开 。
Gāopéng shuō: "Xuéxiào de qìchē bā diǎn kāi." Gao Peng nói: "Xe của trường sẽ khởi hành lúc 8 giờ."
七点三刻我们就应该到办公楼前上去 。
Qī diǎn sān kè wǒmen jiù yīnggāi dào bàngōng lóu qián shàng qù. Vào lúc 7 giờ 45, chúng ta nên đến trước tòa nhà văn phòng.
现在快七点了 ,你们准备准备吧 。
Xiànzài kuài qī diǎn le, nǐmen zhǔnbèi zhǔnbèi ba. Bây giờ gần 7 giờ rồi, các bạn chuẩn bị đi.
我现在去告诉别的同学 ,七点四十我在楼下等你们 。
Wǒ xiànzài qù gàosù bié de tóngxué, qī diǎn sìshí wǒ zài lóuxià děng nǐmen. Tôi bây giờ đi thông báo với các bạn học khác, 7 giờ 40 tôi sẽ đợi các bạn ở dưới lầu.
我们马上做准备 。
Wǒmen mǎshàng zuò zhǔnbèi. Chúng tôi lập tức chuẩn bị.
阿里去穿大衣 ,我去拿照相机 。
Ālǐ qù chuān dàyī, wǒ qù ná zhàoxiàngjī. Ali đi mặc áo khoác, tôi đi lấy máy ảnh.
我想在长城照一些相 ,以后给我的妈妈和妹妹看 。
Wǒ xiǎng zài Chángchéng zhàoxiē xiàng, yǐhòu gěi wǒ de māmā hé mèimei kàn. Tôi muốn chụp một vài bức ảnh ở Vạn Lý Trường Thành, sau đó cho mẹ và em gái tôi xem.
差一刻八点 ,高朋在楼下叫我们 。
Chà yī kè bā diǎn, Gāopéng zài lóuxià jiào wǒmen. Còn 15 phút nữa là 8 giờ, Gao Peng gọi chúng tôi dưới lầu.
他说 : "汽车要开了 。你们快来吧 ,我们就要上车了 。"
Tā shuō: "Qìchē yào kāi le. Nǐmen kuài lái ba, wǒmen jiù yào shàngchē le." Anh ấy nói: "Xe sắp khởi hành rồi. Các bạn nhanh lên, chúng ta chuẩn bị lên xe."
亲爱的妈妈:
Qīn'ài de māma: Mẹ thân yêu:
您好!
Nín hǎo! Xin chào mẹ!
给妈妈的信
Gěi māma de xìn Lá thư gửi mẹ
我在北京给你写信,我要告诉您我在中国的学习和生活。
Wǒ zài Běijīng gěi nǐ xiě xìn, wǒ yào gàosu nín wǒ zài Zhōngguó de xuéxí hé shēnghuó. Con viết thư cho mẹ từ Bắc Kinh, con muốn kể cho mẹ về việc học và cuộc sống ở Trung Quốc.
我九月十五号到中国,现在是北京语言文化大学的学生了。
Wǒ jiǔ yuè shíwǔ hào dào Zhōngguó, xiànzài shì Běijīng Yǔyán Wénhuà Dàxué de xuésheng le. Con đến Trung Quốc vào ngày 15 tháng 9, bây giờ con là sinh viên của Đại học Ngôn ngữ Văn hóa Bắc Kinh.
今年我学习汉语,明年我想去中医药大学学习中医。
Jīnnián wǒ xuéxí Hànyǔ, míngnián wǒ xiǎng qù Zhōngyīyào Dàxué xuéxí zhōngyī. Năm nay con học tiếng Trung, năm sau con muốn học Trung y tại Đại học Y dược cổ truyền.
我现在比较忙,从星期一到星期五,我每天都有四节课。
Wǒ xiànzài bǐjiào máng, cóng xīngqī yī dào xīngqī wǔ, wǒ měitiān dōu yǒu sì jié kè. Hiện tại con khá bận, từ thứ Hai đến thứ Sáu, mỗi ngày con đều có bốn tiết học.
早上我起得很早,每天六点就起床了。
Zǎoshang wǒ qǐ de hěn zǎo, měitiān liù diǎn jiù qǐchuáng le. Buổi sáng con dậy rất sớm, mỗi ngày con dậy lúc 6 giờ.
晚上很少看电视,我在家看书、写汉字。
Wǎnshang hěn shǎo kàn diànshì, wǒ zài jiā kàn shū, xiě Hànzì. Buổi tối con ít xem tivi, con ở nhà đọc sách và viết chữ Hán.
我睡得不太晚,常常十点半就睡觉了。
Wǒ shuì de bú tài wǎn, chángcháng shí diǎn bàn jiù shuìjiào le. Con đi ngủ không quá muộn, thường 10 giờ rưỡi đã ngủ rồi.
现在我身体很好。
Xiànzài wǒ shēntǐ hěn hǎo. Hiện tại sức khỏe con rất tốt.
我觉得汉语不太难。
Wǒ juéde Hànyǔ bú tài nán. Con cảm thấy tiếng Trung không quá khó.
现在我已经能跟中国人说汉语了,也会写很多汉字了。
Xiànzài wǒ yǐjīng néng gēn Zhōngguórén shuō Hànyǔ le, yě huì xiě hěn duō Hànzì le. Hiện tại con đã có thể nói tiếng Trung với người Trung Quốc và viết được nhiều chữ Hán rồi.
