An toàn đạo lý sinh học

studied byStudied by 0 people
0.0(0)
Get a hint
Hint

Khái niệm an toàn sinh học?

1 / 119

encourage image

There's no tags or description

Looks like no one added any tags here yet for you.

120 Terms

1

Khái niệm an toàn sinh học?

Là các biện pháp nhằm phát triển và bổ sung các chính sách, cơ chế quản lý, công tác thiết kế và thực hành trong các cơ sở nghiên cứu, thực nghiệm và cung cấp trang thiết bị an toàn để ngăn ngừa sự lan truyền các tác nhân sinh học nguy hại cho người làm việc, cho cộng đồng và môi trường sống

Là cơ sở để lựa chọn và tuyển dụng người có năng lực, có trách nhiệm thực thi các biện pháp an toàn để ngăn ngừa, xử lý và khắc phục những rủi ro trong các hoạt động có liên quan đến các tác nhân sinh học, các sinh vật biến đổi gen và sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen đối với sức khỏe của con người, môi trường và đa dạng sinh học theo quy định của pháp luật

New cards
2

An toàn sinh học gồm?

Các biện pháp quản lý an toàn trong các hoạt động nghiên cứu khoa học, phát triển công nghệ và khảo nghiệm

Sản xuất, kinh doanh và sử dụng

Nhập khẩu, lưu giữ và vận chuyển các sinh vật biến đổi gen: sản phẩm, hàng hóa có nguồn gốc từ sinh vật biến đổi gen

Các giải pháp thiết kế ptn phù hợp, cung cấp các thiết bị đảm bảo an toàn cho ptn cũng như quy trình hoạt động ptn đúng tiêu chuẩn

New cards
3

An toàn sinh học phòng thí nghiệm gồm?

Thiết kế ptn với trang thiết bị nhà xưởng phù hợp

Nhấn mạnh việc sử dụng thực hành nghiên cứu các tác nhân sinh học đặc biết là vi sinh vật, cách tiến hành, bảo quản và quản lý các tác nhân sinh học có nguy cơ để phòng ngừa sự bùng phát không có ý định trước đối với các tác nhân gây bệnh và các độc tố hoặc sự phóng thích không chủ ý các tác nhân gây bệnh

New cards
4

An ninh sinh học ptn quy định?

Các biện pháp bảo vệ người và cơ quan được thiết lập để chống lại sự mất mát, lấy cắp, lạm dụng hoặc làm phóng thích có chủ ý các nguồn bệnh và độc tố

Bảo vệ ptn và các vật liệu sinh học (có nguồn gốc sinh học) tránh sử dụng có chủ ý để gây hại cho người, vật nuôi, nông nghiệp hoặc môi trường

New cards
5

Một trong số các nguyên nhân gây dịch bệnh thương hàn, bệnh tả, bệnh lở mồn long móng và bệnh uốn ván từ đâu?

Ptn vi sinh vật và y sinh

New cards
6

Ai đã nói “ Việc thao tác với các chủng giống và mẫu vật hoặc hít phải bụi có chứa Brucella là mối nguy hiểm cho nhân viên ptn” và vào thời gian nào?

Meyer và Eddie vào năm 1941

New cards
7

Kết quả khảo sát bệnh nhiễm khuẩn liên quan đến ptn trong đó có 222 tác nhân lây nhiễm do virus thì có tới 21 tác nhân có thể gây tai họa là do ai công bố và vào thời gian nào?

Năm 1949, Sulkin và Pike

New cards
8

Bệnh nhiễm trùng từ ptn chiếm bao nhiêu %?

Bệnh nhiễm trùng do lây nhiễm từ ptn chiếm 72% tất cả các bệnh nhiễm khuẩn

New cards
9

Bệnh nhiễm trùng do bệnh tự nhiên chiếm bao nhiêu %?

Chiếm 16% tất cả các bệnh nhiễm khuẩn

New cards
10

Nguyên nhân nhiễm trùng từ ptn là do đâu?

Phần lớn liên quan đến việc dùng mồm hút pipet và sử dụng kim tiêm không đúng cách

New cards
11

Năm 1974, Skinholj đã công bố kết quả khảo sát của mình như thế nào?

