1/208
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
I. Định nghĩa ĐTĐ
Bệnh đái tháo đường là gì?
Bệnh đái tháo đường là bệnh rối loạn chuyển hóa không đồng nhất
Có đặc điểm "tăng glucose huyết" do:
Khiếm khuyết về sự Tiết Insulin (1)
Hoặc khiếm khuyết về tác động của insulin (2),
Hoặc cả hai.
Nguyên nhân chính gây ra bệnh đái tháo đường là gì?
Nguyên nhân chính gây ra bệnh đái tháo đường là:
khiếm khuyết trong việc Tiết Insulin,
hoặc khiếm khuyết về tác động của insulin
hoặc cả hai.
Tăng glucose huyết có ảnh hưởng như thế nào đến cơ thể?
Tăng glucose huyết mạn tính có thể:
Gây ra những rối loạn chuyển hóa carbohydrat, protid, lipid (RỐI LOẠI ĐƯỜNG GLUCO => THÌ GÂY RA RỐI LOẠN ĐỦ THỨ MỠ, THỊT, ….)
Và gây tổn thương cho nhiều cơ quan khác nhau như tim, mạch máu, thận, mắt và thần kinh.
Bệnh đái tháo đường là gì?
a) Bệnh tim mạch
b) Bệnh rối loạn chuyển hóa
c) Bệnh về gan
d) Bệnh thần kinh
b
Nguyên nhân chính gây ra bệnh đái tháo đường là gì?
a) Thiếu vitamin
b) Khiếm khuyết về insulin
c) Nhiễm virus
d) Béo phì
b
Tăng glucose huyết có thể gây ra rối loạn nào?
a) Chuyển hóa nước
b) Chuyển hóa protid
c) Chuyển hóa thuốc
d) Chuyển hóa oxy
b
Bệnh đái tháo đường gây tổn thương cho những cơ quan nào?
a) Não
b) Tim và mạch máu
c) Phổi
d) Dạ dày
b
Bệnh đái tháo đường ảnh hưởng đến những cơ quan nào trong cơ thể?
Bệnh đái tháo đường có thể gây tổn thương cho nhiều cơ quan như tim, mạch máu, thận, mắt và thần kinh.
=> BỐ BỊ HẾT Á => BỐ BỊ TIỂU ĐƯỜNG THÌ BỐ CŨNG BỊ TIM (ĐỘT QUỴ GẮN STEND HA), BỐ BỊ ĐUI MÙ, BỊ THẦN KINH TÂM THẦN LUÔN
Tại sao bệnh đái tháo đường lại được coi là bệnh rối loạn chuyển hóa?
Bệnh đái tháo đường được coi là bệnh rối loạn chuyển hóa
=> Vì nó liên quan đến việc rối loạn trong quá trình chuyển hóa carbohydrat, protid và lipid, dẫn đến các vấn đề sức khỏe nghiêm trọng.
Thời gian nào thì glucose huyết trở nên mạn tính trong bệnh đái tháo đường?
Glucose huyết trở nên mạn tính khi tình trạng tăng glucose huyết kéo dài trong thời gian dài, không được kiểm soát.
Tại sao bệnh đái tháo đường được coi là bệnh rối loạn chuyển hóa?
a) Do không có triệu chứng
b) Do ảnh hưởng đến tâm lý
c) Do rối loạn chuyển hóa carbohydrat
d) Do chế độ ăn uống không lành mạnh
c
Thời gian nào thì glucose huyết trở nên mạn tính trong bệnh đái tháo đường?
a) Khi ăn uống không đúng
b) Khi không kiểm soát được
c) Khi tập thể dục nhiều
d) Khi ngủ không đủ
b
Insulin có vai trò gì trong cơ thể?
a) Giúp tiêu hóa
b) Điều chỉnh glucose trong máu
c) Tăng huyết áp
d) Cải thiện trí nhớ
b
Insulin có vai trò gì trong cơ thể?
Insulin có vai trò điều chỉnh mức glucose trong máu
=> Bằng cách giúp tế bào hấp thụ glucose để sử dụng làm năng lượng, đồng thời giảm lượng glucose trong máu.
Những triệu chứng nào thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường?
Những triệu chứng thường gặp bao gồm:
khát nước nhiều (1), tiểu nhiều (2),
mệt mỏi (3),
giảm cân không rõ nguyên nhân (4),
và thị lực bị mờ (5).
Có những loại bệnh đái tháo đường nào?
