TBL

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/35

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

36 Terms

1
New cards

Giáo dục sức khỏe là một hoạt động quan trọng, không thể tách rời của chăm sóc sức khỏe. Theo từ điển thuật ngữ y học, định nghĩa giáo dục sức khỏe có đặc điểm sau, TRỪ:

A. Không cần đến hình thức giao tiếp

2
New cards

Theo FDI 2016, định nghĩa Sức khỏe răng miệng là:

A. Phức hợp tổng hòa của khuôn mặt, không có các bệnh lý về phức hợp sọ mặt.

3
New cards

Trong khái niệm về Nâng cao sức khỏe WHO 1984, ý nào SAI:

C. Là quá trình thúc đẩy cộng đồng tăng cường kiểm soát các yếu tố quyết định sức khỏe và từ đó cải thiện sức khỏe của họ.

4
New cards

Tổ chức y tế thế giới nêu các nguyên tắc về nâng cao sức khỏe thông qua hiến chương Ottawa, TRỪ:

C. Làm rõ giá trị sức khỏe

5
New cards

Trọng tâm của Nguyên tắc Tăng cường hành động của cộng đồng trong hiến chương Ottawa là:

C. Trao quyền, làm chủ và tự kiểm soát.

6
New cards

Trong việc phòng ngừa bệnh theo tiến trình tự nhiên, việc chẩn đoán và xác định bệnh ở giai đoạn sớm nhất, thuộc Phòng ngừa cấp:

D. Cấp độ 2

7
New cards

Ý nào SAI trong các chiến lược có thể được áp dụng để tăng cường sức khỏe răng miệng:

B. Chiến lược văn hóa

8
New cards

Vấn đề nguồn nhân lực không phù hợp, phân bố địa lý không đồng đều, đào tạo không phù hợp với nhu cầu thay đổi, không đủ nhạy cảm với thái độ và nhu cầu của bệnh nhân, thuộc loại rào cản nào khi áp dụng chiến lược nâng cao sức khỏe, theo FDI:

C. Rào cản liên quan tính chuyên nghiệp

9
New cards

Biện pháp khắc phục rào cản trong việc thúc đẩy sức khỏe răng miệng nào dưới đây KHÔNG phải biện pháp cấp độ quốc gia:

D. Khuyến khích các trường học nâng cao sức khỏe răng miệng

10
New cards

Phương pháp tiếp cận quá trình nâng cao sức khỏe răng miệng nào dưới đây có mục tiêu là khuyến khích cá nhân chịu trách nhiệm về sức khỏe và áp dụng lối sống lành mạnh hơn:

B. Tiếp cận thay đổi hành vi

11
New cards

Cho những ý sau:
I. Cung cấp kiến thức về bảo vệ và nâng cao sức khoẻ
II. Giới thiệu các dịch vụ sức khoẻ
III. Vận động, thuyết phục mọi người thực hiện hành vi có lợi cho sức khoẻ
IV. Can thiệp về luật pháp, tổ chức, kinh tế, xã hội có liên quan
Sử dụng những thông tin trên để trả lời câu hỏi sau: Mục đích của giáo dục sức khoẻ là:

B. I, II, IV

12
New cards

Để người dân có kiến thức về BVSK, một số bệnh tật, phòng bệnh, các yếu tố ảnh hưởng đến sức khỏe để dự phòng, nhà nước cần phải:

A. Nâng cao trình độ văn hóa và tiến hành công tác tuyên truyền GDSK

13
New cards

Khi giáo dục sức khỏe, yếu tố động lực thúc đẩy cá nhân tìm hiểu thông tin sức khỏe mới hoặc sử dụng dịch vụ sức khỏe bị ảnh hưởng nhiều nhất bởi:

A. Thay đổi tình trạng nhận thức

14
New cards

Một nha sĩ lập kế hoạch cho một chương trình cai thuốc lá, vị bác sĩ này hiểu rằng loại chương trình nâng cao sức khỏe cơ bản nhất là:

D. Sử dụng nhiều phương tiện truyền thông để phổ biến thông tin

15
New cards

Muốn xây dựng những con người đáp ứng được yêu cầu phát triển một xã hội mới, thì phải chú trọng GDSK cho:

D. Lứa tuổi học đường

16
New cards

Sử dụng kỹ thuật thích hợp trong chăm sóc sức khỏe ban đầu là sử dụng các kỹ thuật:

D. Phù hợp, được đối tượng chấp nhận, mang lại hiệu quả cao.

17
New cards

Sự tham gia của cộng đồng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu có nghĩa là vận động cộng đồng:

C. Tham gia xác định vấn đề sức khỏe và giải quyết vấn đề sức khỏe toàn diện.

18
New cards

Thực hiện chương trình GDSK học đường sẽ:

