1/70
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Chất chuẩn hóa học KHÔNG bắt buộc phải có
A. Độ tinh khiết cao > 99,95%
B. Tính ổn định trong không khí
C. Tính tan tốt
D. Khối lượng phân tử lớn
A. Độ tinh khiết cao > 99,95%
Chất chuẩn hóa học bậc 1 (chuẩn sơ cấp) KHÔNG bắt buộc phải
A. Có độ tinh khiết cao > 99,95%
B. Có tính tan tốt, không có nước hydrat hóa
C. Bền trong không khí
D. Xác định lại nồng độ sau khi pha
D. Xác định lại nồng độ sau khi pha
Chất chuẩn hóa học bậc 2 (chuẩn thứ cấp) KHÔNG bắt buộc phải
A. Có độ tinh khiết cao > 99,95%
B. Có tính tan tốt
C. Bền trong không khí
D. Không có nước hydrat hóa
D. Không có nước hydrat hóa
Sự khác nhau cơ bản giữa chất chuẩn hóa học sơ cấp so với chất chuẩn hóa học thứ cấp
A. Độ tinh khiết cao > 99,95%
B. Tính tan tốt
C. Có khối lượng phân tử càng lớn càng tốt
D. Không phải xác định lại nồng độ sau khi pha
A. Độ tinh khiết cao > 99,95%
Phần lớn các chất chuẩn được xác định nồng độ chính xác nhờ phương pháp so sánh với mẫu chuẩn là vì
A. Hầu hết các thuốc thử đều không đạt được tiêu chuẩn của chất chuẩn
B. Các thuốc thử đều không đạt được tiêu chuẩn của chất chuẩn hóa học sơ cấp
C. Các thuốc thử đều không đạt được tiêu chuẩn của chất chuẩn hóa học thứ cấp
D. Hầu hết các thuốc thử đều không đạt được tiêu chuẩn của chất chuẩn hóa học sơ cấp
D. Hầu hết các thuốc thử đều không đạt được tiêu chuẩn của chất chuẩn hóa học sơ cấp
Sự khác nhau cơ bản giữa chất chuẩn hóa học sơ cấp so với chất chuẩn hóa học thứ cấp là trong phân tử
A. Độ tinh khiết cao > 99,95%
B. Tính tan tốt
C. Có khối lượng phân tử càng lớn càng tốt
d. không có nước hydrat hóa
d. không có nước hydrat hóa
Phương pháp phân tích khối lượng: để tính hàm lượng chất phân tích, ngoài việc phải dựa vào số liệu khối lượng sản phẩm trên cân phân tích còn phải dựa vào.
A. Khối lượng mẫu ban đầu
B. Thể tích chính xác mẫu ban đầu
C. Khối lượng dạng tủa cân
D. Lượng mẫu ban đầu
D. Lượng mẫu ban đầu
Phân loại phương pháp phân tích khối lượng bao gồm:
A. Tách và làm kết tủa
B. Bay hơi và làm kết tủa
C. Bay hơi và tách
D. Tách, làm kết tủa và cất
D. Tách, làm kết tủa và cất
Đặc điểm của phương pháp khối lượng, NGOẠI TRỪ
A. Dựa trên nền tảng của đơn vị SI (như khối lượng và mol)
B. Thường được dùng khi đánh giá thành phần của mẫu hợp kim, hợp chất hữu cơ
C. Xác định hàm lượng của các cấu tử riêng biệt trong một mẫu
D. Thời gian phân tích nhanh chóng
D. Thời gian phân tích nhanh chóng
Đặc điểm của phương pháp khối lượng, NGOẠI TRỪ
A. Đạt tính đúng và tính chính xác cao
B. Thường được dùng khi đánh giá thành phần của mẫu riêng lẻ
C. Xác định hàm lượng của các cation kim loại và anion phi kim
D. Thiết bị quá phức tạp, đắt tiền
D. Thiết bị quá phức tạp, đắt tiền
Đặc điểm của phương pháp khối lượng, NGOẠI TRỪ
A. Dựa trên nền tảng của đơn vị SI (như khối lượng và mol)
B. Thuận lợi khi định lượng mẫu riêng lẻ
C. Xác định được hàm lượng của cả phi kim và kim lọai
D. Không xác định được hàm lượng của các cation kim loại và anion phi kim
D. Không xác định được hàm lượng của các cation kim loại và anion phi kim
Đặc điểm của phương pháp khối lượng, NGOẠI TRỪ
