Điều 2
Đối tượng nộp thuế
World War II (1939-1945) was a global conflict involving most of the world's nations. Key events include:
Invasion of Poland (1939): Triggered the war.
Battle of Britain (1940): Air campaign by Nazi Germany.
Pearl Harbor (1941): Led to U.S. entry into the war.
D-Day (1944): Allied invasion of Normandy.
Atomic Bombings (1945): Hiroshima and Nagasaki led to Japan's surrender.
The war resulted in significant geopolitical changes and the establishment of the United Nations.
Khoản 1, Điều 2
Đối tượng nộp thuế thu nhập cá nhân là cá nhân cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật này phát sinh trong và ngoài lãnh thổ Việt Nam và cá nhân không cư trú có thu nhập chịu thuế quy định tại Điều 3 của luật này phát sinh trong lãnh thổ Việt Nam.
What is a badger?
A badger is a burrowing mammal belonging to the family Mustelidae, commonly found in North America, Europe, and Asia.
Điểm a, Khoản 2, Điều 2
Có mặt tại Việt Nam từ 183 ngày trở lên tính trong một năm dương lịch hoặc tính theo 12 tháng liên tục kể từ ngày đầu tiên có mặt tại Việt Nam
Điểm b, Khoản 2, Điều 2
Có nơi ở thường xuyên tại Việt Nam, bao gồm có nơi ở đăng ký thường trú hoặc nhà thuê để ở tại Việt Nam theo hợp đồng thuê có thời hạn
Khoản 3, Điều 2
Cá nhân không thường trú là người không đáp ứng điều kiện quy định tại khoản 2 điều này
Điều 3
Thu nhập chịu thuế thu nhập chịu thuế thu nhập cá nhân bao gồm các loại thu nhập sau, trừ thu nhập miễn thuế quy định tại Điều 4 của luật này
Khoản 1, Điều 3
Thu nhập từ kinh doanh bao gồm
Điểm a, Khoản 1, Điều 3
Thu nhập từ sản xuất, kinh doanh hàng hóa, dịch vụ sản xuất
Điểm b, Khoản 1, Điều 3
Thu nhập từ hoạt động hành nghề độc lập của cá nhân có giấy phép, chúng chỉ hành nghề theo quy định của pháp luật. Thu nhập từ kinh doanh quy định tại khoản nàykhông bao gồm thu nhập của cá nhân kinh doanh có doanh thu từ 100 triệu/năm trở xuống
Khoản 2, Điều 3
Thu nhập từ tiền lương, tiền công bao gồm
Điểm a, Khoản 2, Điều 3
Thu nhập từ tiền lương, tiền công và các khoản có tính chất như tiền lương, tiền công
Điểm b, Khoản 2, Điều 3
Các khoản phụ cấp, trợ cấp, trừ các khoản: phụ cấp, trợ cấp theo quy định của pháp luật về ưu đãi người có công; phụ cấp quốc phòng, an ninh; phụ cấp độc hại, nguy hiểm đối với ngành, nghề hoặc công việc ở nơi làm việc có yếu tố độc hại, nguy hiểm; phụ cấp thu hút, phụ cấp khu vực theo quy định của pháp luật; trợ cấp khó khăn đột xuất, trợ cấp tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, trợ cấp một lần sinh con hoặc nhận nuôi con nuôi, trợ cấp do suy giảm khả năng lao động, trợ cấp hưu trí một lần, tiền tuất hàng tháng và các khoản trợ cấp khác theo quy định của pháp luật về bảo hiểm xã hội; trợ cấp thôi việc, trợ cấp mất việc theo quy định của Bộ luật lao động; trợ cấp mang tính chất bảo trợ xã hội và các khoản phụ cấp, trợ cấp khác không mang tính chất tiền lương, tiền công theo quy định của Chính Phủ
Khoản 3, Điều 3
Thu nhập từ đầu tư vốn, bao gồm:
Điểm a, Khoản 3, Điều 3
Tiền lãi cho vay
Điểm b, Khoản 3, Điều 3
Lợi tức cổ phần
Điểm c, Khoản 3, Điều 3
Thu nhập từ đầu tư vốn dưới các hình thức khác, trừ thu nhập từ lãi trái phiếu Chính Phủ
Khoản 4, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn, bao gồm