Người làm việc trong ptn vi sinh vật và y sinh học có nguy cơ bị mắc bệnh viêm gan siêu vi trùng cao và cao hơn 7 lần so với khu dân cư nói chung

New cards
12

Ai đã đưa ra kết luận “ Sự hiểu biết về nguyên nhân gây bệnh, kỹ thuật thực hành ptn tốt và trang thiết bị đầy đủ, phù hợp có thể ngăn cản được hầu hết bệnh nhiễm trùng trong ptn” và vào khoảng thời gian nào?

Năm 1979, Pike

New cards
13

“phòng ngừa” là gì?

Là thuật ngữ được sử dụng để mô tả các phương pháp an toàn để kiểm soát các vật liệu lây nhiễm được nghiên cứu và lưu giữ trong môi trường ptn

New cards
14

Mục đích của phòng ngừa?

Giảm thiểu hoặc hạn chế nguy cơ của các tác nhân nguy hại cho người làm việc trong ptn, những người khác và môi trường bên ngoài

New cards
15

Có mấy biện pháp phòng ngừa? Kể tên?

Chia làm 2 loại. Phòng ngừa sơ cấp và phòng ngừa thứ cấp

New cards
16

Phòng ngừa sơ cấp?

Là sự bảo vệ người và môi trường trong ptn khỏi tác hại của các tác nhân lây nhiễm. Chủ yếu là kỹ thuật thực hành ptn an toàn và sử dụng thiết bị an toàn phù hợp, có thể kết hợp sử dụng vaccine để tăng khả năng đề kháng tự bảo vệ của người làm việc trong ptn

New cards
17

Phòng ngừa thứ cấp?

Là sự bảo vệ môi trường bên ngoài ptn khỏi sự bùng phát các vật liệu lây nhiễm, đồng thời là sự kết hợp giữa thiết kế nhà xưởng, trang thiết bị và điều kiện môi trường làm viễc, thực hành tốt

New cards
18

Thiết bị an toàn được coi là gì?

Được coi là hàng rào sơ cấp phải vô trùng, kín

New cards
19

Thiết bị an toàn bao gồm?

Tủ cấy an toàn sinh học, các dụng cụ an toàn đụng các mẫu vật (dụng cụ thủy tinh, ống nghiệm,…). Các vật dụng bảo vệ cá nhân như: găng tay, quần áo bảo hộ, áo choàng, vỏ bọc giày dép, ủng, khẩu trang, mặt nạ, kính và mũ bảo vệ…

New cards
20

Tủ cấy an toàn sinh học là gì?

Là phương tiện bắt buộc sử dụng để ngăn ngừa sự lây nhiễm do đỏ vỡ hoặc tạo bụi sương, theo quy định thực hành vi sinh vật

New cards
21

Có mấy loại tủ cấy an toàn sinh học?

Có 3 loại: loại I,II,III

New cards
22

Tủ cấy an toàn sinh học loại I và II

Là hàng rào chắn sơ cấp tạo ra mức độ bảo vệ có ý nghĩa cho cán bộ nhân viên ptn và môi trường xung quanh

New cards
23

Mục đích của tủ cấy an toàn sinh học?

Bảo vệ mẫu vật thí nghiệm (tế bào, chủng giống vi sinh vật,…) tránh bị nhiễm khuẩn từ bên ngoài trong các quá trình thao tác

New cards
24

Tủ cấy an toàn sinh học loại III

Có cấu tạo đặc biệt đảm bảo mức độ an toàn cao nhất cho cán bộ, nhân viên thí nghiệm và môi trường

New cards
25

Thiết bị ly tâm an toàn là gì?

Là một trong các thiết bị hạn chế được sự lan nhiễm của các tác nhân gây bệnh, sử dụng các ống ly tâm có nắp đậy để tránh hạt bụi nước (bụi sương) thoát ra ngoài trong quá trình ly tâm

New cards
26

Hàng rào thứ cấp là gì?

Là các thiết kế và xây dựng cơ sở làm việc đảm bảo an toàn cho người làm việc trong ptn

New cards
27

Kiểm soát ptn là trách nhiệm của ai?

Là trách nhiệm của tất cả mọi người

New cards
28

Yêu cầu trước nhất để đảm bảo an toàn sinh học ptn là gì?

Thiết kế và xây dựng ptn có trang thiết bị tương ứng với chức năng và tính đặc trưng của ptn và cấp độ an toàn sinh học thích hợp

New cards
29

Có thể phân loại thành mấy cấp độ rủi ro?

