1/468
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Người bất lợi khi xảy ra lạm phát
→ Người cho vay
→Người có tài sản là đồ cầm cố
→ Người sống bằng tiền lương, tiền công, dân nghèo
Để một hàng hóa có thể trở thành tiền
→ Thuận lợi cho việc sản xuất ra hàng loạt và dễ dàng trong việc xác định giá trị.
→ Được chấp nhận rộng rãi.
→ Có thể chia nhỏ.
→ Sử dụng lâu dài mà không bị hư hỏng.
Sức mua của đồng VN giảm sút khi
→ Lạm phát xảy ra.
→ Giá cả trung bình tăng.
Tính thanh khoản
→ Khả năng dễ chuyển đổi thành tiền.
Tính thanh khoản cao nhất
→ Tiền
Tính thanh khoản thấp
→ Bất động sản, cổ phiếu, máy móc,...
"Tiêu tiền trước, trả tiền sau"
→ Thẻ tín dụng.
Hoạt động thanh toán thẻ phát triển làm cho
→ Tỷ lệ nắm giữ tiền mặt giảm.
→ Tốc độ lưu thông tăng.
Hóa tệ
→ Dùng hàng hóa làm tiền tệ
- Hóa tệ kim loại
- Hóa tệ phi kim loại
Tín tệ
→ Tiền kim loại
→ Tiền giấy:
- Tiền giấy khả hoán: Có thể chuyển đổi ra vàng.
- Tiền giấy bất khả hóa: Không thể chuyển đổi ra vàng.
Tiền pháp định
→ Tiền giấy, tiền xu,...
Thẻ ghi nợ
→ Thanh toán thay tiền mặt
- Thẻ ghi nợ nội địa: ATM
- Thẻ ghi nợ quốc tế: Visa, Mastercard.
Lập bảng cân đối kế toán
→ Thước đo giá trị
Tài chính doanh nghiệp
→ Quan hệ tài chính không hoàn trả
Tín dụng
→ Quan hệ tài chính có hoàn trả
Bảo hiểm
→ Quan hệ tài chính hoàn trả có điểu kiện.
Tài chính nhà nước (tài chính công)
Vai trò chủ đạo
Tài chính doanh nghiệp
Vai trò nền tảng.
Tài sản tài chính
Cổ phiếu, trái phiếu, tiền, chứng chỉ tiền gửi,...
Trên thị trường tiền tệ, mua bán
Tín phiếu kho bạc
Trên thị trường vốn, mua bán
Trái phiếu ngân hàng.
Giao dịch diễn ra ở TT thứ cấp
NHTW mua trái phiếu
Thị trường tiền tệ liên ngân hàng
→ TT vốn ngắn hạn
→ Nơi dành cho các ngân hàng và tổ chức tín dụng
Chức năng thị trường sơ cấp
Kênh huy động vốn
Chức năng thị trường thứ cấp
Tạo tính thanh khoản
Kho bạc nhà nước bán tín phiếu
Vay nợ từ công chúng.
Cổ phiếu
Công cụ nợ vốn.
Kỳ phiếu
NHTM, người mua phát hành
Cung trái phiếu > Cầu trái phiếu
Giá giảm, lợi tức tăng
Cổ phiếu ưu đãi ít rủi ro và rủi ro hơn gì
→ Ít rủi ro hơn CP phổ thông
→ Rủi ro hơn trái phiếu.
Một NHTM bán tín phiếu cho một NHTM khác rồi mua lại sau 30 ngày
GD hợp đồng mua lại
Không cân bằng về thông tin
→ Thông tin không đối xứng.
Rủi ro đạo đức
→ Sau giao dịch
Sự lựa chọn đối nghịch
Trước giao dịch.
Tổ chức nhận tiền gửi
→ NHTM
→ Các hiệp hội tiết kiệm và cho vay
→ NH tiết kiệm tương trợ
→ Tín dụng.
Mức cung tiền thực hiện chức năng làm phương tiện trao đổi tốt nhất
→ M1
Giá trị của tiền tệ
→ Số lượng HH, DV mua được bằng tiền
Khoản thu thường xuyên trong NSNN
Thuế, sở hữu tài sản, phí và lệ phí.