A. Dựa trên nền tảng của đơn vị SI (như khối lượng và mol)
B. Thường được dùng khi đánh giá thành phần của mẫu riêng lẻ
C. Xác định hàm lượng của các cation kim loại và anion
D. Kỹ thuật cao và máy móc phức tạp
D. Kỹ thuật cao và máy móc phức tạp
Hàm lượng phần trăm của chất cần phân tích bằng phương pháp khối lượng được tính theo công thức X%=mA/P x100% trong đó
A. A là chất cần định lượng, mA là khối lượng mẫu ban đầu, p là hàm lượng tinh khiết
B. A là chất cân, mA là khối lượng dạng cân, p là khối lượng mẫu ban đầu
C. A là chất tủa, mA là khối lượng mẫu ban đầu, p là hàm lượng mẫu ban đầu
D. A là chất cần định lượng, mA là khối lượng dạng cân, p là khối lượng mẫu ban đầu
D. A là chất cần định lượng, mA là khối lượng dạng cân, p là khối lượng mẫu ban đầu
Mẫu được làm bay hơi ở nhiệt độ thích hợp, khí bay ra được hấp thụ bằng một chất đã biết trước khối lượng được gọi là phương pháp
A. Tách
B. Làm khô
C. Tro hóa
D. Cất
D. Cất
Sự chính xác của kết quả khi sử dụng phương pháp khối lượng là quá trình tạo tủa và quá trình này phụ thuộc rất nhiều vào thao tác của hai kỹ thuật:
A. Lọc và nung tủa
B. Rửa và làm khô tủa
C. Làm khô tủa và sấy khô
D. Lọc và rửa tủa
D. Lọc và rửa tủa
Lượng chất tan cần lấy để pha V ml dung dịch thuốc thử có khối lượng tương ứng 𝑚𝑑𝑑 có nồng độ C% và khối lượng riêng d được tính theo biểu thức
m = ( C % x V x d ) / 100
Khi pha m gam một chất tan vào b gam dung môi thì nồng độ phần trăm của dung dịch bằng
C% ( kl/kl) = ( m / m + b ) x 100
Khi pha m gam một chất tan có nồng độ phần trăm C% thành Vdd (ml) dung dịch thì:
C%(kl/tt) = ( mct / Vdd ) x 100
Khi pha V (ml) dung dịch một chất tan có nồng độ phần trăm C% và khối lượng riêng d thì khối lượng m (gam) chất tan cần lấy là
Trong hóa phân tích, nồng độ phần trăm (C%) của chất thử được coi là
A. Gần đúng và cần cân chất tan trên cân phân tích
B. Chính xác tuyệt đối và cân chất tan trên cân kỹ thuật
C. Chính xác tuyệt đối và cân chất tan trên cân chính xác
D. Gần đúng và có thể cân chất tan trên cân kỹ thuật
D. Gần đúng và có thể cân chất tan trên cân kỹ thuật
Tính toán kết quả theo phương pháp khối lượng làm kết tủa thường dựa vào hai thông số
A. Khối lượng hoặc thể tích mẫu ban đầu và thể tích dạng cân
B. Thể tích mẫu ban đầu và khối lượng dạng cân
C. Khối lượng mẫu ban đầu và thể tích dạng cân
D. Khối lượng hoặc thể tích mẫu ban đầu và khối lượng dạng cân
D. Khối lượng hoặc thể tích mẫu ban đầu và khối lượng dạng cân
Cho Cm và Vm; Ccđ và Vcđ lần lượt là nồng độ và thể tích mẫu cần định lượng và chất chuẩn độ thì biểu thức tương ứng trong phương pháp phân tích thể tích trên là
A. Cm / Vm = Ccđ / Vcđ
B. Cm - Vm = Ccđ - Vcđ
C. Cm x Vcđ = Ccđ x Vm
D. *Cm x Vm = Ccđ x Vcđ
D. *Cm x Vm = Ccđ x Vcđ
Dùng dung dịch chuẩn độ 1 (Ccđ1 và Vcđ1 ) hơi dư phản ứng với mẫu phân tích (Cm và Vm) dùng dung dịch chuẩn 2 (Ccđ2) để chuẩn độ lượng dư đó đã tiêu tốn hết Vcđ2. Biểu thức tính nồng độ tương ứng
Biểu thức tính đương lượng của một acid: trong đó n là
A. Số H + tham gia phản ứng
B. Số proton được cho đi của các phân tử acid tham gia phản ứng
C. Số H + được cho đi của các phân tử acid tham gia phản ứng
