TRIH115 - FTU2

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/49

flashcard set

Earn XP

Description and Tags

Ôn thi final 24/02/2025

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

50 Terms

1
New cards

Khái niệm sản xuất hàng hóa?

Là kiểu tổ chức sản xuất mà người sản xuất ra sản phẩm không nhằm mục đích phục vụ nhu cầu tiêu dùng của mình mà phục vụ nhu cầu tiêu dùng của người khác thông qua trao đổi - mua bán

2
New cards

Điều kiện ra đời của sản xuất hàng hóa?

Phân công lao động xã hội, sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất

3
New cards

Phân công lao động xã hội là sao?

Là sự phân chia lao động trong xã hội vào các ngành, nghề, lĩnh vực sản xuất khác nhau nhằm chuyên môn hóa về lao động, chuyên môn hóa về sản xuất dựa trên các lợi thế so sánh. Đồng thời tạo nhu cầu trao đổi và tăng hiệu quả lao động

4
New cards

Sự tách biệt về kinh tế giữa các chủ thể sản xuất là sao?

Tách biệt về quyền cá nhân đối với tài sản và sản phẩm, quyền mua và bán hàng hóa

5
New cards

Tính hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa?

Lao động cụ thể và lao động trừu tượng

6
New cards

Lao động cụ thể là sao?

Là lao động có ích dưới hình thức một công việc, một nghề nghiệp chuyên môn cụ thể. Mỗi lao động cụ thể có mục đích, đối tượng, phương tiện, phương pháp, kết quả riêng.

Mỗi lao động cụ thể tạo ra một hoặc một số loại sản phẩm riêng

Phản ánh tính chất tư nhân của quá trình lao động sản xuất hàng hóa (lựa chọn của người lao động/doanh nghiệp thuộc quyền cá nhân người lao động/doanh nghiệp)

7
New cards

Lao động trừu tượng là sao?

Là điểm chung giữa các loại lao động cá biệt, là hao phí sức lao động trong quá trình làm việc. Lao động trừu tượng là điểm chung của quá trình sản xuất tất cả các loại hàng hóa, là cơ sở để xác định giá trị trao đổi của các hàng hóa.

Phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa (các quyết định của người lao động/doanh nghiệp phải dựa trên sự cân đôi với các điều kiện xã hội có liên quan: thị trường lao động việc làm/tiền công/cung - cầu - cạnh tranh trên thị trường/tình trạng lạm phát/biến động thị trường…)

8
New cards

Mâu thuẫn cơ bản của nền sản xuất hàng hóa?

Mâu thuẫn giữa lao động tư nhân và lao động xã hội

Lao động tư nhân không phù hợp với lao động xã hội (các quyết định cá nhân/doanh nghiệp không phù hợp với các điều kiện xã hội có liên quan)

Hệ quả:

Người lao động => không đáp ứng tiêu chuẩn nghề nghiệp, thất nghiệp, giảm tiền công...

Nhà cung ứng => hàng hóa không phù hợp, giá cả cao => không bán được/thua lỗ/phá sản…

Xã hội/Thị trường/Nền kinh tế => gánh nặng thất nghiệp/phúc lợi xã hội/giảm thu ngân sách nhà nước/tệ nạn xã hội/lệ thuộc vào hàng hóa nước ngoài/tăng trường kinh tế có tình chu kỳ…

9
New cards

Khái niệm lượng giá trị hàng hóa?

Lượng giá trị hàng hóa được đo lường bằng thời gian lao động xã hội cần thiết để sản xuất ra 1 đơn vị hàng hóa (thời gian sản xuất 1 đơn vị hàng hóa trong điều kiện sản xuất trung bình của xã hội)

10
New cards

Cấu thành giá trị hàng hóa?

w = hao phí lao động quá khứ (c - các yếu tố vật tư, nguyên nhiên vật liệu, công cụ lao động, hao mòn tài sản cố định) + hao phí lao động mới kết tinh thêm (v+m)

11
New cards

Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị hàng hóa?

Năng suất lao động, cường độ lao động, tính chất phức tạp của lao động

12
New cards

Năng suất lao động là gì?