我的老师说,我汉语说得比较好,汉字写得也不错。
Wǒ de lǎoshī shuō, wǒ Hànyǔ shuō de bǐjiào hǎo, Hànzì xiě de yě búcuò. Giáo viên của con nói rằng con nói tiếng Trung khá tốt, viết chữ Hán cũng ổn.
学校的同学和老师都很好。
Xuéxiào de tóngxué hé lǎoshī dōu hěn hǎo. Bạn bè và thầy cô ở trường đều rất tốt.
我有很多新朋友。
Wǒ yǒu hěn duō xīn péngyou. Con có nhiều bạn mới.
星期天没有事儿,我们很喜欢去公园玩儿。
Xīngqītiān méiyǒu shìr, wǒmen hěn xǐhuān qù gōngyuán wánr. Chủ nhật không có việc gì, chúng con rất thích đi chơi ở công viên.
昨天我们去长城了,我们玩儿得很高兴。
Zuótiān wǒmen qù Chángchéng le, wǒmen wánr de hěn gāoxìng. Hôm qua chúng con đi Vạn Lý Trường Thành, chúng con chơi rất vui.
妈妈身体好吗?
Māma shēntǐ hǎo ma? Mẹ có khỏe không?
爸爸和弟弟、妹妹都好吗?
Bàba hé dìdi, mèimei dōu hǎo ma? Bố và em trai, em gái đều khỏe chứ?
我很想你们,请你们常给我写信。
Wǒ hěn xiǎng nǐmen, qǐng nǐmen cháng gěi wǒ xiě xìn. Con rất nhớ mọi người, mong mọi người thường xuyên viết thư cho con.
祝您健康!
Zhù nín jiànkāng! Chúc mẹ sức khỏe!
上星期六下午,中医班的学生参观了一个医院。
Shàng xīngqīliù xiàwǔ, zhōngyī bān de xuéshēng cānguān le yí ge yīyuàn. Chiều thứ Bảy tuần trước, các học sinh lớp Đông y đã tham quan một bệnh viện.
那个医院离我们学校不太远。
Nà ge yīyuàn lí wǒmen xuéxiào bú tài yuǎn. Bệnh viện đó cách trường chúng tôi không xa lắm.
我们一点半出发,两点十分就到了。
Wǒmen yì diǎn bàn chūfā, liǎng diǎn shí fēn jiù dào le. Chúng tôi xuất phát lúc 1 giờ rưỡi, 2 giờ 10 phút thì đến nơi.
医院的院长向来参观的同学们介绍了医院的情况。
Yīyuàn de yuànzhǎng xiàng lái cānguān de tóngxuémen jièshào le yīyuàn de qíngkuàng. Viện trưởng bệnh viện đã giới thiệu tình hình bệnh viện cho các học sinh tham quan.
听了介绍,同学们就开始参观了。
Tīng le jièshào, tóngxuémen jiù kāishǐ cānguān le. Nghe xong phần giới thiệu, các học sinh bắt đầu tham quan.
他们看了中医门诊室、中药房、病房和手术室。
Tāmen kàn le zhōngyī ménzhěnshì, zhōngyàofáng, bìngfáng hé shǒushùshì. Họ đã xem phòng khám Đông y, nhà thuốc Đông y, phòng bệnh và phòng phẫu thuật.
在中医门诊室,他们访问了一位老中医。
Zài zhōngyī ménzhěnshì, tāmen fǎngwèn le yí wèi lǎo zhōngyī. Tại phòng khám Đông y, họ đã gặp một bác sĩ Đông y già.
老中医回答了同学们的问题,还给了一个同学看了病。
Lǎo zhōngyī huídá le tóngxuémen de wèntí, hái gěi le yí ge tóngxué kàn le bìng. Bác sĩ Đông y già đã trả lời các câu hỏi của học sinh và khám bệnh cho một học sinh.
在中药房,他们看了很多中药,还请一位中医给他们介绍了一些中药治病的情况。
Zài zhōngyàofáng, tāmen kàn le hěn duō zhōngyào, hái qǐng yí wèi zhōngyī gěi tāmen jièshào le yìxiē zhōngyào zhì bìng de qíngkuàng. Tại nhà thuốc Đông y, họ đã xem nhiều loại thuốc Đông y và mời một bác sĩ Đông y giới thiệu cách dùng thuốc chữa bệnh.
参观病房的时候,同学们跟两个住院的病人谈了话,问了他们在医院治病和生活的情况。
Cānguān bìngfáng de shíhou, tóngxuémen gēn liǎng ge zhùyuàn de bìngrén tán le huà, wèn le tāmen zài yīyuàn zhì bìng hé shēnghuó de qíngkuàng. Khi tham quan phòng bệnh, các học sinh đã nói chuyện với hai bệnh nhân và hỏi về tình hình chữa bệnh cũng như sinh hoạt tại bệnh viện.
他们五点半回学校。
Tāmen wǔ diǎn bàn huí xuéxiào. Họ về trường lúc 5 giờ rưỡi.
上车的时候,同学们向医院的医生们说:"谢谢!再见!"
Shàng chē de shíhou, tóngxuémen xiàng yīyuàn de yīshēngmen shuō: "Xièxiè! Zàijiàn!" Khi lên xe, các học sinh đã nói với các bác sĩ ở bệnh viện: "Cảm ơn! Tạm biệt!"