Có hai loại chính:
Đái tháo đường type 1 (do cơ thể không sản xuất insulin)
và đái tháo đường type 2 (do cơ thể không sử dụng insulin hiệu quả).
Bệnh đái tháo đường có thể được điều trị như thế nào?
Bệnh đái tháo đường có thể được điều trị thông qua chế độ ăn uống hợp lý, tập thể dục, kiểm soát cân nặng, và dùng thuốc hoặc insulin theo chỉ định của bác sĩ.
Những triệu chứng nào thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường?
a) Khát nước nhiều
b) Đau đầu
c) Ho
d) Buồn nôn
a
Có những loại bệnh đái tháo đường nào?
a) Đái tháo đường type 1 và type 2
b) Đái tháo đường và huyết áp cao
c) Đái tháo đường và cholesterol
d) Không có loại nào
a
Bệnh đái tháo đường có thể được điều trị như thế nào?
a) Chỉ cần nghỉ ngơi
b) Chế độ ăn uống và thuốc
c) Tập thể dục không cần
b) Uống nhiều nước
b
II. PHÂN LOẠI ĐÁI THÁO ĐƯỜNG
Có mấy loại bệnh đái tháo đường?
Có bốn loại chính:
ĐTĐ typ 1,
ĐTĐ typ 2,
ĐTĐ thai kỳ
và thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ.
ĐTĐ typ 1 có đặc điểm gì?
ĐTĐ typ 1 do phá hủy tế bào beta tụy
=> Dẫn đến “thiếu insulin” tuyệt đối.
Nguyên nhân gây ra ĐTĐ typ 2 là gì?
ĐTĐ typ 2 do giảm chức năng của tế bào beta tụy, tiến triển trên nền tảng đề kháng insulin.
=> TỨC LÀ VỪA GIẢM SẢN XUẤT INSULIN, MÀ CÒN PHẢI ĐỐI MẶT THÊM TÌNH TRẠNG BỊ KHÁNG INSULIN HA
Đái tháo đường typ 1 là do nguyên nhân nào?
a) Thiếu insulin tuyệt đối
b) Đề kháng insulin
c) Stress
d) Lão hóa
a
Đái tháo đường typ 2 phát triển do nguyên nhân gì?
a) Thiếu vitamin
b) Giảm chức năng tế bào beta
c) Nhiễm virus
d) Béo phì
b
ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán trong thời gian nào?
ĐTĐ thai kỳ được chẩn đoán trong 3 tháng giữa hoặc 3 tháng cuối của thai kỳ
Và không có bằng chứng về ĐTĐ typ 1 hoặc typ 2 trước đó.
=> TỨC LÀ NGƯỜI NÀY CHƯA TỪNG BỊ ĐTĐ HEN, KHI CÓ BẦU MỚI BỊ, THÌ XẾP VÀO NHÓM NÀY
Đái tháo đường thai kỳ được chẩn đoán trong thời gian nào?
a) 3 tháng đầu
b) 3 tháng giữa hoặc cuối
c) Ngày đầu
d) Trước thai kỳ
b
Đái tháo đường thai kỳ có bằng chứng nào trước đó không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở 3 tháng đầu
d) Chỉ ở 3 tháng cuối
b
Thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ là gì?
Thể bệnh chuyên biệt của ĐTĐ bao gồm: ĐTĐ do các nguyên nhân khác như:
ĐTĐ Sơ Sinh
ĐTĐ do sử dụng thuốc (VÍ DỤ KHÁNG VIÊM Glucocorticoid ) và hóa chất
ĐTĐ người trẻ xuất hiện ở độ tuổi trưởng thành,
Và bệnh của tụy ngoại tiết (như xơ nang tụy).
ĐTĐ sơ sinh là gì?
ĐTĐ sơ sinh là loại đái tháo đường xuất hiện ở trẻ sơ sinh, có thể do di truyền hoặc các yếu tố khác.
Thể bệnh chuyên biệt của đái tháo đường bao gồm những gì?
a) ĐTĐ sơ sinh
b) ĐTĐ do sử dụng thuốc
c) ĐTĐ do hóa chất
d) Tất cả đều đúng
d
Đái tháo đường sơ sinh là gì?
a) ĐTĐ ở trẻ sơ sinh
b) ĐTĐ ở người lớn
c) ĐTĐ do ăn uống
d) ĐTĐ do di truyền
a
Những loại thuốc nào có thể gây ra đái tháo đường?
a) Antibiotic
b) Glucocorticoid
c) Thuốc giảm đau
d) Tất cả đều sai
b
Những loại thuốc nào có thể gây ra ĐTĐ?