Phân loại các tác nhân sinh học theo nhóm rủi ra thành 4 cấp độ khác nhau tùy thuộc vào mỗi quốc gia, tổ chức và cá nhân

New cards
30

Liên minh Châu Âu phân loại tác nhân lây nhiễm theo 4 nhóm rủi ro vào khoảng thời gian nào?

Tháng 10/1993

New cards
31

4 nhóm rủi ro theo Liên minh Châu Âu là gì?

Nhóm 1: Các tác nhân sinh học không gây bệnh cho người

Nhóm 2: Các tác nhân sinh học có thể gây bệnh cho người hoặc là nguyên nhân gây hại cho người làm việc, nhưng không gây lan truyền trong cộng đồng và đã có biện pháp phòng và chữa bệnh có hiệu quả

Nhóm 3: Các tác nhân sinh học có thể gây bệnh cao cho người và là tác nhân nguy hại nghiêm trọng cho người làm việc, có thể là một tác nhân gây rủi ro cao, lan truyền vào cộng đồng, nhưng đã có biện pháp phòng và điều trị có hiệu quả

Nhóm 4: Các tác nhân sinh học gây bệnh cao cho người, đồng thời là tác nhân nguy hại nghiêm trọng cho người làm việc, có thể là một tác nhân gây rủi ro cao, lan truyền vào cộng đồng và thường chưa có biện pháp và điều trị có hiệu quả

New cards
32

Viện Y học Quốc gia Mỹ - NIH phân loại tác nhân lây nhiễm theo 4 nhóm rủi ro vào khoảng thời gian nào?

Tháng 4/2004

New cards
33

4 nhóm rủi ro theo Viện Y học Quốc gia Mỹ - NIH là gì?

Nhóm rủi ro 1 - RG1: Các tác nhân không liên quan đến bệnh ở người lớn khỏe mạnh

Nhóm rủi ro 2 - RG2: Các tác nhân gây bệnh cho người ở mức đọ ít nghiêm trọng, thường đã có biện pháp phòng và điều trị bệnh

Nhóm rủi ro 3 - RG3: Các tác nhân gây bệnh nghiêm trọng ở người có thể dẫn đến tử vong, đã có biện pháp phòng và điều trị bệnh

Nhóm rủi ro 4 - RG4: Các tác nhân gây bệnh nghiêm trọng ở người hoặc dẫn đến tử vong, nhưng chưa có các biện pháp phòng và điều trị

New cards
34

Quy định về an toàn sinh học ptn của Canada phân loại tác nhân lây nhiễm theo 4 nhóm rủi ro vào khoảng thời gian nào?

1996

New cards
35

4 nhóm rủi ro theo Quy định về an toàn sinh học ptn của Canada là gì?

Nhóm 1: Gây rủi ro cho người và cộng đồng thấp, bao gồm các vi sinh vật như vi khuẩn, vi nấm, virus và động vật ký sinh không gây bệnh ở người và động vật khỏe mạnh

Nhóm 2: Gây rủi ro cho người có mức độ hoặc cho cộng đồng ở phạm vi hẹp. Các tác nhân có thể gây bệnh cho người và động vật, nhưng ở điểu kiện bình thường không phải là tác nhân nguy hại nghiêm trọng cho người khỏe mạnh làm việc trong ptn, cho cộng đồng, vật nuôi hoặc môi trường; đã có biện pháp phòng và trị bệnh có hiệu quả và hạn chế sự lan truyền

Nhóm 3: Gây rủi ro cao cho người, gây rủi ro thấp cho cộng đồng. Các tác nhân gây bệnh thường gây bệnh nghiêm trọng cho người và động vật hoặc có thể dẫn đến hậu quả kinh tế nghiêm trọng, nhưng thường không lan rộng do tiếp xúc ngẫu nhiên từ cá thể này sang cá thể khác hoặc có thể điều trị bằng thuốc kháng khuẩn và kháng ký sinh trùng

Nhóm 4: Gây rủi ro cao cho con người và cho cộng đồng cao. Các tác nhân gây bệnh thường gây các bệnh rất nghiêm trọng cho người, động vật; thường không chữa trị được và có thể dễ dàng lan truyền từ cá thể này sang cá thể khác hoặc từ động vật sang người do tiếp xúc trực tiếp hoặc gián tiếp

New cards
36

4 nhóm rủi ro theo Trung tâm Phòng chống bệnh CDC thuộc Viện Y học quốc gia Mỹ là gì?