D. Số proton tham gia phản ứng của một phân tử acid
D. Số proton tham gia phản ứng của một phân tử acid
Biểu thức tính đương lượng của một base:
trong đó n là
A. Số OHtham gia phản ứng
B. Số proton được nhận của các phân tử base tham gia phản ứng
C. Số H + được nhận của các phân tử base tham gia phản ứng
D. Số OH- tham gia phản ứng của một phân tử base
D. Số OH- tham gia phản ứng của một phân tử base
Biểu thức tính đương lượng của hợp chất tham gia phản ứng oxy hóa -
trong đó n là
A. Số điện tử cho của một phân tử chất tham gia phản ứng
B. Số điện tử cho hay nhận của chất tham gia phản ứng
C. Tổng số điện tử cho và nhận của phân tử chất tham gia phản ứng
D. Tổng số điện tử cho hay nhận của một phân tử chất tham gia phản ứng
D. Tổng số điện tử cho hay nhận của một phân tử chất tham gia phản ứng
Biểu thức tính đương lượng của hợp chất tham gia phản ứng oxy hóa - trong đó n là:
A. Số điện tử cho của chất khử tham gia phản ứng
B. Số điện tử cho hay nhận của chất tham gia phản ứng
C. Tổng số điện tử nhận của một phân tử chất khử tham gia phản ứng
D. Tổng số điện tử cho của một phân tử chất khử tham gia phản ứng
D. Tổng số điện tử cho của một phân tử chất khử tham gia phản ứng
Khi pha m gam một chất tan có đương lượng gam là E thành Vdd (ml) dung dịch thì nồng độ đương lượng (N) của chất tan đó sẽ là:
CN = ( mct / E x V ) x 1000
Lượng chất tan m gam cần thiết để pha Vdd (ml) dung dịch có nồng độ đương lượng CN được tính theo biểu thức:
mct = ( CN x E x V ) / 1000
Trong thực tế, người ta dùng những dung dịch chuẩn có nồng độ đã chọn là Tg/ml hay Tmg/ml để biểu thị khối lượng chất tan m (số gam hay miligam) có trong V (mililit) dung dịch theo biểu thức:
Tg/ml = m / V hay Tmg/ml = ( m / V ) x 1000
Khi pha trộn khối lượng ma dung dịch có nồng độ a(%) với khối lượng mb có nồng độ b(%) của cùng một chất thì nồng độ dung dịch thu được c(%) tương quan theo biểu thức
Một chất tan trong dung dịch có nồng độ CM sẽ tương quan với nồng độ CN theo biểu thức:
CM = CN / n
Một chất tan trong dung dịch có nồng độ CM và khối lượng riêng d sẽ tương quan với nồng độ C% theo biểu thức:
CM = (10 x C% x d ) / M
. Một chất tan trong dung dịch có nồng độ CM và khối lượng riêng d sẽ tương quan với nồng độ C% theo biểu thức:
C% = ( CM x M ) / 10 x d
Hàm lượng Pg/l của một dung dịch có nồng độ CM, CN, C% và khối lượng riêng d là:
Pg/l = CN x E
Hàm lượng Pg/l của một dung dịch có nồng độ CM, CN, C% và khối lượng riêng d là
Pg/l = CM x M
Hàm lượng Pg/l của một dung dịch có nồng độ CM, CN, C% và khối lượng riêng d là
Pg/l = 10 x C% x d
Điều kiện làm kết tủa tinh thể, NGOẠI TRỪ
A. Dung dịch tạo tủa loãng
B. Thêm dung dịch thuốc tử chậm và khuấy đều
C. Thực hiện ở nhiệt độ cao
D. Thêm dung dịch thuốc thử nhanh và càng để yên càng tốt
D. Thêm dung dịch thuốc thử nhanh và càng để yên càng tốt
Điều kiện làm kết tủa vô định hình, NGOẠI TRỪ
A. Thuốc thử có nồng độ tương đối cao được thêm nhanh và khuấy đều
B. Ngay sau khi tạo tủa thêm ngay dung dịch chất điện ly mạnh
C. Lọc và rửa tủa bằng nước nóng
D. Dùng nước lạnh để giảm độ tan giúp kết tủa hoàn toàn
D. Dùng nước lạnh để giảm độ tan giúp kết tủa hoàn toàn