Chi cho đầu tư phát triển KT-XH
→ Chi hỗ trợ vốn cho DNNN
→ Đầu tư cơ sở hạ tầng
→ Chi chăm sóc và bảo vệ trẻ em
→ Chi đầu tư cho NCKH, công nghệ,...
Khoản thu chiếm tỷ trọng lớn
Thuế
Nguyên tắc cân đối NSNN ời
Thu NS ( Không gồm thu từ đi vay) - Chi thường xuyên > 0
Một trái phiếu hiện tại đang được bán với giá cao hơn mệnh giá
→ Lợi tức của trái phiếu thấp hơn tỷ suất coupon (lợi tức tỉ lệ nghịch với giá)
Tỷ trọng vốn chủ SH trên tổng tài sản của NHTM được coi là an toàn
Đạt 8%
Chế độ bản vị vàng
→ Nhà nước không hạn chế vụ đúc tiền vàng.
→ Tiền giấy được tự do chuyển đổi ra vàng.
→ Tiền giấy và tiền vàng cùng được lưu thông.
Chức năng tiền tệ quan trọng nhất
Phương tiện trao đổi.
Khả năng mở rộng tiền gửi tối đa của các ngân hàng phụ thuộc vào
→ Tỷ lệ dự trữ bắt buộc
Chi phí hoạt động của doanh nghiệp bao gồm
→ Chi phí sản xuất kinh doanh → Chi phí hoạt động tài chính → Chi phí bất thường
Tiền làm phương tiện dự trữ giá trị tại NHTW có ý nghĩa trong việc thực hiện chính sách tiền tệ
→ Điều hòa lưu thông tiền tệ
Thị trường chứng khoán tập trung
→ Giao dịch khớp lệnh
Trong mô hình AD - AS, giảm AD
→ Y, P giảm
→ Thất nghiệp tăng.
Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất thị trường
→ Bán với giá cao hơn mệnh giá
Thị trường mà công chúng đầu tư ít có thông tin và cơ hội tham gia
Thị trường sơ cấp
Thị trường thứ cấp
→ Diễn ra việc mua bán chứng khoán
→ Không làm thay đổi quy mô vốn đầu tư.
Công ty cổ phần bắt buộc phải có
Cổ phiếu phổ thông
Quy định dự trữ bắt buộc cho NHTM nhằm
→ Giúp NHTW kiểm tra cung tiền trong nền kinh tế
Giá ngoại tệ tăng
Khuyến khích xuất khẩu.
Tín dụng thương mại có đặc điểm (quan hệ)
→ Quan hệ tín dụng trực tiếp
→ QH tín dụng ngắn hạn xảy ra 1 chiều.
Tiền đúc đủ giá
Vàng, bạc.
Tiền đúc kém giá
Kẽm, đồng
Bút tệ (nguồn gốc)
Xuất hiện đầu tiên ở Anh (giữa TK XIX)
Cổ phiếu giao dịch thị trường nào
Giao dịch trên thị trường vốn.
Khối tiền tệ giao dịch có tính lỏng cao nhất
→ M1 (tiền mặt và tiền gửi không kì hạn).
Các công cụ trên thị trường nợ và vốn
Công cụ dài hạn
Công cụ phi rủi ro trên thị trường tài chính
→ Tín phiếu kho bạc nhà nước
Khi cần thay đổi khối lượng nhỏ tiền cung ứng thì NHTW không nên sử dụng công cụ
Dự trữ bắt buộc
Tỷ lệ lạm phát của nước A cao hơn nước B, theo lý thuyết ngang giá sức mua thì
Tỷ giá hối đoái của đồng tiền nước A so với nước B có xu hướng tăng
Quy luật Gresham
Đồng tiền xấu đuổi đồng tiền tốt ra khỏi lưu thông.
Số nhân tiền tệ
Tùy thuộc vào phép đo lượng tiền cung ứng.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến lạm phát ở VN những năm 1980
Sự yếu kém trong điều hành chính sách tiền tệ.