Nhóm 1: Các tác nhân sinh học đã biết đặc tính, không gây bệnh ở người lớn mạnh khỏe, không tiềm ẩn mối nguy hại tối thiểu cho nhân viên ptn và môi trường

Nhóm 2: Các tác nhân sinh học đã biết đặc tính, không gây bệnh ở người lớn khỏe mạnh, gồm các tác nhân tiềm ẩn mối nguy hại trung bình cho nhân viên ptn và môi trường

Nhóm 3: Áp dụng trong các công tác chữa bệnh, chẩn đoán, giảng dạy, nghiên cứu và sản xuất liên quan đến nghiên cứu các tác nhân nội địa hoặc ngoại lai có khả năng gây bệnh nghiên trọng và có nguy cơ dẫn đến tử vong do hít phải

Nhóm 4: Được quy định áp dụng khi làm việc với các tác nhân sinh học nguy hiểm có mối rủi ro cá nhân cao của bệnh nhiễm trùng ptn, lan truyền qua bụi và bệnh nguy hại đến cuộc sống

New cards
37

Sổ tay an toàn sinh học ptn của WHO phân loại tác nhân lây nhiễm theo 4 nhóm rủi ro vào khoảng thời gian nào?

2004

New cards
38

4 nhóm rủi ro theo Sổ tay an toàn sinh học ptn của WHO là gì?

Nhóm 1: Là những vsv không gây rủi ro hoặc gây rủi ro thấp cho cá thể và cộng đồng, không có khả năng gây bệnh cho người và động vật

Nhóm 2: Gốm các vi sinh vật có khả năng gây bệnh cho cá nhân thấp, và gây bệnh cho cộng đồng thấp, đã có biện pháp phòng ngừa và chữa trị có hiệu quả và hạn chế được sự lan truyền bệnh

Nhóm 3: Bao gồm vi sinh vật gây rủi ro cho cá thể cao, nhưng cho cộng đồng thấp, đã có biện pháp phòng và chữa trị hiệu quả

Nhóm 4: Gồm các tác nhân gây rủi ro cao cho cá thể và cho cộng đồng nghiêm trọng, có thể dễ dàng lây lan trực tiếp hoặc gián tiếp từ cá thể này sang cá thể khác, chưa có biện pháp phòng và chữa trị

New cards
39

Mức độ an toàn cấp 4 không cần yêu cầu gì?

Không cần phòng chờ và phòng chờ có vòi sen

New cards
40

Phòng thí nghiệm cơ sở là phòng thí nghiệm có mức an toàn sinh học cấp độ mấy?

Cấp độ 1 và cấp độ 2

New cards
41

Phòng thí nghiệm ở mức độ ngăn chặn là phòng thí nghiệm có mức an toàn sinh học cấp độ mấy?

Cấp độ 3

New cards
42

Phòng thí nghiệm ở mức độ ngăn chặn cao nhất (an toán tuyết đối) là phòng thí nghiệm có mức an toàn sinh học cấp độ mấy?

Cấp độ 4

New cards
43

Các quy tắc phân loại các tác nhân sinh học theo nhóm rủi ro đặc trưng riêng dựa vào các căn cứ chủ yếu:

  1. Mức độ gây bệnh của các tác nhân sinh học

  2. Phương thức lan truyền và phạm vi tác động của các tác nhân chủ yếu

  3. Hiệu lực các biện pháp phòng bệnh có hiệu quả của địa phương, bao gồm: biện pháp phòng bệnh do tạo miễn dịch hoặc quản lý kháng huyết thanh miễn dịch; biện pháp vệ sinh; kiểm soát nguồn động vật và các vecto động vật chân đốt

  4. Hiệu lực điều trị có hiệu quả của địa phương, bao gồm tiêm chủng miễn dịch thụ động, tiêm chủng phòng ngừa và sử dụng các chất kháng khuẩn, kháng virus và các thuốc hóa trị liệu và phải xem xét khả năng có thể xảy ra sự xuất hiện các chủng vi sinh vật nhờn thuốc

New cards
44

Vi sinh vật là gì?