Trong phép định lượng chất mẫu (m) bằng chất chuẩn độ (cđ); sử dụng chất chuẩn gốc (cg) để xác định lại chính xác nồng độ chất chuẩn độ. Biểu thức tính toán là :
A. Cm x Vm = Ccg x Vcg
B. Cm x Vm = Ccđ x Vcđ
C. Cm x Vcg = Ccg x Vm
D. *Ccg x Vcg = Ccđ x Vcđ
D. *Ccg x Vcg = Ccđ x Vcđ
Cơ sở để gọi tên phương pháp chuẩn độ acid – base là do
A. Có phản ứng giữa acid và base trong dung dịch
B. Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ trong môi trường có acid hoặc base
C. Có chất mẫu là acid hoặc base
D. *Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ là trung hòa
D. *Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ là trung hòa
Cơ sở để gọi tên phương pháp chuẩn độ tạo phức là do
A. Có phản ứng giữa chất chuẩn độ và mẫu trong dung dịch
B. Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ là phản ứng tạo phức chất bền
C. Có chất mẫu là phức chất
D. *Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ là phản ứng tạo phức chất bền, tan
D. *Loại phản ứng giữa chất mẫu và chất chuẩn độ là phản ứng tạo phức chất bền, tan
Loại dụng cụ vừa có thể cho từ từ dung dịch chảy ra vừa đo được thể tích chính xác tương ứng đó là
A. Pipet bầu
B. Bình định mức
C. Micropipet
D. *Buret
D. *Buret
Những trường hợp phân tích thể tích phải áp dụng kỹ thuật chuẩn độ thừa trừ
A. Chất chuẩn và chất cần xác định phản ứng quá nhanh
B. Thường dùng trong phương pháp chuẩn độ oxy hoá-khử
C. Thường dùng trong phương pháp chuẩn độ trung hòa
D. *Chất chuẩn phản ứng với chất cần xác định xảy ra chậm và không tìm được chỉ thị thích hợp
D. *Chất chuẩn phản ứng với chất cần xác định xảy ra chậm và không tìm được chỉ thị thích hợp
Thể tích của thuốc thử dùng trong định lượng thể tích được xác định bằng
A. Số đo chính xác đọc trên buret
B. Pipet bầu (pipet chính xác)
C. Bình định mức chính xác
D. Thể tích chênh lệch của chất chuẩn giữa giai đoạn đầu và cuối phản ứng
D. Thể tích chênh lệch của chất chuẩn giữa giai đoạn đầu và cuối phản ứng
Chỉ thị nội là chỉ thị
A. Cho tác dụng với chất chuẩn độ bên ngoài phản ứng chuẩn độ
B. Khi tác dụng với chất mẫu phải để ngoài không khí
C. Có màu sắc thay đổi khi để ngoài phản ứng chuẩn độ
D. Cho vào dung dịch phản ứng
D. Cho vào dung dịch phản ứng
Chỉ thị ngoại là chỉ thị
A. Cho tác dụng với chất chuẩn độ bên ngoài phản ứng chuẩn độ
B. Khi tác dụng với chất mẫu phải để ngoài không khí
C. Có màu sắc thay đổi khi để ngoài phản ứng chuẩn độ
D. Thường dùng đũa thủy tinh để lấy dung dịch rồi cho tác dụng với chỉ thị
D. Thường dùng đũa thủy tinh để lấy dung dịch rồi cho tác dụng với chỉ thị
Chỉ thị lý hóa là chỉ thị đo sự đổi màu của dung dịch bằng đo
A. Điện thế hay đo độ dẫn
B. Cường độ dòng điện hay đo độ dẫn
C. Quang phổ hay đo điện thế
D. Quang phổ hay đo điện hóa
D. Quang phổ hay đo điện hóa
Trong phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa, lọc tủa là giai đoạn
A. Tách bỏ kết tủa ra khỏi dung dịch tạo tủa bằng giấy lọc hay phễu lọc
B. Tách ra khỏi dung dịch phân tích bằng giấy lọc
C. Tách bỏ kết tủa ra khỏi dung dịch bằng phễu lọc
D. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch tạo tủa bằng giấy lọc hay phễu lọc
