1/26
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
HIV là
Virus gây suy giảm miễn dịch ở người
AIDS
hội chứng SGMD mắc phải
giai đoạn cuối của quá trình nhiễm HIV
HIV theo phân loại ICTV
Retroviridae
HIV phân loại theo Baltimore
RNA virus
HIV gồm ? loại/ loại nào mạnh hơn
2 loại: HIV-1, HIV-2
HIV-1 lây nhiễm cao, độc lực mạnh
VN, HIV-1 chiếm đa số
HIV gồm ? lớp
màng ngoài (vỏ ngoài)
capsid (vỏ trong)
vùng nhân (lõi)
Màng ngoài (vỏ ngoài) có cấu tạo gồm
lớp lipid kép+protein có gai glycoprotein
gồm 2 thành phấn: gp120 (tiếp cận CD4)+gp41
Capsid (vỏ trong)
gồm 2 lớp protein: p24: XN phát hiện bệnh/ p17
Vùng nhân (lõi)
hình trụ
gồm 2 RNA đơn+enzyme sao chép ngược,…
chu trình HIV đi vào cơ thể
xâm nhập tế bào (hòa màng)
sao chép ngược và tích hợp nhân
sao chép
hoàn chỉnh, nảy chồi, trưởng thành
TB đích của HIV trong cơ thể người
tb miễn dịch
lympho T loại CD4 (TCD4)
CD4 tồn tại ở? đóng vai trò
trên màng tế bào
thụ thể cho HIV bám vào
HIV tấn công vào CD4 như thế nào
giảm trầm trọng về số lượng và chất lượng của TCD4
3 giai đoạn diễn tiến nhiễm HIV
NT cấp tính
GĐ tiềm tàng (2-10 năm)
GĐ tiến triển (CD4<200, giảm nhanh→ nhiễm trùng cơ hội)
Trong giai đoạn nhiễm trùng cấp tính, trình từ diễn tiến bệnh?
xâm nhập vào cơ thể
phân tán vào cơ quan bạch huyết (trong 24h)
đến tế bào TCD4+ và tăng sinh dữ dội
phát tán ra máu đến các tb trong CT
Nếu nghi ngờ bị lấy nhiễm HIV đối với nhân viên y tế thì sẽ uống
-ARV trong 72h sau phơi nhiễm
giai đoạn tiềm tàng (nhiễm trùng mạn tính) có đăc điểm, thời gian, biểu hiện lâm sàng
đặc điểm
+ tăng sinh HIV kéo dài
+lẩn tránh, thoát khỏi sự kiểm soát của hệ MD
+ dữ trữ các TB bị nhiễm HIV tiềm tàng
TG: tb 10 năm
không có biểu hiện LS
giai đoạn nhiễm HIV tiến triển và AIDS (số lượng TB TCD4, xuất hiện NT…, khi nào dẫn đến AIDS?)
TCD4+ giảm 50/mm3
NT cơ hội xuất hiện bất kỳ lúc nào
khi TCD4+<200/mm3, SGMD nặng→mắc nhiễm trùng cơ hội nặng, bệnh ác tính→AIDS
Các giai đoạn lâm sàng trong giai đoạn nhiễm HIV tiến triển
không triệu chứng
TC nhẹ
TC tiến triển
TC nặng
Đạc điểm virus HIV (nhạy cảm, tia, nhiệt độ)
nhạu cảm với chất diệt khuẩn: cồn 70, formaldehyde (bất hoạt trong vài phút)
tồn tại vài giờ trong tia cực tím, gamma, sóng siêu âm
nhiệt độ
+cơ thể: 2ngayf
+4 độ C: 1 tháng
hấp nhiệt khô 100 độ trong 10p→bất hoạt hoàn toàn HIV
Phương thức lây truyền HIV
qua đường máu+dịch tiết
3 con đường: QHTD, mẹ sang con, tiêm chíc ma túy
chủ yếu: QHTD
chẩn đoán HIV (XN…)
XN kháng thể
XN kháng nguyên
XN tìm acid nucleic (RNA)
chiến lược XN HIV
chiến lược 1: sàng lọc nhiễm HIV trong an toàn truyền máu
Chiến lược 2: áp dụng cho giám sát dịch tễ học
chiến lược 3: áp dụng cho chẩn đoán
khi nào xác định chắc chắn rằng người đó bị HIV (người lớn, trẻ em)
người lớn+trẻ >18 tháng: 1 mẫu huyết thanh dương tính với cả 3 XN
trẻ<18 tháng: PCR HIV DNA hoặc HIV RNA
điều trị HIV
thuống kháng retrovirus (ARV)
tuân thủ điều trị
liệu pháp tâm lý
điều trị bệnh nhiễm trùng cơ hội
phòng ngừa
giáo dục
kiểm soát đường lây: qhtd an toàn, kim tiêm, máu
phòng ngừa trước phơi nhiễm (PrEP→nguy cơ→thuốc ARV 80%)
PN sau phơi nhiễm (PEP→NVYT→ARV 100%))
các bước xử lý khi bị kim tiêm dính máu người bệnh bị HIV dính vào vết thương chảy máu, mắt, mũi miệng)
b1: xử lý vết thương tại chỗ
b2: báo cáo người phụ trách+làm biên bản (ngày giờ, đánh giá VT, nguy cơ phơi nhiễm, chữ ký)
b3: đánh giá nguy cơ phơi nhiễm theo mức độ tổn thương và diện tích tiếp xúc
b4: xác định tình trạng HIV của người gây phơi nhiễm, XN HIV ngay
b5: tư vấn cho người bị phơi nhiễm
b6: kê đơn thuốc PEP 28 ngày (XN lại sau 3 tháng)