Khi NHTW giảm lãi suất chiết khấu, lượng tiền cung ứng (MS) sẽ
Có thể sẽ tăng
Lãi suất tiền vay được áp dụng khi
Các ngân hàng cho vay
Việc nghiên cứu những tác động tiêu cực của thuế có tác dụng
→ Xây dựng chính sách thuế tối ưu
→ Đảm bảo doanh thu thuế cho NSNN.
Giải pháp tài trợ thâm hụt NSNN
→ Tăng thuế
→ Phát hành tiền và trái phiếu CP, vay tiền dân cư.
Giải pháp khắc phục thâm hụt NSNN ảnh hưởng đến mức cung tiền tệ
Phát hành và bán trái phiếu CP cho NHTM
Giải pháp bù đắp thâm hụt NSNN có chi phí cơ hội thấp nhất
Vay tiền dân cư.
Phân biệt thị trường vốn và thị trường tiền tệ
→ Thời hạn chuyển giao vốn.
Phiếu nợ chuyển đổi
Trái phiếu công ty có khả năng chuyển thành cổ phiếu thường.
Thị trường OTC là thị trường gì
TT tự doanh của các công ty chứng khoán thành viên
Các công cụ tài chính
Các loại giấy tờ có giá được mua bán trên thị trường tài chính
Chức năng cơ bản của thị trường chứng khoán
→ Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư
Chức năng duy nhất của thị trường tài chính
→ Chuyển giao vốn, biến tiết kiệm thành đầu tư.
Lãi suất thay đổi
Cùng chiều.
Một Tín phiếu Kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán trên thị trường với tỷ suất lợi tức là 20%. Giá của tín phiếu đó được bán trên thị trường là
→ PV = FV/(1 + i)^n
= 100/
(1+20%)^1
= 83,33
Rủi ro vỡ nợ càng cao
Lợi tức trái phiếu càng cao.
Trái phiếu có tính thanh khoản càng kém
Lợi tức càng cao
Một trái phiếu có tỷ suất coupon bằng với lãi suất thị trường thì bán với giá
Bằng mệnh giá.
Một trái phiếu có tỷ suất coupon cao hơn lãi suất trên thị trường thì bán với giá
Cao hơn mệnh giá.
Thời hạn cho vay càng dài
Lãi suất cho vay càng cao.
Lãi suất thực
Lãi suất danh nghĩa trừ đi lạm phát.
Khi lãi suất giảm, trong điều kiện ở VN bạn sẽ
→ Tăng đầu tư vào đất đai hay BĐS khác.
Chi tiêu Chính Phủ và thuế giảm xuống thì nhu cầu vay vốn
Không có cơ sở để đưa ra nhận định
Lãi suất trả cho tiền gửi của ngân hàng phụ thuộc vào yếu tố
Nhu cầu về vốn của ngân hàng và thời hạn của khoản tiền gửi.
Cung tiền tệ tăng, giả định các yếu tố khác không đổi thì thị giá chứng khoán
Tăng
Để khắc phục tình trạng nợ xấu, các NHTM cần
→ Đổi mới công nghệ
→ Đa dạng hóa sản phẩm dịch vụ
→ Tăng cường khả năng tiếp cận, gần gủi và hỗ trợ khách hàng.
Các hoạt động giao dịch theo kỳ hạn đối với các công cụ tài chính có tác dụng
Giảm thiểu rủi ro cho các công cụ tài chính.
Nguyên nhân quan trọng nhất dẫn đến rủi ro tín dụng
Nguyên nhân thuộc về khách hàng.
Tỷ lệ dự trữ bắt buộc đối với các ngân hàng thương mại
→ Theo quy định của NHTW trong từng thời kì.
Nợ quá hạn của NHTM được xác định
Số tiền nợ quá hạn trên tổng dư nợ
Chức năng của trung gian tài chính của NHTM
Cung cấp tất cả các dịch vụ tài chính theo quy định PL.
Các NHTM ở VN được phép đầu tư vào cổ phiếu ở mức
Tối đa 30% vốn chủ SH, 10% giá trị công ty cổ phần.