D. Tách kết tủa ra khỏi dung dịch tạo tủa bằng giấy lọc hay phễu lọc
Chỉ thị sử dụng trong phương pháp thể tích có thể là
A. Chỉ gồm một loại chất như methyl da cam hay methyl đỏ hay phenolphtalein ...
B. Chỉ gồm hai loại kết hợp
C. Gồm nhiều loại chất kết hợp
D. Một, hai hay nhiều chất kết hợp
D. Một, hai hay nhiều chất kết hợp
Trong phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa, thường sản phẩm cuối cùng
A. Luôn tương ứng với chất đem phân tích
B. Không có thành phần của chất phân tích
C. Luôn là chất đem phân tích
D. Không tương ứng với chất đem phân tích
D. Không tương ứng với chất đem phân tích
Giấy lọc không tro dùng trong phương pháp khối lượng làm kết tủa là loại giấy sau khi đốt cháy
A. Và nung thì không để lại khối lượng
B. Sẽ không còn tro
C. Sẽ không còn dấu vết tro
D. Và nung thì để lại khối lượng không đáng kể
D. Và nung thì để lại khối lượng không đáng kể
Trong phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa, mục đích của giai đoạn rửa tủa là để
A. Làm sạch chất bẩn bám trên bề mặt của kết tủa tinh thể
B. Loại chất bẩn trên bề mặt của kết tủa vô định hình
C. Làm sạch bề mặt của kết tủa khỏi chất bám dính
D. Loại chất bẩn bám là các ion hấp phụ trên bề mặt của kết tủa
D. Loại chất bẩn bám là các ion hấp phụ trên bề mặt của kết tủa
Trong phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa, sấy tủa có tác dụng
A. Làm khô tủa khỏi dung môi
B. Làm bay hơi nước
C. Loại bỏ chất làm ẩm
D. Loại bỏ dung môi và các chất có thể bay hơi
D. Loại bỏ dung môi và các chất có thể bay hơi
Trong phương pháp khối lượng bằng cách làm kết tủa, cân tủa là giai đoạn dùng cân phân
tích để xác định khối lượng A. Mẫu đã khô
B. Lượng mẫu sau khi làm bay hơi nước
C. Lượng kết tủa sau khi đốt cháy loại bỏ chất làm ẩm
D. Kết tủa sau sấy hoặc nung
D. Kết tủa sau sấy hoặc nung
Dụng cụ được dùng trong pha chế mà xác định được thể tích dung dịch chính xác đúng bằng dung tích của dụng cụ là
A. Pipet bầu
B. Buret
C. Ống đong
D. *Bình định mức
D. *Bình định mức
Nhược điểm của phương pháp phân tích khối lượng
A. Độ chính xác không cao
B. Độ đúng không cao
C. Dụng cụ khó tìm
D. Thời gian kéo dài vì phải thực hiện qua nhiều bước
D. Thời gian kéo dài vì phải thực hiện qua nhiều bước
Để xác định thể tích các dung dịch trong phép chuẩn độ thường cần các dụng cụ chính xác như
A. Ống đong; pipet; bình định mức
B. Pipet bầu; buret; bình định mức;
C. Pipet; buret, micro pipet
D. Pipet bầu/ micro pipet; buret; bình định mức
D. Pipet bầu/ micro pipet; buret; bình định mức
Trong phân tích thể tích để lấy dung dịch chất xử lý mẫu, nước cất hay môi trường thường dùng các dụng cụ
A. Ống đong; pipet; bình định mức
B. Pipet bầu; buret; bình định mức
C. Ống đong pipet bầu
D. Ống đong; pipet thẳng
D. Ống đong; pipet thẳng
Trong khi phân tích khối lượng bằng phương pháp cất có nghĩa là xác định trực tiếp
A. Lượng chất còn lại sau khi sấy hoặc nung
B. Khối lượng chất cuối cúng
C. Khối lượng khí đã bay hơi
D. Sự tăng khối lượng chất hấp thụ hơi đã bay ra
D. Sự tăng khối lượng chất hấp thụ hơi đã bay ra