Là những cơ thể nhỏ bé chỉ có thể thấy được dưới kính hiển vi, không phải là nhóm riêng biệt trong sinnh giới, bao gồm nhiều giới khác nhau. Trong đó virus là nhóm vi sinh vật đặc biệt chưa có cấu trúc tế bào, chưa phân hóa thành các cơ quan sinh dưỡng, phân bố rộng rãi.

New cards
45

Có bao nhiêu loài vi sinh vật?

Trên 100 nghìn loài, trong đó có trên 30 nghìn loài động vật nguyên sinh, trên 69 nghìn loài nấm, trên 23 nghìn loài tảo, trên 2,5 nghìn loài vi khuẩn lam, trên 1,5 nghìn loài vi khuẩn, trên 1,2 nghìn loài virus

New cards
46

Ai từng nói “ Các loài vi sinh vật mà ta biết hiện nay nhiều lắm cũng không quá được 10% tổng số loài vi sinh vật có sẵn trong tự nhiên”

Nhà sinh vật người Nga A.A.Imsenhetskii

New cards
47

Những thành tựu của vi sinh vật trong các lĩnh vực?

Y học, nông nghiệp, môi trường

New cards
48

Ưu điểm của loại vaccine thế hệ mới

AN toàn do không sử dụng trực tiếp vi sinh vật gây bệnh, giá thành hạ, giảm bớt được chi phí vận chuyển và chi phí kiểm tra trước khi dùng, ít độc và tính miễn dịch cao

New cards
49

Interferon là gì?

Là protein miễn dịch không đặc hiệu, là chất giúp cơ thể chống lại nhiều lọai bệnh (có phổ tác dụng kháng virus rộng)

New cards
50

Phương pháp thu nhận lượng lớn interferon hiện nay là gì?

Phương pháp lên men với các chủng vi sinh vật tái tổ hợp mang gen người, phục vụ điều trị nhiều loại bệnh nhiễm trùng

New cards
51

Chất kháng sinh là gì?

Là một trong những loại thuốc thường xuyên sử dụng trong điều trị bệnh

New cards
52

Vi sinh vật gây bệnh truyền nhiễm, xâm nhập vào cơ thể chủ thông qua mấy con đường?

Qua 3 con đường: hô hấp, tiêu hóa, qua da hoặc niêm mạc

New cards
53

Thế nào là quá trình nhiễm vi sinh vật gây bệnh (nhiễm trùng)?

Là quá trình lan truyền, xâm nhập và phát triển của vi sinh vật gây bệnh trong cơ thể vật chủ, làm thay đổi hoạt động sống bình thường của cơ thể

New cards
54

Quá trình xâm nhiễm vi sinh vật gây bệnh vào cơ thể chủ phụ thuộc vào mấy yếu tố?

3 yếu tố: trạng thái cơ thể, vi sinh vật gây bệnh và điều kiện sống

New cards
55

Độc lực của vi sinh vật phụ thuộc vào?

Độc tố và trợ độc tố

New cards
56

Ngoại độc tố là gì?

Thường do vi sinh vật tiết ra vào môi trường sống như vi khuẩn uốn ván, bạch hầu, độc thịt…

Ngoại độc tố của vi sinh vật dễ khuếch tán từ tế bào vào môi trường

Là các dạng protein hòa tan, chủ yếu là vi khuẩn gram dương

Không bền với nhiệt

Có độc tính mạnh, có tính kháng nguyên và khả năng tạo vaccine cao và có khả năng biến thành kháng độc tố

New cards
57

Nội độc tố là gì?

Nằm bên trong tế bào vi sinh vật và chỉ thoát ra ngoài khi tế bào bị tan

Nội độc tố dễ khuếch tán từ tế bào vào môi trường

Do vi khuẩn gram âm có dạng gluxit-lipit-polypeptit không hòa tan

Bền với nhiệt

Có độc tính yếu hơn, mang tính kháng nguyên yếu và khả năng tạo vaccine thấp, không có khả năng biến thành kháng độc tố

New cards
58

Chỉ số dùng để đánh giá chất lượng thuốc, hóa dược và thực phẩm là?

LD50 (liều gây chết 50% động vật thí nghiệm)

New cards
59

Độc tố là gì?

Là những chất chống lại sự bảo vệ của cơ thể, giúp cho vi sinh vật dễ dàng xâm nhập và phát triển đủ số lượng nhất định để gây bệnh trong cơ thể chủ

New cards
60

Vi sinh vật được phân chia vào trong mấy giới?

