1/22
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Các gene tổng hợp chuỗi globin
Gồm gene tổng hợp chuỗi alpha nằm trên NST 16 có 2 locus gene, gene TH zeta cũng trên NST 16
Các gene globin còn lại omega, gammaG, gammaA, delta, beta nằm trên NST 11

Nồng độ các loại globin theo giai đoạn trưởng thành
Trong 8 tuần đầu nồng độ zeta và omega chiếm chủ yếu và giảm dần về 0
Sau 8 tuần:
-Nồng độ chuỗi alpha tăng lên và giữ cao
-Nồng độ gamma tăng và giảm dần sau khi sinh
-Nồng độ beta và delta tăng dần vào cuối thai kì sau đó beta cao còn delta giữ ở mức thấp

Các loại hemoglobin
-Hemoglobin đầu thai kì: 2zeta và 2 omega
-Hemoglobin phôi thai: 2 alpha và 2 omega
-Hemoglobin thai nhi(HbF): 2 alpha và 2 gamma
-Hemoglobin A2(HbA2): 2 alpha và 2 delta
-Hemoglobin A1(HbA1): 2 alpha và 2 beta

Thalassemia
Bệnh giảm tổng hợp các chuỗi globin
→alpha thalassemia hoặc beta thalassemia …..

một số ĐB trên chuỗi beta globin
Bệnh hồng cầu liềm HbS:glu(6)→val
Bệnh hemoglobinC: HbC:Glu(6)→lysine
Bệnh hemoglobin E: HbE:Glu(26)→lys

Cơ chế liên kết các chuỗi globin
Các chuỗi alpha có điện(+) liên kết vs chuỗi beta, delta, gamma có điện(-) bằng lk tĩnh điện.Điện âm của beta là mạnh nhất→alpha chủ yếu gắn với beta
Tỉ lệ các loại Hb thay đổi khi có bệnh thalassemia
Người ta thường xét nghiệm tỉ lệ Hb thay vì nồng độ riêng lẻ của từng loại
Khi bị beta thalassemia→Chuỗi beta giảm→alpha tăng gắn với gamma và delta→Tỉ lệ HbA1 giảm, HbA2 và HbF tăng.
Khi bị alpha thalassemia→Chuỗi alpha giảm→Cả 3 loại HbA1, HbA2, HbF đều giảm.Nhưng tỉ lệ 3 loại có thể vẫn vậy→nhầm lẫn xét nghiệm
3 bước tổng hợp hemoglobin
Tạo Delta-amino levulinic acid(ALA hoặc AAL) ở ti thể
Tạo coproporphyrin III ở bào tương
Tạo protoporphyrin IX và gắn Fe2+ tạo Heme ở ti thể

Giai đoạn tạo delta-amino levulinic acid(ALA) ở ti thể
Tiền chất là Succinyl-CoA và Glycine
Enzyme ALA synthase với CoE pirydoxal phosphat
Pirydoxal phosphat hoạt hóa glycine giúp ALA synthase xúc tác tạo ALA

Tạo coproporphyrin 3 ở bào tương
ALA+ALA→porphobilinogen(PBG) xúc tác ALA dehydrogenase
Porphobilinogen→Uroporphynogen III xúc tác Uroporphynogen synthase và uroporphynogen cosynthase
Uroporphynogen→coproporphynogen III xúc tác uroporphynogen carboxylase

Tạo protoporphynogen IX và gắn Fe2+ tạo heme ở ti thể
coproporphynogen III→protoporphynogen dưới xúc tác coproporphynogen oxidase
Protoporphynogen→porphynogen IX dưới xúc tác protoporphynogen oxidase
Protoporphynogen IX+Fe2+→Heme dưới xúc tác Heme synthase(ferrochelatase)

Nhiễm độc chì
Ức chế ALA dehydrogenase→Tích lũy ALA
Ức chế coproporphynogen oxydase→Tích Coproporphynogen
Ta xét nghiệm trong nước tiểu kiểm tra nồng độ ALA và coproporphynogen→phát hiện nhiễm độc chì
Cơ chế kiểm soát tổng hợp Heme
Heme đống vai trò chất ức chế ngược lên ALA synthase
→Ngăn tạo delta-amino levulinic acid

Quá trình tiêu hóa hemoglobin và myoglobin
Tạo ra heme và globin
Heme→hematin→thải qua phân
Globin→aa+peptide→con đường chuyển hóa peptide
Xét nghiệm hàm lượng huyết trong phân→phát hiện sớm ung thư đại trực tràng
Các quá trình thoái hóa heme
1.Phân rã heme bởi đại thực bào
2.Tạo Bilirudin liên hợp ở gan và dự trữ ở túi mật
3.Chuyển hóa billirubin ở ruột
4.Đào thải stercobilinogen và urobilinogen
Phân rã heme bởi đại thực bào
Heme bị oxh tạo Fe và biliverdin với enzyme heme oxygenase
Biliverdin bị khử tạo bilirubin bởi enzyme biliverdin reductase
Sau đó bilirubin được albumin vận chuyển đến gan
Tạo bilirubin liên hợp bởi gan và dự trữ ở túi mật
xúc tác gắn glucorat(cần UDP) vào bilirubin nhờ enzyme bilirubin UDP-glucoronyl tranferase
15% monoglucurorat bilirubin và 85% diglucurorat bilirubin
→được bơm ABCC2/MRP2 bơm vào túi mật
Chuyển hóa bilirubin ở ruột
Glucurorat bilirubin được enzyme thủy phân bởi vi khuẩn ruột tách glucuronat tạo bilirubin.
Bilirubin bị oxy hóa tạo urobilinogen
Urobilinogen bị oxh→stercobilinogen
Đào thải stercobilinogen và urobilinogen
1.Stercobilinogen đi vào phân chuyển thành stercobilin→vàng
2.Urobilinogen đi vào thận→urobilin→màu vàng nc tiểu
3.Một phần urobilinogen và stercobilinogen sẽ đi lại vào máu tạo lại bilirubin liên hợp theo chu trình gan-ruột (chiếm 20%)
Các loại vàng da
Vàng da trước gan
Vàng da tại gan
Vàng da sau gan
Vàng da trước gan
Các vấn đề liên quan đến tan máu như hồng cầu trẻ sơ sinh, thiếu G6PD, truyền sai nhóm máu, sốt rét, thalassemia hay HbS
→Dư lượng bilirubin tự do gan không chuyển hóa nổi, bilirubin liên hợp tăng nhẹ hoặc không đổi
XN nc tiểu urobilinogen tăng
Vàng da tại gan
1.Có thể lquan ĐB gene UGT1A1→thiếu glucoronyl tranferase →Tích lũy bilirubin tự do( HC crigler-najjar và bệnh gillbert)
2.Có thẻ do viêm gan siêu vi B và các bệnh làm tổn thg TB gan khác→tăng Bilirubin tự do bởi ko chuyển hóa được đồng thời cũng tăng bilirubin liên hợp do gan hư→rò rỉ từ túi mật ra
Xét nghiệm nc tiểu có urobilinogen tăng và sắc tố mật(+)
Vàng da sau gan
Do sỏi, hạch to chèn đường dẫn mật
Tăng bilirubin liên hợp là chính
Nước tiểu đậm màu,XN sắc tố mật(+) muối mật(+)
→do tắc ống→trào nước ra máu→đến cầu thận lọc
Phân nhạt màu(do mật không dẫn đến ruột tạo phân)