Có thể pha dung dịch chuẩn độ từ
A. Hóa chất tinh khiết > 95% thì không phải xác định lại nồng độ
B. Ống chuẩn thì phải xác định lại nồng độ
C. Hóa chất chuẩn sơ cấp thì phải xác định lại nồng độ
D. Ống chuẩn thì không phải xác định lại nồng độ
D. Ống chuẩn thì không phải xác định lại nồng độ
Có thể pha dung dịch chuẩn độ từ chất chuẩn nồng độ cao thì phải thực hiện pha bằng cách
A. Dùng cân phân tích, pipet để pha
B. Dùng ống đong và pipet
C. Pha tương đối rồi chuẩn độ lại
D. Pha chính xác
D. Pha chính xác
Sự phân ly hoặc liên hợp của chất chỉ thị kèm theo sự chuyển vị bên trong cấu tạo của chúng dẫn tới
A. Sự biến đổi màu của dung dịch
B. Dung dịch đổi màu
C. Dung môi hòa tan biến đổi màu
D. Sự biến đổi màu của chỉ thị
D. Sự biến đổi màu của chỉ thị
Khi sử dụng phương pháp phân tích hóa học trong định lượng thì
A. Lượng chất phân tích càng lớn càng kém chính xác do mất mát
B. Lượng chất chuẩn càng lớn càng chính xác (không quá lớn)
C. Chất chỉ thị càng nhiều càng tốt
D. Lượng mẫu chất phân tích càng lớn càng chính xác (không quá lớn)
D. Lượng mẫu chất phân tích càng lớn càng chính xác (không quá lớn)
Phương pháp định lượng trong phân tích thể tích bao gồm
A. Trực tiếp và thừa trừ
B. Gián tiếp và thế
C. Trực tiếp, thừa trừ, thế
D. Trực tiếp và gián tiếp
D. Trực tiếp và gián tiếp
Dược điển Việt Nam V có tiêu chuẩn “Mất khối lượng do làm khô” để loại bỏ nước
A. Hút ẩm với nhiệt độ 100 0C ± 10C
B. Kết tinh ở nhiệt độ 0 0C ± 50C
C. Hút ẩm với nhiệt độ 105 0C ± 50C
D. Kết tinh ở nhiệt độ từ 120 0C - 2000C
D. Kết tinh ở nhiệt độ từ 120 0C - 2000C
Xác định lượng NaOH 20% cần thêm vào 1000 gam H2O để có được dung dịch NaOH 5 %
A. 300,0 gam
B. 666,6 gam
C. 980,0 gam
D. 333,3 gam
D. 333,3 gam
Bình nón thường dùng để chứa dung dịch chất ........(1)..... trong quá trình định lượng do hình
dạng có .....(2)..... trong quá trình chuẩn độ
A. (1): phân tích; (2): cổ nhỏ có tác dụng làm giảm sự mất dung dịch chuẩn độ
B. (1): chuẩn độ; (2): cổ nhỏ có tác dụng dễ lắc đều
C. (1): chuẩn độ; (2): miệng rộng có tác dụng làm thao tác dễ dàng
D. (1): phân tích; (2): cổ nhỏ giúp làm giảm sự mất dung dịch phản ứng
D. (1): phân tích; (2): cổ nhỏ giúp làm giảm sự mất dung dịch phản ứng
Dùng chất chuẩn độ NaOH 0,100 N để định lượng acid H3PO4. Biết khoảng bước nhảy nấc 1 là 4,12 – 5,21; nấc 2 là 9,21 – 10,36; nấc 3 không rõ ràng. Vậy nếu dùng chỉ thị methyl da cam thì định lượng được:
A. Toàn bộ lượng acid
B. Nấc 2 của acid
C. Nấc 3 của acid
D. Nấc 1 của acid
D. Nấc 1 của acid
Dùng chất chuẩn độ NaOH 0,100 N để định lượng acid H3PO4. Biết khoảng bước nhảy nấc 1 là 4,12 – 5,21; nấc 2 là 9,21 – 10,36; nấc 3 không rõ ràng. Vậy nếu dùng chỉ thị phenolphtalein thì định lượng được đến
A. Toàn bộ lượng acid
B. Nấc 1 của acid
C. Nấc 3 của acid
D. Nấc 2 của acid
D. Nấc 2 của acid
Xây dựng đường đạo hàm bậc 1 của kết quả chuẩn độ để xác định điểm tương đương chính là dựa vào điểm
A. Cực tiểu của đường cong chuẩn độ
B. Uốn của đường cong chuẩn độ
C. Cực trị của đường đạo hàm đó
D. Cực đại của đường đạo hàm đó
D. Cực đại của đường đạo hàm đó