1/103
chương 3
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Xã hội loài người có các loại hình sản xuất cơ bản là:
Sản xuất ra của cải vật chất, tinh thần và con người
Sản xuất vật chất là gì?
Sản xuất của cải vật chất
Sản xuất ra của cải vật chất giữ vai trò là
Nền tảng vật chất của xã hội
Theo C.Mác, các nền kinh tế căn bản được phân biệt với nhau bởi
Phương thức sản xuất ra của cải vật chất
Tính chất của lực lượng sản xuất thể hiện ở
Tính chất cá nhân hoặc tính chất xã hội hóa
Phương thức sản xuất bao gồm
Lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Nhân tố quyết định nhất trong lực lượng sản xuất là nhân tố
Người lao động
Tư liệu sản xuất bao gồm
Đối tượng lao động và tư liệu lao động
Yếu tố quan trọng nhất trong tư liệu sản xuất là
Công cụ lao động
Yếu tố quan trọng nhất trong tư liệu sản xuất là
Công cụ lao động
Khái niệm quan hệ sản xuất dùng để chỉ
Mối quan hệ giữa người và người trong quá trình sản xuất vật chất
Lực lượng sản xuất bao gồm
Tư liệu sản xuất và người lao động
Tư liệu lao động bao gồm
Phương tiện lao động và công cụ lao động
Trong quan hệ sản xuất, quan hệ nào giữ vai trò quan trọng nhất?
Quan hệ sở hữu tư liệu sản xuất
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Quan hệ sản xuất phụ thuộc vào trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Trong thực tiễn, muốn phát triển kinh tế phải bắt đầu từ
Phát triển lực lượng lao động và công cụ lao động
Muốn thiết lập một quan hệ sản xuất mới phải căn cứ vào
Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Quy luật xã hội nào giữ vai trò quyết định đối với sự vận động, phát triển của xã hội?
Quy luật quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của lực lượng sản xuất
Trong mối quan hệ giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Lực lượng sản xuất là yếu tố thường xuyên biến đổi, phát triển
Quan hệ sản xuất phù hợp với tính chất và trình độ của lực lượng sản xuất khi
Quan hệ sản xuất tạo điều kiện cho lực lượng sản xuất phát huy tố đa ưu điểm
Thực chất quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng
Quan hệ giữa kinh tế và chính trị
Khái niệm cơ sở hạ tầng dùng để chỉ
Quan hệ sản xuất hợp thành cơ cấu kinh tế của xã hội
Yếu tố nào của kiến trúc thượng tầng thay đổi nhanh chóng khi cơ sở hạ tầng thay đổi?
Chính trị, pháp luật, nhà nước
Trong kiến trúc thượng tầng, yếu tố tác động trực tiếp nhất tới cơ sở hạ tầng
Tổ chức nhà nước
Mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng là mối quan hệ
Thống nhất và đấu tranh giữa hai mặt đối lập
ếu tố nào có nhiệm vụ bảo vệ, duy trì và phát triển cơ sở hạ tầng sinh ra nó?
Kiến trúc thượng tầng
Yếu tố nào trong kiến trúc thượng tầng có quan hệ trực tiếp đến cơ sở hạ tầng?
Chính trị, pháp luật
Yếu tố nào trong kiến trúc thượng tầng có quan hệ gián tiếp đến cơ sở hạ tầng?
Triết học, tôn giáo
Sự tác động của kiến trúc thượng tầng đối với cơ sở hạ tầng là sự tác động:
Có thể diễn ra theo chiều hướng tích cực hoặc tiêu cực
Nguồn gốc sâu xa của mọi sự vận động, phát triển của xã hội là do
Sự phát triển của lực lượng sản xuất
Trong mối quan hệ giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội
Cơ sở hạ tầng quyết định kiến trúc thượng tầng
Sự phân chia giai cấp trong xã hội bắt đầu từ hình thái kinh tế - xã hội nào?
Chiếm hữu nô lệ
Lý luận về giai cấp được Mác khái quát
Sự tồn tại của giai cấp chỉ gắn với những giai đoạn phát triển của lịch sử nhất định của sản xuất
Đấu tranh giai cấp tất yếu dẫn đến chuyên chính vô sản
Chuyên chính vô sản là bước quá độ để tiến lên thủ tiêu giai cấp
Khái niệm về giai cấp: “ Người ta gọi là giai cấp, ... Giai cấp là những tập đoàn người, mà tập đoàn người này thì có thể chiếm đoạt lao động của tập đoàn người khác, do chỗ tập đoàn người đó có địa vị khác nhau trong một chế độ chính trị- xã hội nhất định” là của?