Một số loại thuốc như glucocorticoid và thuốc điều trị HIV/AIDS có thể gây ra bệnh đái tháo đường.
ĐTĐ thai kỳ có ảnh hưởng gì đến thai phụ và thai nhi?
ĐTĐ thai kỳ có thể gây ra nhiều biến chứng cho cả thai phụ và thai nhi, bao gồm sinh non, thai to, và nguy cơ cao cho mẹ trong quá trình sinh nở.
ĐTĐ typ 2 thường xảy ra ở đối tượng nào?
ĐTĐ typ 2 thường xảy ra ở người lớn, đặc biệt là những người thừa cân hoặc béo phì
Nhưng ngày nay cũng ngày càng xuất hiện ở trẻ em và thanh thiếu niên.
Đái tháo đường ở người trẻ thường xuất hiện ở độ tuổi nào?
a) Trẻ sơ sinh
b) Thiếu niên
c) Người lớn
d) Người già
b
Bệnh của tụy ngoại tiết như xơ nang tụy có thể gây ra loại đái tháo đường nào?
a) ĐTĐ typ 1
b) ĐTĐ typ 2
c) Thể bệnh chuyên biệt
d) ĐTĐ thai kỳ
c
Tại sao cần phân loại đái tháo đường?
a) Để điều trị hiệu quả
b) Để nghiên cứu
c) Để phát triển thuốc
d) Không cần thiết
a
Nêu thêm 5 đặc điểm nhận dạng ĐTĐ type 1 ?
Tuổi: Trẻ, thanh thiếu niên => TYP 1
Khởi phát: Các triệu chứng nhiều, rõ rệt
Biểu hiện lâm sàng: Sụt cân nhanh chóng, Tiểu nhiều, Uống nhiều
Dương tính với Kháng thể như: Kháng đảo tụy (ICA), Kháng acid glutamic decarboxylase 65 (GAD 65), Kháng insulin (IAA), Kháng Tyrosine, Kháng chất vận chuyển kẽm 8
Điều trị: Bắt buộc dùng insulin => TYP 1
Đái tháo đường typ 1 thường gặp ở độ tuổi nào?
Ở trẻ, thanh thiếu niên.
Khởi phát của đái tháo đường typ 1 như thế nào?
Các triệu chứng thường nhiều và rõ rệt.
Những triệu chứng lâm sàng nào đặc trưng cho đái tháo đường typ 1?
Sụt cân nhanh chóng, tiểu nhiều, uống nhiều.
Đái tháo đường typ 1 có dương tính với các kháng thể nào?
Dương tính với kháng thể như:
Kháng đảo tụy (ICA) => TẠI TYP 1 LÀ PHÁ NÁT CÁI ĐẢO TỤY LUÔN MỪ
Kháng acid glutamic decarboxylase 65 (GAD 65),
Kháng insulin (IAA) => TẠI KHÁNG NÁT ĐẢO TỤY, THÌ TẤT NHIÊN XUẤT HIỆN LUÔN KHÁNG INSULIN
Kháng tyrosine,
Kháng chất vận chuyển kẽm 8.
Đái tháo đường typ 1 cần điều trị như thế nào?
Bắt buộc dùng insulin.
Đái tháo đường typ 1 thường gặp ở độ tuổi nào?
a) Trẻ, thanh thiếu niên
b) Người lớn
c) Người già
d) Trẻ sơ sinh
a
Khởi phát của đái tháo đường typ 1 diễn ra như thế nào?
a) Chậm
b) Rõ rệt
c) Không có triệu chứng
d) Âm thầm
b
Những triệu chứng lâm sàng nào đặc trưng cho đái tháo đường typ 1?
a) Mệt mỏi
b) Sụt cân nhanh chóng, tiểu nhiều, uống nhiều
c) Đau đầu
d) Ho
b VÀ a hen
Đái tháo đường typ 1 có dương tính với các kháng thể nào?
a) Kháng insulin
b) Kháng acid glutamic acid decarboxylase 65
c) Cả a và b
d) Không có
c
Điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1 là gì?
a) Thay đổi lối sống
b) Uống thuốc
c) Bắt buộc dùng insulin
d) Không cần điều trị
c
Nêu thêm 5 đặc điểm nhận dạng ĐTĐ type 2?