5 giới: khởi sinh, nguyên sinh, nấm, thực vật - nhóm vi tảo và động vật - động vật nguyên sinh

New cards
61

Giới khởi sinh bao gồm?

Vi khuẩn, cổ khuẩn và vi khuẩn lam

New cards
62

Giới nguyên sinh bao gồm?

Một số tảo đơn bào, một số nấm đơn bào cí lông roi hay tiêm mao và nhóm động vật nguyên sinh

New cards
63

Vi nấm là gì?

Là sinh vật nhân thật, không phải nấm bậc cao

New cards
64

Căn cứ vào hình thái, nấm được chia thành mấy nhóm?

2 nhóm: nấm men và nấm sợi

New cards
65

Năm 1970, J.Lodder xác định được bao nhiêu loại nấm men?

349 loại nấm men thuộc 39 chi khác nhau

New cards
66

Năm 1983, J.A.Barnett, R.W.Payne và D.Yarrow đã làm gì?

Xác định và tập hợp thành Hệ thống phân loại nấm men có 66 chi bao gồm 483 loài

New cards
67

Động vật nguyên sinh là gì?

Là những cơ thể đơn bào có nhân thật, dinh dưỡng hữu cơ, một số loài thuộc nhóm quang dưỡng

New cards
68

Dựa vào hình thái độn vật nguyên sinh được chia thành mấy nhóm?

4 nhóm: Sarconastighiphora; Sportozoa: các loại ký sinh trên động vật, có thể một hay nhiều vật chủ; Cnidospora: các loại kí sinh trên động vật có xương và không xương; Ciliophora: loại cơ thể có hai loại nhân là nhân to và nhân bé

New cards
69

Virus là gì?

Là nhóm vi sinh vật quan trọng, là tác nhân gây bệnh nguy hiểm cho người và động thực vật

New cards
70

Dựa vào đâu để phân loại virus?

Dựa vào đặc điểm cấu trúc vỏ capsid và cấu trúc lõi acid nucleic hoặc là vật chủ

New cards
71

Virus được chia làm mấy nhóm lớn?

3 nhóm

  1. Virus thực vật: có 14 họ, 70 chi và 27 chi chưa xếp vào họ nào

  2. Thể thực khuẩn: họ virus có vỏ ngoài và họ virus không có vỏ ngoài

  3. Nhóm virus phân loại theo sinh vật chủ

New cards
72

Virus thực vật có mấy loại loài

  1. Loài đã xác định và loài giả định

New cards
73

Phần lõi của họ virus không có vỏ ngoài?

DNA chuỗi kép, DNA chuỗi đơn hoặc RNA chuỗi đơn

New cards
74

Phần lõi của họ virus có vỏ ngoài?

DNA chuỗi kép và RNa chuỗi kép

New cards
75

Nhóm virus phân loại theo sinh vật chủ gồm mấy nhóm?

6 nhóm

  1. Virus vừa nhân lên ở động vật có xương sống vừa nhân lên ở các cơ thể khác có 9 họ

  2. Virus nhân lên ở động vật có xương sống có 11 họ

  3. Virus nhân lên ở động vật không xương sống có 2 họ

  4. Virus chỉ nhân lên ở thực vật có 8 họ

  5. Virus chỉ nhân lên trong tảo, nấm và protozoa có 2 họ

  6. Virus chỉ nhân lên trong vi khuẩn có 10 họ

New cards
76

Vi khuẩn được phân loại dựa vào?

Hệ thống phân loại của Bergey

New cards
77

Nấm sợi được phân loại dựa vào?

Hệ thống phân loại nấm mốc (1998)

New cards
78

Nấm men được phân loại dựa vào?

Hệ thống phân lợi nấm men của J.Lodder (1970)

New cards
79

Virrus được phân loại dựa vào?

Hệ thống phân loại của Uỷ ban Quốc tế về phân loại virus (ICTV,1995)

New cards
80

Các tiêu chuẩn cơ bản dùng để phân loại vi sinh vật theo khóa phân loại truyền thống?

Đặc điểm hình thái dưới kính hiển vi

Khả năng sinh trưởng

Đặc điểm sinh hóa

Đặc điểm sinh lý

Đặc điểm dinh dưỡng

Đặc điểm di truyền

New cards
81

Năm 1980, nhà vi sinh vật người Mỹ đã làm gì?