Năng suất lao động là năng lực sản xuất của lao động được tính bằng số lượng sản phẩm sản xuất ra trong 1 đơn vị thời gian hay số lượng lao động hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm.

Khi năng suất lao động tăng => giá trị trên 1 đơn vị sản phẩm giảm => giảm giá cả hàng hóa

13
New cards

Cường độ lao động là sao?

Là mức độ lao động khẩn trương nặng nhọc của người lao động trong 1 đơn vị thời gian được đo bằng sự tiêu hao lao động trong 1 đơn vị thời gian và thường được đo bằng số calo hao phí trong 1 đơn vị thời gian

Khi CĐLĐ tăng lên => không làm giảm hao phí sức lao động trên 1 đơn vị sản phẩm => không thay đổi giá trị trên 1 đơn vị sản phẩm NHƯNG tạo ra lượng sản phẩm lớn hơn trên 1 đơn vị thời gian => tiết kiệm các chi phí theo thời gian trong việc tạo ra 1 đơn vị sản phẩm (chi phí sử dụng tài sản cố định: máy móc thiết bị, bất động sản…) => giảm giá cả hàng hóa

14
New cards

Biện pháp tăng năng suất lao động và cường độ lao động?

Tổ chức quản lý, trình độ khoa học công nghệ, trình độ nhân công, mức độ sẵn có của các yếu tố đầu vào…

15
New cards

Nguôn gốc tiền tệ?

Ra đời do kết quả quá trình phát triển sản xuất hàng hóa thông qua sự phát triển của các hình thái trao đổi (hình thái giá trị)

Hình thái giản đơn của giá trị: giá trị 1 hàng hóa được xác định ngẫu nhiên thông qua giá trị duy nhất của 1 hàng hóa khác

Hình thái mở rộng: giá trị 1 hàng hóa được xác định thông qua giá trị của một số hàng hóa khác => thời gian trao đổi kéo dài, trao đổi thông qua nhiều hàng hóa trung gian

Hình thái chung của giá trị: giá trị tất cả các hàng hóa được xác định thông qua giá trị của 1 hàng hóa đóng vai trò là vật ngang giá chung thống nhất cho tất cả các hàng hóa khác

Hình thái tiền tệ: tiền tệ được phát hành/ấn định giá trị/đảm bảo giá trị bởi ngân hàng trung ương của 1 quốc gia/1 khu vực kinh tế: vàng, bạc, tiền giấy, tiền xu…

16
New cards

Tại sao nói tiền là hàng hóa đặc biệt?

Bản chất của tiền: là một loại hàng hóa đặc biệt, là vật ngang giá chung, phản ánh lao động xã hội và mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa

Tiền có thể có giá trị thực (vàng/bạc…) hoặc chỉ mang ký hiệu giá trị (tiền giấy, tiền xu…)

Tiền có giá trị sử dụng đặc biệt (5 chức năng)

17
New cards

Tiền có giá trị sử dụng đặc biệt thông qua các chức năng gì?

Thước đo giá trị, phương tiện lưu thông, phương tiện cất trữ, phương tiện thanh toán và tiền tệ thế giới

Thước đo giá trị: định giá => giá cả: giá cả dao động xung quanh giá trị hàng hóa do tác động của quan hệ cung - cầu, cạnh tranh, giá trị đồng tiền…

Phương tiện lưu thông: trung gian lưu thông tất cả các hàng hóa

Phương tiện cất trữ: tách tiền ra khỏi lưu thông để đảm bảo bảo toàn giá trị và dự phòng chi tiêu. Điều kiện: tiền tệ có giá trị thực hoặc đồng tienf mạnh có giá trị ổn định

Phương tiện thanh toán: sử dụng mua hàng và thanh toán nợ nần

Tiền tệ thế giới: 1 loại tiền tệ được sử dụng để thực hiện các chức năng của tiền ở phạm vi của nhiều quốc gia khác nhau

18
New cards

Ưu thế của nền kinh tế thị trường?