Điểm a, Khoản 4, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng phần vốn trong các tổ chức kinh tế
Điểm b, Khoản 4, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán
Điểm c, Khoản 4, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng vốn dưới các hình thức khác
Khoản 5, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản bao gồm:
Điểm a, Khoản 5, Điều 3
thu nhập từ chuyển nhượng quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất
Điểm b, Khoản 5, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền sở hữu và sử dụng nhà ở
Điểm c, Khoản 5, Điều 3
Thu nhập từ chuyển nhượng quyền thuê mặt đất và quyền thuê mặt nước
Điểm d, Khoản 5, Điều 3
Thu nhập từ các khoản nhận được từ chuyển nhượng bất động sản dưới mọi hình thức
Khoản 6, Điều 3
Thu nhập từ trúng thưởng, bao gồm
Điểm a, Khoản 6, Điều 3
Trúng thưởng sổ xố
Điểm b, Khoản 6, Điều 3
Trúng thưởng trong các hình thức khuyến mãi
Điểm c, Khoản 6, Điều 3
Trúng thưởng trong các hình thức cá cược
Điểm d, Khoản 6, Điều 3
Trúng thưởng trong các trò chơi, cuộc thi có thưởng và các hình thức trúng thưởng khác
Khoản 7, Điều 3
Thu nhập từ bản quyền, bao gồm
Điểm a, Khoản 7, Điều 3
Thu nhập từ chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ
Điểm b, Khoản 7, Điều 3
Thu nhập từ chuyển giao công nghệ
Khoản 8, Điều 3
Thu nhập từ nhượng quyền thương mại
Khoản 9, Điều 3
Thu nhập từ nhận thừa kế là chứng khoán, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng
Khoản 10, Điều 3
Thu nhập từ nhận quà tặng là chứng khoán, phần vốn góp trong tổ chức kinh tế, cơ sở kinh doanh, bất động sản và tài sản khác phải đăng ký sở hữu hoặc đăng ký sử dụng. Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này
Điều 4
Thu nhập được miễn thuế
Khoản 1, Điều 4
Thu nhập từ chuyển nhượng bất đông sản giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau
Khoản 2, Điều 4
Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất
Khoản 3, Điều 4
Thu nhập từ giá trị quyền sử dụng đất của cá nhân được Nhà Nước giao đất.
Khoản 4, Điều 4
Thu nhập từ nhận thừa kế, quà tặng là bất động sản giữa vợ với chồng, cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.
Khoản 5, Điều 4
Thu nhập của hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, làm muối, nuôi trồng, đánh bắt thủy sản chưa qua chế biến thành sản phẩm khác hoặc chỉ qua sơ chế
Khoản 6, Điều 4
Thu nhập từ chuyển đổi đất nông nghiêp của hộ gia đình, cá nhân được Nhà Nước giao để sản xuất
Khoản 7, Điều 4
Thu nhập từ lãi tiền gửi tại tổ chức tín dụng, lãi từ hợp đồng bảo hiểm nhân thọ
Khoản 8, Điều 4
Thu nhập từ kiều hối
Khoản 9, Điều 4
Thu nhập từ tiền lương làm việc ban đêm, làm ngoài giờ được trả cao hơn so với tiền lương làm việc ban ngày, làm trong giờ theo quy định của pháp luật
Khoản 10, Điều 14
Tiền lương do quỹ bảo hiểm xã hội chi trả, tiền lương do quỹ hưu trí tự nguyện tri trả hàng tháng
Khoản 11, Điều 4
Thu nhập từ học bổng bao gồm
Điểm a, Khoản 11, Điều 4
Học bổng nhận được từ ngân sách nhà nước
Điểm b, Khoản 11, Điều 4
Học bổng nhận được từ tổ chức trong và ngoài nước theo chương trình hỗ trợ khuyến học của tổ chức đó
Khoản 12, Điều 4
Thu nhập từ bồi thường hợp đồng bảo hiểm nhân thọ, phi nhân thọ; tiền bồi thường tai nạn lao động; khoản bồi thường Nhà Nước và các khoản bồi thường khác theo quy định của pháp luật.