Tuổi: Tuổi trưởng thành =>TYP2
Khởi phát: Chậm, thường không rõ triệu chứng
Biểu hiện lâm sàng: Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng. Thể trạng béo, thừa cân. Tiền sử gia đình có người mắc bệnh đái tháo đường typ 2. Đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh cao. Dầu gai đen (Aeanthosis nigricans). Hội chứng buồng trứng đa nang
Âm tính với Kháng thể như: Kháng đảo tụy (ICA), Kháng acid glutamic acid decarboxylase 65 (GAD 65), Kháng insulin (IAA), Kháng tyrosine, Kháng chất vận chuyển kẽm 8
Điều trị: Thay đổi lối sống, thuốc uống và/hoặc insulin
Đái tháo đường typ 2 thường gặp ở độ tuổi nào?
Ở tuổi trưởng thành.
Khởi phát của đái tháo đường typ 2 như thế nào?
Khởi phát chậm, thường không rõ triệu chứng.
=> KHÁC TYP 1 HEN, TYP 1 LÀ TRIỆU CHỨNG RÕ RỆT VÀ NHIỀU TRIỆU CHỨNG RẦM RẦM RỘ RỘ HEN
Biểu hiện lâm sàng của đái tháo đường typ 2 có đặc điểm gì?
Bệnh diễn tiến âm ỉ, ÍT triệu chứng
(TẠI ÍT TRIỆU CHỨNG NÊN ĐÂU CÓ PHÁT HIỆN RA ĐTĐ SỚM HEHE, CHỈ LO ĂN NHẬU TIẾP THÔI)
=> BÊN TYP 1 Á HẢ: BỊ Sụt cân nhanh chóng, BỊ Tiểu nhiều, BỊ KHÁT nhiều => HOẢNG LOẠN QUÁ, PHÁT HIỆN RA BỆNH LIỀN. CÒN TYP 2 THÌ ÍT TRIỆU CHỨNG NÊN Ỷ Y)
thể trạng béo, thừa cân,
tiền sử gia đình có người mắc bệnh, đặc tính dân tộc có tỷ lệ mắc bệnh cao,
Có dấu hiệu dầu gai đen (Acanthosis nigricans),
Hội chứng buồng trứng đa nang.
Đái tháo đường typ 2 có âm tính với các kháng thể nào?
Âm tính với kháng thể như: Kháng đảo tụy (ICA), kháng acid glutamic acid decarboxylase 65 (GAD 65), kháng insulin (IAA), kháng tyrosine, kháng chất vận chuyển kẽm 8.
Đái tháo đường typ 2 được điều trị như thế nào?
Thay đổi lối sống, thuốc uống và/hoặc insulin.
Đái tháo đường typ 2 thường gặp ở độ tuổi nào?
a) Trẻ, thanh thiếu niên
b) Người lớn
c) Người cao tuổi
d) Trẻ sơ sinh
b
Khởi phát của đái tháo đường typ 2 diễn ra như thế nào?
a) Rõ rệt
b) Chậm, thường không rõ triệu chứng
c) Ngày đầu
d) Nhanh chóng
b
Biểu hiện lâm sàng của đái tháo đường typ 2 có đặc điểm gì?
a) Bệnh diễn tiến âm ỉ, ít triệu chứng
b) Sụt cân nhanh chóng
c) Tiểu nhiều
d) Uống nhiều
a
Đái tháo đường typ 2 có âm tính với các kháng thể nào?
a) Kháng insulin
b) Kháng đảo tụy
c) Không có kháng thể
d) Cả a và b
d
Điều trị cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2 là gì?
a) Chỉ dùng insulin
b) Thay đổi lối sống và thuốc uống
c) Không cần điều trị
d) Chỉ thuốc uống
b
III. SINH LÝ BỆNH CỦA ĐTĐ TUÝP 1 VÀ 2 HA.
ĐẦU TIÊN LÀ SLB CỦA TYP 1 HA
Nguyên nhân chính của bệnh đái tháo đường là gì?
Do sự rối loạn tiết insulin, glucagon và các hormone khác dẫn đến rối loạn trong chuyển hóa carbohydrat và chất béo.
Trong đái tháo đường typ 1, tế bào nào bị phá hủy?
Tế bào beta tụy.
Kết quả của việc phá hủy tế bào beta tụy trong đái tháo đường typ 1 là gì?