Tạo động lực lớn cho sự sáng tạo, các ý tưởng mới của các chủ thể kinh tế

Nền KTTT luôn phát huy tốt nhất tiềm năng của mọi chủ thể, các vùng miền cũng như lợi thế quốc gia trong quan hệ thế giới

Nền KTTT tạo ra các phương thức để thỏa mãn tối đa nhu cầu của con người nhằm thúc đẩy tiến bộ xã hội

19
New cards

Khuyết tật của Kinh tế thị trường?

Luôn tiềm ẩn khả năng khủng hoảng

Nền KTTT không tự khắc phục được xu hướng cạn kiệt tài nguyên thiên nhiên không tái tạo, suy thoái môi trường tự nhiên - môi trường xã hội

Nền KTTT không tự khắc phục được hiện tượng phân hóa xã hội ngày càng sáu sắc

Thiếu hụt hàng hóa công cộng

Tình trạng độc quyền/cạnh tranh không hoàn hảo

Tình trạng thông tin không đối xứng

20
New cards

Nội dung quy luật giá trị?

Việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành trên cơ sở hao phí lao động xã hội cần thiết. Người sản xuất phải điều chỉnh hao phí lao động cá biệt nhỏ hơn hoặc bằng hao phí lao động xã hội cần thiết; trong lưu thông trao đổi theo nguyên tắc ngang giá mà giá trị xã hội là cơ sở trao đổi. Giá cả thị trường dao động xung quanh giá trị dưới tác động của quan hệ cung - cầu.

21
New cards

Tác động của quy luật giá trị?

Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa; Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động; Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên

22
New cards

Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa

Điều tiết sản xuất: là điều hòa, phân bổ các yếu tố sản xuất giữa các ngành, các lĩnh vực. Nếu giá cả bằng hoặc lớn hơn giá trị thì việc sản xuất nên được tiếp tục, mở rộng. Nếu giá cả bé hơn giá trị thì việc sản xuất nên dừng lại, thu hẹp

Điều tiết lưu thông: điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến nơi có giá cả cao, từ nơi cung lớn hơn cầu đến nơi cung nhỏ hơn cầu nhằm làm cho cung cầu hàng hóa giữa các vùng cân bằng, phân phối lại thu nhập giữa các vùng miền, điều chỉnh sức mua của thị trường

23
New cards

Kích thích cải tiến kỹ thuật, hợp lý hóa sản xuất nhằm tăng năng suất lao động

Người sản xuất phải làm cho giá trị cá biệt hàng hóa của mình nhỏ hơn hoặc bằng giá trị xã hội thông qua cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới, đổi mới phương pháp quản lý, thực hiện tiết kiệm... qua đó tiết kiệm chi phí sản xuất hàng hóa. Trong lưu thông, để bán nhiều hàng hóa, phải không ngừng tăng chất lượng phục vụ, quảng cáo, tổ chức tốt khâu bán hàng để quá trình lưu thông hiệu quả, nhanh chóng, thuận tiện với chi phí thấp nhất.

24
New cards

Phân hóa những người sản xuất thành những người giàu, người nghèo một cách tự nhiên

Trong cạnh tranh, người sản xuất nhạy bén với thị trường, năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt thấp hơn mức hao phí chung của xã hội sẽ trở nên giàu có. Ngược lại, những người hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ công nghệ lạc hậu … thì giá trị các biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội và dễ lâm vào thua lỗ, phá sản, thậm chí phải đi làm thuê.

25
New cards

Nội dung quy luật cung - cầu?

Cung: số lượng hàng hóa các nhà sản xuất sẵn sàng và sẽ bán trên thị trường tại mỗi mức giá trong những khoảng thời gian nhất định, cung biến đổi tỷ lệ thuận với giá cả

Cầu: nhu cầu có khả năng thanh toán hay số lượng hàng hóa người mua sẵn sàng và sẽ mua lại tại mỗi mức giá trong những khoảng thời gian nhất định, cầu biến đổi tỷ lệ nghịch với giá cả

Trên thị trường, cung - cầu có mối quan hệ hữu cơ, tác động lẫn nhau, điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hóa, làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường, ảnh hưởng trực tiếp đến các mức giá cả:

Cung > cầu => giá cả < giá trị (tự suy 2 tình huống còn lại)

26
New cards

Nội dung quy luật lưu thông tiền tệ?