Lênin
Cơ sở để phân biệt bóc lột hay bị bóc lột là
Con người có dùng tư liệu sản xuất để chiếm đoạt một phần sức lao động của người khác hay không
Sự khác biệt cơ bản nhất giữa các giai cấp là địa vị của họ trong
Quyền sở hữu tư liệu sản xuất
Nguồn gốc trực tiếp của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
Do sự xuất hiện chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
Nguồn gốc sâu xa của sự ra đời giai cấp trong xã hội?
Do sự phát triển lực lượng sản xuất
Giai cấp là những tập đoàn người to lớn có sự phân biệt về
Địa vị của họ trong một hệ thống sản xuất xã hội nhất định trong lịch sử
Một giai cấp chỉ thực sự thực hiện được quyền thống trị của nó đối với toàn thể xã hội khi
Nắm được tư liệu sản xuất chủ yếu và quyền lực nhà nước
Đấu tranh giai cấp, xét đến cùng là nhằm
Giải quyết mâu thuẫn giai cấp về mặt lợi ích
Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp trong xã hội?
Do mâu thuẫn giai cấp
Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện đấu tranh giai cấp trong xã hội
Do mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Mâu thuẫn đối kháng giữa các giai cấp là do
Sự đối lập về lợi ích cơ bản – lợi ích kinh tế
Vai trò của đấu tranh giai cấp trong lịch sử nhân loại?
Là một động lực quan trọng của sự phát triển xã hội trong các xã hội có giai cấp
Đỉnh cao của đấu tranh giai cấp là
Cách mạng xã hội
Quan hệ giữa giai cấp và dân tộc
Giai cấp có trước dân tộc
Giai cấp mất đi nhưng dân tộc vẫn còn tồn tại
Một dân tộc có thể tồn tại nhiều giai cấp
“Muốn cứu nước và giải phóng dân tộc không có con đường nào khác ngoài cách mạng vô sản” là câu nói của ai?
Hồ Chí Minh
Khái niệm nhân loại dùng để chỉ
Toàn thể người sống trên trái đất
Theo Mác, đấu tranh của giai cấp vô sản khi chưa có chính quyền là
Đấu tranh kinh tế
Đấu tranh chính trị
Đấu tranh tư tưởng
Mục tiêu của đấu tranh giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt nam là xây dựng một xã hội
Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
Theo sự phát triển của lịch sử xã hội, tứ tự sự phát triển các hình thức cộng đồng người là
Thị tộc, bộ lạc, bộ tộc, dân tộc
Cơ sở kinh tế của bộ lạc là
Chế độ công hữu về ruộng đất và công cụ sản xuất
Hình thức cộng đồng người xuất hiện sớm nhất là?
Thị tộc
Dân tộc có mấy đặc trưng?
4
Sự hình thành dân tộc một cách phổ biến là gắn với:
Xã hội phong kiến
Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, về bản chất, nhà nước là
Một tổ chức chính trị của một giai cấp thống trị về mặt kinh tế nhằm bảo vệ trật tự hiện hành và đàn áp sự phản kháng của các giai cấp khác.
Nguyên nhân sâu xa của sự xuất hiện nhà nước là
Do sự phát triển của lực lượng sản xuất dẫn đến sự dư thừa trong của cải, dẫn đến xuất hiện chế độ tư hữu.
Nguyên nhân trực tiếp của sự xuất hiện nhà nước là
Do mâu thuẫn giai cấp trong xã hội gay gắt không thể điều hòa được.
Nhà nước là
Tổ chức quyền lực mang bản chất của giai cấp sở hữu tư liệu sản xuất chủ yếu của xã hội.
Các chức năng cơ bản của Nhà nước là
Chức năng thống trị chính trị và chức năng xã hội, chức năng đối nội và chức năng đối ngoại.
Các kiểu nhà nước đã có trong lịch sử là
Nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến, nhà nước tư sản, nhà nước vô sản.
Nhà nước vô sản khác biệt về chất với các kiểu nhà nước khác trong lịch sử ở chỗ
Nhà nước vô sản là nhà nước đặc biệt, nhà nước của số đông thống trị số ít
Sự giống nhau cơ bản giữa nhà nước vô sản với nhà nước chủ nô quý tộc, nhà nước phong kiến và nhà nước tư sản là
Đều là công cụ thống trị của giai cấp thống trị.
Theo quan điểm của Triết học Mác – Lênin, cách mạng xã hội là
Sự thay thế hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế xã hội mới, tiến bộ hơn.
Theo nghĩa hẹp, cách mạng xã hội là cuộc cách mạng
Là đỉnh cao của đấu tranh giai cấp, là cuộc đấu tranh lật đổ chính quyền, thiết lập một chính quyền mới tiến bộ hơn.
Theo nghĩa rộng, cách mạng xã hội là cuộc cách mạng
Giành chính quyền và xây dựng xã hội mới, cải tạo xã hội cũ.
Nguyên nhân sâu xa của cách mạng xã hội là
Do mâu thuẫn gay gắt giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Nguyên nhân trực tiếp của cách mạng xã hội là
Do mâu thuẫn giai cấp không thể điều hòa được giữa giai cấp thống trị lỗi thời và giai cấp cách mạng.