Dẫn đến sự thiếu hụt insulin tuyệt đối.
Đa số các trường hợp phá hủy tế bào beta tụy trong đái tháo đường typ 1 xuất phát từ đâu?
Xuất phát từ quá trình tự miễn.
TÓM LẠI:
CỨ NHỚ LÀ ĐẢO B-TỤY BỊ PHÁ
=> KHÔNG SẢN XUẤT NỔI INSULIN => MÀ INSULIN LÀ THẰNG CHỞ ĐƯỜNG VÔ TẾ BÀO
=> THÌ GIỜ SAO, GIỜ ĐÁI RA ĐƯỜNG HOYY CHỨ ĐÂU CÓ ĐÁI TRONG NHÀ VỆ SINH ĐƯỢC
Nguyên nhân chính của bệnh đái tháo đường là gì?
a) Rối loạn tiết insulin
b) Thiếu vitamin
c) Nhiễm virus
d) Suy gan
a
Trong đái tháo đường typ 1, tế bào nào bị phá hủy?
a) Tế bào alpha
b) Tế bào beta
c) Tế bào delta
d) Tế bào gamma
b
Hậu quả của việc phá hủy tế bào beta tụy trong đái tháo đường typ 1 là gì?
a) Tăng insulin
b) Thiếu hụt insulin
c) Suy thận
d) Tăng glucagon
b
Đa số các trường hợp phá hủy tế bào beta tụy trong đái tháo đường typ 1 xuất phát từ đâu?
a) Tự miễn
b) Di truyền
c) Chế độ ăn uống
d) Stress
a
Các chỉ dấu tự miễn trong đái tháo đường typ 1 thường dương tính khi nào?
Trong một giai đoạn tiền lâm sàng tương đối dài trước khi tế bào beta tụy bị phá hủy.
Khi nào sự tăng glucose huyết xảy ra trong đái tháo đường typ 1?
Khi 80-90% tế bào beta tụy bị phá hủy.
Các chỉ dấu tự miễn (autoimmune markers) thường dương tính khi nào?
a) Sau khi bệnh khởi phát
b) Trong giai đoạn tiền lâm sàng
c) Khi điều trị
d) Không bao giờ
b
Sự tăng glucose huyết trong đái tháo đường typ 1 xảy ra khi nào?
a) Khi 50% tế bào beta bị phá hủy
b) Khi 80-90% tế bào beta bị phá hủy
c) Khi có kháng thể
d) Khi insulin tăng
b
Sau chẩn đoán ban đầu, có hiện tượng gì xảy ra trong đái tháo đường typ 1?
Có một giai đoạn lui bệnh gọi là giai đoạn “tuần trăng mật” (honeymoon phase).
Giai đoạn “tuần trăng mật” trong đái tháo đường typ 1 có ý nghĩa gì?
Là giai đoạn sau chẩn đoán ban đầu, trong đó tình trạng bệnh có thể cải thiện tạm thời trước khi tế bào beta tụy bị phá hủy hoàn toàn.
Sau giai đoạn “tuần trăng mật”, bệnh nhân đái tháo đường typ 1 cần gì?
Cần liệu pháp điều trị lâu dài với insulin.
Giai đoạn “tuần trăng mật” trong đái tháo đường typ 1 là gì?
a) Giai đoạn bệnh nặng nhất
b) Giai đoạn tạm thời cải thiện
c) Giai đoạn không có triệu chứng
d) Giai đoạn điều trị thành công
b
Sau giai đoạn “tuần trăng mật”, bệnh nhân đái tháo đường typ 1 cần điều trị như thế nào?
a) Không cần điều trị
b) Chỉ cần thuốc uống
c) Liệu pháp insulin
d) Chỉ cần thay đổi lối sống
c
Sự thiếu hụt insulin trong đái tháo đường typ 1 dẫn đến điều gì?
a) Giảm glucose huyết
b) Tăng glucose huyết
c) Tăng insulin
d) Giảm glucagon
b
Quá trình tự miễn trong đái tháo đường typ 1 xảy ra qua trung gian nào?
Đại thực bào và tế bào lympho T. trên bệnh nhân ĐTĐ typ 1,
=> Quá trình tự miễn xảy ra qua trung gian đại thực bào và tế bào lympho T với các kháng thể của các kháng nguyên khác nhau của tế bào beta luru hành trong máu.
Kháng thể thường được phát hiện nhất liên quan đến ĐTĐ typ 1 là ICA.