Là quy luật xác định số lượng tiền tệ cần cho lưu thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định. Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ do cơ chế lưu thông hàng hóa quyết định, số lượng tiền được phát hành và đưa vào lưu thông phụ thuộc vào khối lượng hàng hóa được đưa ra thị trường tại cùng thời điểm

27
New cards

Cạnh tranh là gì?

Cạnh tranh là sự ganh đua giữa các chủ thể kinh tế nhằm có được ưu thế về sản xuất cũng như tiêu thụ, qua đó đạt được lợi ích tối đa

28
New cards

Tác động tích cực của cạnh tranh?

Thúc đẩy phát triển LLSX

Thúc đẩy sự phát triển của nền kinh tế thị trường

Là cơ chế điều chỉnh linh hoạt việc phân bổ các nguồn lực

Thúc đẩy năng lực thỏa mãn nhu cầu của xã hội

29
New cards

Tác động tiêu cực của cạnh tranh?

Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại môi trường cạnh tranh

Cạnh tranh không lành mạnh gây lãng phí nguồn lực xã hội

Cạnh tranh không lành mạnh gây tổn hại phúc lợi xã hội

Ô nhiễm môi trường/cạn kiệt tài nguyên/chất lượng sản phẩm…

30
New cards

Tại sao nói sức lao động là hàng hóa đặc biệt?

Vì có 2 thuộc tính: giá trị và giá trị sử dụng sức lao động

Gía trị sức lao động: là thời gian lao động xã hội cần thiết để tái sản xuất sức lao động, bao gồm: giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để tái sản xuất sức lao động, phí tổn đào tạo người lao động, giá trị tư liệu sinh hoạt cần thiết để nuôi con người lao động.

Gía trị sử dụng hàng hóa sức lao động: được thể hiện trong quá trình người lao động làm việc nhằm thỏa mãn yêu cầu của bên mua - người sử dụng lao động. Người lao động phải tạo ra lượng giá trị lớn hơn tiền công (giá trị sức lao động) hay phải tạo ra giá trị thặng dư. Qúa trình tiêu dùng sức lao động không làm giá trị sức lao động mất đi mà còn tạo ra giá trị mới => giá trị sức lao động. Đây là chìa khóa chỉ rõ nguồn gốc của sự xuất hiện delta T’ trong công thức chung của tư bản.

31
New cards

Gía cả hàng hóa sức lao động (tiền công) phụ thuộc vào các yếu tố nào?

Gía trị sức lao động

Quan hệ cung - cầu, quan hệ cạnh tranh trên thị trường lao động và các thị trường có liên quan

Gía trị của tiền tệ

32
New cards

Khái niệm giá trị thặng dư?

Là bộ phận giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân làm ra và bị nhà tư bản chiếm dụng

33
New cards

Khái niệm tư bản?

là giá trị mang lại giá trị thặng dư, thể hiện quan hệ sản xuất xã hội, mang tính lịch sử

34
New cards

Tư bản bất biến là gì?

Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức tư liệu sản xuất mà giá trị được lao động cụ thể của công nhân làm thuê bảo tồn và chuyển nguyên vẹn vào giá trị sản phẩm mà không có sự tăng lên về lượng giá trị

35
New cards

Tư bản khả biến là gì?

Là bộ phận tư bản tồn tại dưới hình thức sức lao động không tái hiện ra, nhưng thông qua lao động trừu tượng của công nhân mà tăng lên, có thể tạo ra lượng giá trị lớn hơn giá trị bỏ ra ban đầu.

36
New cards

Bản chất của tích lũy tư bản?

Tích lũy: là tư bản hóa giá trị thặng dư (dành một phần lợi nhuận để tái đầu tư mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh)

37
New cards
38
New cards
39
New cards
40
New cards
41
New cards
42
New cards
43
New cards
44
New cards
45
New cards
46
New cards
47
New cards
48
New cards
49
New cards
50
New cards