Xây dựng khóa phân loại vi sinh vật dựa trên đặc điểm trình tự của gen mã hóa 16S rRNA và 18S rRNA, 18S rRNA

New cards
82

Các tác nhân vi sinh vật được chia làm mấy nhóm?

2 nhóm: tác nhân bình thường và tác nhân không bình thường

New cards
83

Tác nhân vi sinh vật bình thường chia làm mấy cấp độ rủi ro?

Chia làm 4 cấp độ, từ 1-4

New cards
84

Tác nhân vi sinh vật không bình thường gồm?

Một số bệnh thần kinh tiến triển nhanh

New cards
85

Tác nhân vi sinh vật không bình thường có bị tẩy trùng không?

Khó bị tẩy trùng bằng xử lý hóa học thông thường: formalin 10%, gluteraldehyt, cồn 70%, iod; hoặc xử lý vật lý: tia tử ngoại, bức xạ ion

New cards
86

Tác nhân sinh học thuộc nhóm rủi ro 1 gồm?

Các vi sinh vật gây rủi ro cho cá nhân và cộng đồng thấp, bao gồm các nhóm vi khuẩn, nấm, virus và ký sinh trung không chắc chắn gây bệnh cho người hoặc động vật khỏe mạnh.

Các phòng thí nghiệm sử dụng các tác nhân vi sinh vật nhóm rủi ro 1 trong công tác nghiên cứu yêu cầu có mức an toàn thấp nhất (cấp 1)

New cards
87

Tác nhân sinh học thuộc nhóm rủi ro 2 gồm?

Các vi sinh vật gây rủi ro trung bình cho cá nhân người làm việc, gây rủi ro ở mức hạn chế cho cộng đồng, bao gồm các tác nhân lây nhiễm có thể gây bệnh cho người và động vật, nhưng dưới tình huống bình thường,

tác nhân vi sinh vật thuộc nhóm rủi ro 2 ít khi gây bùng phát khả năng lây nhiễm dẫn đến gây bệnh nghiêm trọng, đã có biện pháp phòng chống bệnh có hiệu quả và có biện pháp hạn chế lan truyền rủi ro

Trong các nghiên cứu sử dụng các tác nhân vi sinh vật thuộc nhóm rủi ro 2, yêu cầu mức độ phòng ngừa ở cấp độ 2

New cards
88

Tác nhân sinh học thuộc nhóm rủi ro 3 gồm?

Các vi sinh vật gây rủi ro cho cá nhân cao, gây rủi ro cho cộng đồng thấp. Các vi sinh vật gây các loại bệnh nghiêm trọng cho người và động vật hoặc gây hậu quả kinh tế nghiêm trọng, nhưng không lan truyền qua tiếp xúc thông thường từ người này sang người khác hoặc có thể điều trị bằng các chất kháng sinh, các chất kháng ký sinh trùng

New cards
89

Tác nhân sinh học thuộc nhóm rủi ro 4 gồm?

Các vi sinh vật gây rủi ro cho cá nhân cao và gây rủi ro cho cộng đồng cao, thường gây bệnh truyền nhiễm nghiêm trọng cho người và động vật, không có khả năng chữa trị được và dễ dàng lan truyền từ người này sang người khác, lan truyền từ động vật sang người hoặc lan truyền trực tiếp hay gián tiếp qua tiếp xúc thông thường

Theo quy định quốc tế, tác nhân rủi ro cấp độ 4 không cho phép thực hiện các nghiên cứu trong các trường đại học

New cards
90

Phương pháp phân loại vi sinh vật hây bệnh theo nhóm rủi ro nào?

Theo nhóm rủi ro của EHSS, 2003

New cards
91

Đánh giá rủi ro các tác nhân vi sinh vật bao gồm?

Công cụ đánh giá rủi ro và các chuyên gia

New cards
92

Công cụ đánh giá rủi ro vi sinh vật hiệu quả nhất là?

Bảng kê số liệu các nhóm rủi ro của các tác nhân vi sinhh vật

New cards
93

Các yếu tố cần chú ý khi đánh giá tác nhân vi sinh vật theo nhóm rủi ro gồm?