A. Đáp ứng yêu cầu phát triển một xã hội mới

19
New cards

Thực hiện công bằng trong chăm sóc sức khỏe ban đầu nghĩa là:

D. Cung cấp dịch vụ theo nhu cầu, ưu tiên đối tượng khó khăn về sức khỏe.

20
New cards

Trong đánh giá chương trình chăm sóc sức khỏe ban đầu khó nhất là đánh giá tỷ lệ:

A. Sử dụng hiệu quả dịch vụ của đối tượng.

21
New cards

Định nghĩa về sức khỏe của WHO 1946 khi mở rộng quan niệm sức khỏe đến tình trạng tâm lý xã hội là một ưu điểm song cũng đã nhận được những phê bình:

B. Đứng về mặt thực tế, một tình trạng sk như thế là quá rộng và quá lý tưởng

22
New cards

Định nghĩa về sức khỏe của WHO 1946 đã nhận được những phê bình cho rằng:

A. Định nghĩa này tương đương với hạnh phúc nhiều hơn sức khỏe

23
New cards

Trong định nghĩa về sức khỏe của WHO 1946, sảng khoái tâm thần là:

C. Tình trạng không mắc bệnh tâm thần, thoải mái, không quá lo âu, sợ hãi nhờ đó làm việc có năng suất, đóng góp được cho cộng đồng của mình

24
New cards

Trong định nghĩa về sức khỏe của WHO 1946, sảng khoái xã hội là:

A. Liên quan đến những điều kiện kinh tế xã hội của mỗi người trong bối cảnh xã hội, gia đình, cộng đồng quốc gia

25
New cards

Các nhà tâm lý học nhấn mạnh tầm quan trọng của việc nào sau đây khi đánh giá hành vi sức khỏe của con người?

B. Bối cảnh tự nhiên và xã hội

26
New cards

Tại sao việc dựa vào tự báo cáo hay tự phát hiện bệnh tật là không chắc chắn khi tìm hiểu các mối quan hệ nhân quả có thể có giữa tính cách và bệnh tật?

A. Những người có một số tính cách nhất định có khả năng cao khi nhìn nhận các triệu chứng nhỏ là dấu hiệu của bệnh tật.

27
New cards

Điều gì là lý do có khả năng nhất để tìm ra mối quan hệ giữa các đặc điểm tâm lý tích cực, chẳng hạn như lạc quan và cảm giác gắn kết, và lâu bền?

A. Mức độ lạc quan và cảm giác gắn kết cao có tương quan với chế độ ăn uống tốt hơn, mức độ tập thể dục nhiều hơn và tránh các hành vi có hại cho sức khỏe như hút thuốc và uống quá nhiều rượu.

28
New cards

Bác sĩ A ở bệnh viện vừa là một người mẹ của 2 đứa con và cũng đóng vai trò một người vợ, con dâu trong gia đình. Tuy nhiên công việc ở bệnh viện quá nhiều, phải trực đêm, không dành được nhiều thời gian cho gia đình. Việc này khiến cho bác sĩ bị căng thẳng.
Theo bạn, yếu tố sức khỏe nào ảnh hưởng đến vị bác sĩ:

A. Cả ba ý trên

29
New cards

Đối với một quốc gia, nguồn lực to lớn được dùng để chữa bệnh đáng lẽ phải được dùng để giải quyết từ phía “thượng nguồn của vấn đề” trong nâng cao sức khỏe đó là:

D. Sinh học, môi trường, lối sống

30
New cards

Phân tích của Lalonde khái quát hóa những yếu tố ảnh hưởng tới sức khỏe gồm Trừ:

D. Yếu tố kinh tế xã hội

31
New cards

Trong các định nghĩa về sức khỏe, tại sao lại nhấn mạnh hơn đến từ “sức khỏe” là do:

C. Là để có một cái nhìn tích cực hơn là chỉ nói về bệnh tật

32
New cards

Định nghĩa về sức khỏe của WHO 1946 được đánh giá là:

C. Một định nghĩa toàn diện, lý tưởng về sức khỏe

33
New cards

Định nghĩa về sức khỏe của Tổ chức Y tế Thế giới năm 1946:

A. SK là một tình trạng hoàn toàn sảng khoái về thể chất, tâm thần và xã hội, chứ không chỉ là không có bệnh tật

34
New cards

Khái niệm về sức khỏe thay đổi và tiến triển do tác động của những yếu tố Trừ:

D. Quan điểm cá nhân

35
New cards

Giới hạn của định nghĩa về sức khỏe của Leriche do chưa đề cập tới:

A. Mặt tâm thần và xã hội của con người

36
New cards

Ý nào đúng nhất khi định nghĩa về sức khỏe theo Leriche

Sức khỏe là sự im lặng của các cơ quan