Khoản 13, Điều 4
Thu nhập nhận được từ quỹ từ thiện được cơ quan nhà nước có thẩm quyền cho phép hoạt động hoặc công nhận, hoạt động vì mục đích từ thiện, nhân đạo không nhằm mục đích lợi nhuận
Khoản 14, Điều 4
Thu nhập nhận được từ nguồn viện trợ nước ngoài vì mục đích từ thiện nhân đạo dưới hình thức chính phủ và phi chính phủ được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt
Khoản 15, Điều 4
Thu nhập là tiền lương, tiền công của thuyền viên là người VIệt Nam làm việc cho các hãng tàu nước ngoài hoặc các hãng tàu Việt Nam vận tải quốc tế
Khoản 16, Điều 4
Thu nhập của cá nhân là chủ tàu, các nhân có quyền sử dụng tàu và cá nhân làm việc trên tàu từ hoạt động cung cấp hàng hóa, dịch vụ trực tiếp phục vụ hoạt động khai thác, đánh bắt thủy sản xa bờ
Điều 5
Giảm thuế Đối tượng nộp thuế gặp khó khăn do thiên tai, hỏa hoạn, tai nan, bệnh hiểm nghèo ảnh hưởng đến khả năng nộp thuế thì được xét giảm số thuế tương ứng với mức độ thiệt hại nhưng không vượt quá số thuê phải nộp.
Điều 6
Quy đổi thu nhập chịu thuế ra đồng Việt Nam
Khoản 1, Điều 6
Thu nhập chịu thuế nhận được bằng đồng ngoại tệ phải được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường liên ngân hàng do Ngân Hàng nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm phát sinh thu nhập
Khoản 2, Điều 6
Thu nhập chịu thuế nhận được không bằng tiền phỉa được quy đổi ra đồng Việt Nam theo giá trị thị trường của sản phẩm, dịch vụ đó hoặc sản phẩm, dịch vụ cùng loại hoặc tương đương tại thời điểm phát sinh thu nhập.
Điều 7
Kỳ tính thuế
Khoản 1, Điều 7
Kỳ tính thuế đối với cá nhân cư trú được áp dụng như sau
Điểm a, Khoản 1, Điều 7
Kỳ tính thuế theo năm đối với thu nhập từ kinh doanh, thu nhập từ tiền lương, tiền công
Điểm b, Khoản 1, Điều 7
Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập đối với thu nhập từ đầu tư, thu nhập từ chuyển nhượng vốn trừ thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản, thu nhập từ trúng thưởng, thu nhập từ bản quyền, thu nhập từ nhượng quyền thương mại, thu nhập từ nhận thừa kế, thu nhập từ nhận quà tặng.
Điểm c, Khoản 1, Điều 7
Kỳ tính thuế theo từng lần chuyển nhượng hoặc theo năm đối với thu nhập từ chuyển nhượng chứng khoán.
Khoản 2, Điều 7
Kỳ tính thuế đối với cá nhân không cư trú được tính theo từng lần phát sinh thu nhập áp dụng đối với tất cả thu nhập chịu thuế.
Điều 8
Quản lý thuế và hoàn thuế
Khoản 1, Điều 8
Việc đăng ký thuế, kê khai, khấu trừ thuế, nộp thuế, quyết toán thuế, hoàn thuế, xử lý vi phạm pháp luật về thuế và các biện pháp quản lý thuế được thực hiện theo quy định của pháp luật về quản lý thuế
Khoản 2, Điều 8
Cá nhân được hoàn thuế trong các trường hợp sau đây
Điểm a, Khoản 2, Điều 8
Số tiền thuế đã nộp lớn hơn số thuế phải nộp
Điểm b, Khoản 2, Điều 8
Cá nhân đã nộp thuế nhưng có thu nhập tính thuế chưa đến mức phải nộp thuế
Điểm c, Khoản 2, Điều 8
Các trường hợp khác theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền
Điều 9
Điều ước quốc tế: Trong trường hợp điều ước quốc tế mà nước CHXHCN VN là thành viên có quy định về thuế thu nhập cá nhân khác với quy định của luật này thì áp dụng quy định của điều ước quốc tế đó.