Khả năng gây bệnh của tác nhân và liều lượng lây nhiễm

Khả năng bùng phát bệnh

Con đường lây nhiễm trong tự nhiên

Các con đường lây nhiễm khác do kỹ thuật ptn

Tính bền vững của tác nhân trong môi trường

Nồng độ của tác nhân và thể tích các vật liệu cô đặc được thao tác

Sự có mặt các chủ thể thích hợp

Các thông tin từ nghiên cứu động cật và các báo cáo sự nhiễm bệnh thu được trong ptn hoặc các hồ sơ bệnh lý

Lập kế hoạch hoạt động ptn

Sự áp dụng kỹ thuật di truyền dẫn đến có thể kéo dài phạm vi các tác nhân trên sinh vật chủ hoặc thay đổi sự nhạy cảm của các tác nhân

Phòng chữa bệnh có hiệu quả hoặc sự can thiệp hóa trị liệu của các cơ sở y tế cơ quan hoặc của địa phương

New cards
94

Một số nguyên tắc đánh giá rủi ro tác nhân vi sinh vật trong trường hợp các mẫu xét nghiệm chưa đầy đủ:

Bảo đảm thực hiện phòng ngừa chuẩn và áp dụng các biện pháp bảo vệ bất cứ lúc nào ngay từ khi nhận mẫu bệnh phẩm từ người bệnh

Quá trình thao tác với mẫu vật phải thực hiện theo yêu cần tối thiểu bằng cách phòng ngừa cơ bản

Vận chuyển mẫu vật theo các nguyên tắc và các quy định của quốc gia hoặc quốc tế

New cards
95

Công nghê DNA tái tổ hợp là gì?

Là tập hợp các kỹ thuật tạo nên các phân tử DNA tái tổ hợp, nhằm tạo nên các gen mới mang thông tin di truyền mã hóa các đặc điểm tốt mong muốn ở các tế bào hoặc cơ thể sống

Là cơ sở tạo nên các sinh vật biến đổi gen theo mục đích con người

New cards
96

DNA tái tổ hợp được tạo nên từ gì?

Từ 2 hay nhiều đoạn DNA (hoặc RNA) có nguồn gốc khác nhau hoặc từ DNA của cac cá thể thuộc các loài khác nhau

New cards
97

Công nghệ DNA tái tổ hợp bao gồm mấy bước?

Gồm 4 bước:

  1. Tách chiết DNA từ các mẫu sinh học hoặc tổng hợp nhân tạo DNA để tạo ra các đoạn cài DNA, mang thông tin di truyền mã hóa các đặc điểm mong muốn có con người

  2. Gắn các đoạn cài DNA vào các vector tách dòng gen thích hợp tạo các vector tái tổ hợp, với sự tham gia của các enzyme giới hạn đặc hiệu

  3. Biến nạp vector tái tổ hợp vào tế bào chỉ hoặc cơ thể sinh vật, nhân dòng hoặc biểu hiện gen tách dòng

  4. Sàng lọc, theo dõi hoạt động và biểu hiện của gen

New cards
98

Sinh vật biến đổi gen bao gồm?

Giống cây trồng, động vật và vi sinh vật mang gen có lợi cho con người

New cards
99

Kỹ thuật chuyển gen là gì?

Là kỹ thuật đưa một gen lạ vào tế bào chủ làm cho gen lạ tồn tại ở các vector tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn, nấm men hoặc được gắn vào bộ gen của tế bào sinh vật bậc cao, tồn tại và tái bản cùng với bộ gen của tế bào

New cards
100

Sinh vật biến đổi gen là gì?

Là các sinh vật được tạo nên chủ yếu nhờ các kỹ thuật chuyển gen

New cards

Explore top notes

note Note
studied byStudied by 12 people
... ago
4.0(1)
note Note
studied byStudied by 5 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 53 people
... ago
5.0(2)
note Note
studied byStudied by 6 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 28 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 39 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 12 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 57 people
... ago
5.0(1)

Explore top flashcards

flashcards Flashcard (53)
studied byStudied by 2 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (40)
studied byStudied by 16 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (29)
studied byStudied by 85 people
... ago
4.5(2)
flashcards Flashcard (42)
studied byStudied by 6 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (57)
studied byStudied by 18 people
... ago
5.0(2)
flashcards Flashcard (160)
studied byStudied by 3 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (62)
studied byStudied by 7 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (73)
studied byStudied by 1 person
... ago
5.0(1)
robot