Bội chi NSNN bao gồm
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật NSNN hiện hành:
- Bội chi NSTW
- Bội chi NSĐP cấp tỉnh.
Cam kết bố trí dự toán chi NSNN là
Theo quy tại khoản 2 Điều 4 Luật NSNN hiện hành:
- Sự chấp thuận theo quy định của pháp luật của CQNN có thẩm quyền về việc:
Bố trí dự toán chi năm sau
hoặc các năm sau cho chương trình, dự án, nhiệm vụ.
Chi dự trữ quốc gia là
- Nhiệm vụ chi của NSNN
- Để mua hàng dự trữ
- Theo quy định của pháp luật về dự trữ quốc gia.
CSPL: Khoản 3 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Chi đầu tư xây dựng cơ bản là
- Nhiệm vụ chi của NSNN
- Để thực hiện các chương trình, dự án đầu tư kết cấu hạ tầng KT - XH
- Các chương trình, dự án phục vụ phát triển KT - XH
CSPL: Khoản 5 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Dự phòng ngân sách nhà nước là
- Một khoản một khoản mục trong dự toán chi ngân sách chưa phân bổ
- Đã được cơ quan có thẩm quyền quyết định ở từng cấp ngân sách
CSPL: Khoản 8 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Bội chi NSTW được xác định bằng
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật NSNN hiện hành:
- Chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NSTW
- Không bao gồm chi trả nợ gốc
- Và tổng thu NSTW.
Bội chi NSĐP cấp tỉnh là
Theo quy định tại khoản 1 Điều 4 Luật NSNN hiện hành:
- Tổng hợp bội chi ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương
- Được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi ngân sách cấp tỉnh
- Không bao gồm chi trả nợ gốc
- Và tổng thu ngân sách cấp tỉnh của từng địa phương.
Chi đầu tư phát triển là
- Nhiệm vụ chi của NSNN, gồm:
+ Chi đầu tư xây dựng cơ bản
+ Một số nhiệm vụ chi đầu tư khác theo quy định của pháp luật.
CSPL: Khoản 4 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Chi thường xuyên (CTX) là
- Nhiệm vụ chi của NSNN
- Nhằm bảo đảm hoạt động của:
+ Bộ máy nhà nước
+ Tổ chức chính trị (ĐCSVN)
+ Tổ chức chính trị - xã hội (Đoàn - Nông - Sản - Nữ - Chiến binh)
+ Hỗ trợ hoạt động của các tổ chức khác
- Thực hiện các nhiệm vụ thường xuyên của Nhà nước về phát triển KT - XH, bảo đảm QP - AN.
CSPL: Khoản 6 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Chi trả nợ (CTN) là
- Nhiệm vụ chi của NSNN
- Để trả các khoản nợ đến hạn phải trả, bao gồm khoản gốc, lãi, phí và chi phí khác phát sinh từ việc vay.
CSPL: Khoản 7 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Đơn vị dự toán cấp 1 là
- Đơn vị dự toán ngân sách
- Được Thủ tướng Chính phủ hoặc UBND giao dự toán ngân sách.
CSPL: Khoản 9 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Đơn vị dự toán ngân sách là
- Cơ quan, tổ chức, đơn vị được cấp có thẩm quyền giao dự toán ngân sách.
CSPL: Khoản 10 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Đơn vị sử dụng ngân sách là
- Đơn vị dự toán ngân sách được giao:
+ Trực tiếp quản lý
+ Sử dụng ngân sách
CSPL: Khoản 11 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Kết dư ngân sách là
- Chênh lệch lớn hơn giữa tổng số thu ngân sách với tổng số chi ngân sách của từng cấp ngân sách sau khi kết thúc năm ngân sách.
CSPL: Khoản 12 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Ngân sách địa phương (NSĐP) là
- Các khoản thu NSNN
+ Phân cấp cho cấp địa phương hưởng
+ Thu bổ sung từ NSTW cho NSĐP
+ Các khoản chi NSNN thuộc NVC của cấp địa phương.
CSPL: Khoản 13 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Ngân sách nhà nước (NSNN) là
- Toàn bộ các khoản thu, chi của Nhà nước
- Được dự toán và thực hiện trong một khoảng thời gian nhất định
- Do CQNN có thẩm quyền quyết định
- Để đảm bảo thực hiện các chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.
CSPL: Khoản 14 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Ngân sách trung ương (NSTW) là
- Các khoản thu NSNN:
+ Phân cấp cho cấp TW hưởng
+ Các khoản chi NSNN thuộc NVC của cấp TW.
CSPL: Khoản 15 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Phân cấp quản lý ngân sách là
- Việc xác định phạm vi, trách nhiệm và quyền hạn của
+ Chính quyền các cấp
+ Các đơn vị dự toán ngân sách
- Trong việc việc quản lý NSNN phù hợp với phân cấp quản lý KT - XH.
CSPL: Khoản 16 Điều 4 Luật NSNN
Quỹ dự trữ tài chính (QDTTC) là
- Quỹ của Nhà nước
- Hình thành từ
+ NSNN
+ Các nguồn tài chính khác theo QĐ của PL.
CSPL: Khoản 17 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Quỹ ngân sách nhà nước (QNSNN) là
- Toàn bộ các khoản tiền của Nhà nước
- Kể cả tiền vay có trên tài khoản NSNN các cấp tại một thời điểm.
CSPL: Khoản 18 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách (QTCNNNNS) là
- Quỹ do cơ quan có thẩm quyền quyết định thành lập
- Hoạt động độc lập với NSNN
- Nguồn thu, NVC của quỹ để thực hiện các nhiệm vụ theo QĐ của PL.
CSPL: Khoản 19 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Số bổ sung cân đối ngân sách (SBSCĐNS) là
- Khoản NS cấp trên bổ sung cho NS cấp dưới
- Nhằm bảo đảm cho chính quyền cấp dưới CĐNS cấp mình để thực hiện nhiệm vụ được giao.
CSPL: Khoản 20 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Số bổ sung có mục tiêu (SBSCMT) là
- Khoản NS cấp trên bổ sung cho NS cấp dưới
- Để hỗ trợ thực hiện các CT, DA, NV cụ thể.
CSPL: Khoản 21 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Số kiểm tra dự toán thu, chi ngân sách là
- Số thu, chi NSNN
- Được cơ quan có thẩm quyền thông báo cho các cấp NS
- Các CQ, TC, ĐV làm căn cứ để xây dựng DTNSNN hằng năm và kế hoạch TC - NSNN 03 năm.
CSPL: Khoản 22 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Thời kỳ ổn định ngân sách địa phương (TKOĐNSĐP) là
- Thời kỳ ổn định tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa
+ Các cấp ngân sách
+ Và số bổ sung cân đối từ NS cấp trên cho NS cấp dưới trong thời gian 05 năm hoặc theo QĐ của QH.
CSPL: Khoản 23 Điều 4 Luật NSNN hiện hành
Tỷ lệ (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp NS là
- Tỷ lệ (%) mà từng cấp NS được hưởng trên tổng số các khoản thu phân chia giữa các cấp NS.
CSPL: Khoản 24 Điều 4 Luật NSNN hiện hành