Điều 10
Thuế đối với cá nhân kinh doanh
Khoản 1, Điều 10
Cá nhân kinh doanh nộp thuế thu nhập theo tỷ lệ trên doanh thu đối với từng lĩnh vực, ngành nghề sản xuất, kinh doanh
Khoản 2, Điều 10
Doanh thu là tiền bán hàng, tiền gia công, tiền hoa hồng, tiền cung ứng dịch vụ phát sinh trong kỳ tính thuế từ các hoạt động sản xuât, kinh doanh, hàng hóa dịch vụ
Khoản 3, Điều 10
Thuế suất
Điểm a, Khoản 3, Điều 10
Phân phối, cung cấp hàng hóa : 0.5%
Điểm b, Khoản 3, Điều 10
Dịch vụ, xây dựng không bao thầu nguyên vật liệu : 2%. Rieng đối với hoạt động cho thuê tài sản, đại lý xổ số, đại lý hoa hồng, đại lý bán hàng đa cấp : 5%
Điểm c, Khoản 3, Điều 10
Sản xuất, vận tải, dịch vụ có gắn với hàng hoa dịch vụ có bao thầu nguyên vật liệu: 1.5%
Điểm d, Khoản 3, Điều 10
Hoạt động kinh doanh khác : 1%
Điều 11
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công
Khoản 1, Điều 11
Thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công được xác định bằng tổng số thu nhập quy định tại Khoản 2, Điều 3 của luật này mà người nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế
Khoản 2, Điều 11
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ tiền lương, tiền công là tại thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho người nộp thuế hoặc tại thời điểm người nộp thuế nhận được thu nhập.
Điều 12
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn
Khoản 1, Điều 12
Thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là tổng số các khoản thu nhập từ đầu tư vốn quy định tại khoản 3, Điều 3 của luật này mà đối tượng nộp thuế nhận được trong kỳ tính thuế
Khoản 2, Điều 12
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ đầu tư vốn là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế hoặc tại thời điểm đối tượng nộp thuế nhận được thu nhập
Điều 13
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn
Khoản 1, Điều 13
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn được xác định bằng giá bán trừ giá mua và các khoản chi phí liên quan đến việc tạo ra thu nhập từ chuyển nhượng vốn. Đối với chuyển nhượng chứng khoán, thu nhập chịu thuế là giá chuyển nhượng từng lần
Khoản 2, Diều 13
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng vốn là thời điểm giao dịch chuyển nhượng vốn hoàn thành theo quy định của pháp luật Chính Phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành điều này.
Điều 14
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản
Khoản 1, Điều 14
Thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản được xác định là giá chuyển nhượng từng lần
Khoản 2, Điều 14
Chính phủ quy định nguyên tắc, phương pháp xác định giá chuyển nhượng bất động sản
Khoản 3, Điều 14
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ chuyển nhượng bất động sản là thời điểm hợp đồng chuyển nhượng có hiệu lực theo quy định của pháp luật
Điều 15
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng
Khoản 1, Điều 15
Thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là phần giá trị giải thưởng vượt trên 10 triệu đồng mà người nộp thuế nhận được theo từng lần trúng thưởng
Khoản 2, Điều 15
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ trúng thưởng là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế
Điều 16
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền
Khoản 1, Điều 16
Thu nhập chịu thuế từ bản quyền là phần thu nhập vượt trên 10 triệu đồng mà đối tượng nộp thuế nhận được khi chuyển giao, chuyển quyền sử dụng các đối tượng của quyền sở hữu trí tuệ, chuyển giao công nghệ theo tùng hợp đồng.
Khoản 2, Điều 16
Thời điểm xác định thu nhập chịu thuế từ bản quyền là thời điểm tỏ chức, cá nhân trả thu nhập cho đối tượng nộp thuế.