Các kháng thể khác bao gồm kháng thể kháng insulin, kháng acid glutamic decarboxylase 65 (GAD65), kháng tyrosin phosphatase IA-2, IA-2B và kháng ZnT8.
Kháng thể nào thường được phát hiện nhất liên quan đến đái tháo đường typ 1?
ICA (kháng thể kháng đảo tụy).
Ngoài ICA, các kháng thể nào khác có liên quan đến đái tháo đường typ 1?
Kháng thể kháng insulin, kháng acid glutamic decarboxylase 65, kháng tyrosin phosphatase IA-2, IA-2B và kháng ZnT8.
Các kháng thể này có vai trò gì trong đái tháo đường typ 1?
Chúng được xem như các chỉ dấu của bệnh hơn là các chất trung gian của sự phá hủy tế bào beta.
==>> Những kháng thể này có thể xem như các chỉ dấu của bệnh hơn là các chất trung gian của sự phá hủy tế bào beta.
=> Do đó, các kháng thể này được sử dụng để xác định các cá thể có nguy cơ ĐTĐ typ 1 và đánh giá các chiến lược phòng ngừa bệnh.
Quá trình tự miễn này có thể dẫn đến hậu quả gì cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1?
Dẫn đến sự thiếu hụt insulin và tăng glucose huyết.
Quá trình tự miễn trong đái tháo đường typ 1 xảy ra qua trung gian nào?
a) Tế bào B
b) Đại thực bào và tế bào lympho T
c) Tế bào alpha
d) Tế bào gamma
b
Kháng thể nào thường được phát hiện nhất liên quan đến đái tháo đường typ 1?
a) GAD
b) ICA
c) ZnT8
d) IA-2B
b
Các kháng thể nào khác liên quan đến đái tháo đường typ 1?
a) Kháng thể kháng insulin
b) Kháng thể kháng cortisol
c) Kháng thể kháng albumin
d) Kháng thể kháng glucagon
a
Kháng thể nào có thể được sử dụng để xác định cá thể có nguy cơ mắc đái tháo đường typ 1?
a) Kháng thể kháng insulin
b) Kháng thể kháng GAD
c) Cả a và b
d) Không có kháng thể nào
c
Quá trình tự miễn trong đái tháo đường typ 1 chủ yếu làm gì?
a) Tăng cường miễn dịch
b) Phá hủy tế bào beta
c) Tăng insulin
d) Tăng glucose huyết
b
Sự hiện diện của kháng thể ICA có thể chỉ ra điều gì?
Có thể chỉ ra sự hiện diện của đái tháo đường typ 1 và nguy cơ mắc bệnh trong tương lai.
Những kháng thể nào được sử dụng để đánh giá nguy cơ đái tháo đường typ 1?
ICA, kháng thể kháng insulin, kháng acid glutamic decarboxylase 65, kháng tyrosin phosphatase IA-2, IA-2B và kháng ZnT8.
Kháng thể nào trong danh sách sau không liên quan đến đái tháo đường typ 1?
a) IA-2
b) IA-2B
c) ZnT8
d) Kháng thể kháng thyroglobulin
d
=> Vì kháng tyrosin phosphatase MỚI ĐÚNG (XEM KĨ CÁI ĐUÔI Ớ)
Tế bào nào là mục tiêu bị tấn công trong đái tháo đường typ 1?
Tế bào beta tụy.
Quá trình tự miễn này có thể dẫn đến hậu quả gì cho bệnh nhân đái tháo đường typ 1?
Dẫn đến sự thiếu hụt insulin và tăng glucose huyết.
Kháng thể nào không phải là kháng thể tự miễn liên quan đến đái tháo đường typ 1?
a) Kháng insulin
b) Kháng acid glutamic decarboxylase 65
c) Kháng insulin-like growth factor
d) Kháng tyrosin phosphatase IA-2
c
ĐTĐ typ 1 tiến triển qua 3 giai đoạn. ĐÓ LÀ GÌ?
Giai đoạn 1: Tự miễn dịch NHƯNG Glucose huyết bình thường, Chưa có triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn 2: Tự miễn dịch VÀ có Rối loạn glucose huyết ,Chưa có triệu chứng lâm sàng
Giai đoạn 3: Mới xuất hiện tăng glucose huyết. Có triệu chứng lâm sàng
Đái tháo đường typ 1 tiến triển qua bao nhiêu giai đoạn?
Ba giai đoạn.