1. Từ mang nghĩa bị động thường có dạng V-ed (baked, cooked,...) hoặc V ở cột III của Bảng Irregular verb (ví dụ shown, taken, sung,...) 2. Coi từ mang nghĩa bị động như 1 tính từ, và xử lí nó như 1 tính từ (luôn phải đi kèm động từ to be ở trước). 3. Áp dụng các công thức vơi động từ to be.
Công thức về để ai đó làm gì cho mình (get và have - cả dạng chủ động và bị động)
get sb to V -→ get sth Vpp;
have sb V -→ have sth Vpp.
People think she has a car. → Chuyển thành 2 câu bị động.
She is thought to have a car/ It is thought (that) she has a car.
Nhớ là people think = it is thought
People believe she is a superstar. → Chuyển thành 2 câu bị động.
It is believed that she is a superstar/ She is believed to be a superstar.
Nhớ là People believe = It is believed
People thought that she went to college.→ Chuyển thành 2 câu bị động
It WAS thought that she went to college./ She WAS thought to go to college. (không lùi thì)
They claim that she has left. → Chuyển thành 2 câu bị động.
They claim = It is claimed
—> It is claimed that she has left
tuy nhiên ở câu bắt đầu là She thì cần lùi thì.
động từ CLAIM (hiện tại) trong khi HAS LEFT (hiện tại hoàn thành) → lùi thì → sử dụng to have Vpp.
She is claimed to HAVE LEFT.
They say that she was upset. → Chuyển thành 2 câu bị động.
They say = It is said.
—> It is said that she was upset
Đối với She …
động từ SAY (hiện tại) trong khi WAS UPSET (quá khứ) → She is said TO HAVE BEEN upset. (lùi thì = to have Vpp).
They supposed that she had stolen the car. → Chuyển thành 2 câu bị động.
They supposed = It was supposed
—> It was supposed that she had stolen the car.
Bắt đầu bằng She
động từ SUPPOSED (quá khứ) trong khi HAD STOLEN (quá khứ hoàn thành) → lùi thì → She WAS supposed to have stolen the car.
She saw me leaving the house. → bị động
I was seen LEAVING the house.
Đối với các động từ tri giác như see/hear/ listen to/ watch/ notice/catch khi dạng chủ động là see/hear/catch/… sb + V-ing thì dạng bị động là
be seen/heard/ caught + V-ing.
He gave me the pen. → 2 câu bị động
I was given the pen.
The pen was given to me.
He bought me flowers. → 2 câu bị động
Flowers were bought FOR me. I was bought flowers.
He provides food for me. → 2 câu bị động
Food was provided FOR me. I was provided WITH food.
He will sell you the TV. → 2 câu bị động
The TV will be sold TO you. You will be sold the TV.
He showed me his book. → 2 câu bị động
I was shown his book.
His book was shown TO me.
He lent me the money. → 2 câu bị động
The money was lent TO me. I was lent the money.
He’ll make you do the housework. → bị động
You will be made TO do the housework.
(nhớ là make sb V là bắt ai làm gì, nhưng mà bị bắt làm gì thì là make sb TO + V )
make sb V → bị động
be made TO V
let sb V → bị động
không có bị động của let. chuyển thành be allowed/permitted to V
You need to wash the car. → 2 câu bị động
The car needs to BE washed/ The car needs washing.
bị động - cần ĐƯỢC LÀM GÌ, dùng need (2 công thức)
need to be Vpp = need V-ing.
Ví dụ:
The car needs washing.
= The car needs to be washed.
Công thức với từ suggest dạng chủ động và bị động (đề xuất ai đó NÊN làm gì) là gì
chủ động: suggest that + S+ (should) + V.
bị động: It is suggested that + S (should) + V.
đề xuất làm gì với suggest
suggest + V-ing. (He suggested going out. - Anh ta đề xuất việc đi chơi).
They suggest that she should stay home.
It is suggested that she SHOULD STAY home.
It is suggested that she STAY home.
(từ should có thể bỏ đi trong câu suggest)
They require that he should complete the task.
It is required that he SHOULD COMPLETE the task. It is required that he COMPLETE the task.
(từ should có thể bỏ đi trong câu require)
They suggested that a new car should be bought.
It was suggested that a new car SHOULD BE bought.
It was suggested that a new car BE bought. [should có thể lược bỏ trong câu suggest that + S + (should ) + V].
People suggested that she should take a break.
—> She was suggested to take a break. TRUE or FALSE?
KO BAO GIỜ được dùng bị động kiểu She was suggested …. với nghĩa Ai đó được đề xuất làm gì
Bị động chỉ đc dùng It was suggested that SHE (SHOULD) take a break.
Họ sẽ có anh ta sửa xe cho họ. (Dùng have - dạng chủ động và bị động).
They will have him REPAIR their car.
They will have their car REPAIRED (by him).
Công thức: have sb V → have sth Vpp.
Lisa sẽ nhờ ai đó rửa xe. (Dùng get - dạng chủ động và bị động)
Lisa will get someone TO WASH her car. Lisa will get her car WASHED. Công thức: get sb to V → get sth Vpp.
Anh ta thích ĐƯỢC khen. → He enjoys _______ (compliment)
(compliment sb: khen ai)
He enjoys BEING complimented.
(enjoy V-ing là thích làm gì, do đó thích ĐƯỢC (ai đó) làm gì là enjoy being Vpp ).
Tôi không muốn bị CƯỜI vào mặt. → I don’t want ______ (laugh at sb: cười ai)
I don’t want TO BE LAUGHED at.
( want to V là muốn làm gì —> muốn đc làm gì want to be Vpp).
Tôi không mong đợi được chăm sóc bởi anh ta→ I don’t expect ______ (take care of sb: chăm sóc ai).
I don’t expect TO BE TAKEN care of (by him). (expect to V)
Tôi nhớ đã bị anh ta lừa dối → I remember _____ (cheat on sb: lừa dối ai]
I remember BEING CHEATED ON (by him). (remember V-ing: nhớ đã làm gì)
Tôi không thể tưởng tượng bị trừng phạt. → I can’t imagine ______ (punish sb: trừng phat ai)
I can't imagine BEING PUNISHED
(imagine V-ing: tưởng tượng làm gì)