Vai trò của cách mạng xã hội đối với tiến hóa xã hội
Cách mạng xã hội là cơ sở để tiếp tục có những tiến hóa xã hội trong giai đoạn phát triển sau của xã hội.
Thực chất của cách mạng xã hội là
Thay đổi hình thái kinh tế - xã hội này bằng hình thái kinh tế khác
Cách mạng xã hội giữ vai trò là
Một trong những phương thức, động lực phát triển xã hội
Động lực của cách mạng xã hội là
Những giai cấp có lợi ích gắn bó chặt chẽ và lâu dài đối với cách mạng, có khả năng lôi cuốn, tập hợp các giai cấp, tầng lớp khác tham gia phong trào cách mạng.
Điều kiện khách quan của cách mạng xã hội là
Điều kiện, hoàn cảnh kinh tế - xã hội, chính trị bên ngoài tác động đến, là tiền đề diễn ra các cuộc cách mạng xã hội.
Đối tượng của cách mạng xã hội là
Những giai cấp và những lực lượng đối lập cần phải đánh đổ của cách mạng
Giai cấp lãnh đạo cách mạng xã hội là
Giai cấp có hệ tư tưởng tiến bộ, đại diện cho phương thức sản xuất tiến bộ, cho xu hướng phát triển của xã hội.
Đảo chính là
Phương thức tiến hành của một nhóm người với mục đích giành chính quyền, song không làm thay đổi căn bản chế độ xã hội
Tình thế cách mạng là
Sự chín muồi của mâu thuẫn giữa lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất
Nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội là
Năng lực tổ chức thực hiện nhiệm vụ cách mạng, khả năng tập hợp lực lượng cách mạng của giai cấp lãnh đạo cách mạng.
Nhân tố chủ quan trong cách mạng xã hội bao gồm
Ý chí, niềm tin, trình độ giác ngộ và nhận thức của lực lượng cách mạng vào mục tiêu và nhiệm vụ cách mạng.
Cuộc cách mạng vô sản, về cơ bản khác với các cuộc cách mạng trước đây trong lịch sử
Thủ tiêu chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất.
Thời cơ cách mạng là
Thời điểm đặc biệt khi điều kiện khách quan và nhân tố chủ quan đã chín muồi
Mục tiêu của cách mạng xã hội là
Giành chính quyền bằng cách đập tan (xóa bỏ) chính quyền đã lỗi thời, phản động, cản trở sự phát triển của xã hội, thiết lập một trật tự xã hội mới tiến bộ hơn.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, trong mối quan hệ giữa tồn tại xã hội và ý thức xã hội
Chúng tồn tại trong mối quan hệ biện chứng với nhau, trong đó, tồn tại xã hội quyết định ý thức xã hội
Yếu tố nào giữ vai trò quyết định trong tồn tại xã hội?
Phương thức sản xuất.
Tồn tại xã hội bao gồm những yếu tố nào?
Hoàn cảnh địa lý, phương thức sản xuất, dân số.
Ý thức xã hội không phụ thuộc vào tồn tại xã hội một cách thụ động mà có tác động tích cực trở lại tồn tại xã hội, đó là sự thể hiện
Tính độc lập tương đối của ý thức xã hội
Vai trò của ý thức cá nhân đối với ý thức xã hội
Ý thức cá nhân là phương thức tồn tại và biểu hiện của ý thức xã hội.
Tâm lý, tính cách tiểu nông của người Việt Nam truyền thống căn bản là do:
Phương thức sản xuất tiểu nông, lạc hậu tồn tại lâu dài trong lịch sử.
Ý thức chính trị thực tiễn thông thường được nảy sinh
Từ hoạt động thực tiễn trong môi trường chính trị - xã hội trực tiếp
Đặc trưng của ý thức chính trị
Thái độ chính trị của các đảng phái, tổ chức chính trị
Bản chất hệ tư tưởng chính trị chính trị xã hội chủ nghĩa ?
Là ý thức chính trị của nhân dân lao động
Con người là
Thực thể tự nhiên và xã hội.
Bản chất của con người được quyết định bởi:
Các mối quan hệ xã hội.
Lực lượng quyết định đến sự phát triển của lịch sử là
Quần chúng nhân dân.
Bản chất con người là
Không thiện, không ác (mang bản chất tự nhiên).
Theo Ph.Ăngghen: Con người là một động vật:
Biết ứng xử theo các quy phạm đạo đức.
Yếu tố quyết định hình thành bản chất xã hội của con người là
Lao động.
Lực lượng cơ bản nhất trong quần chúng nhân dân là:
Công nhân và nông dân.
Theo quan điểm duy vật lịch sử, chủ thể sáng tạo chân chính ra lịch sử là
Quần chúng nhân dân.