1/40
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Random variable (biến ngẫu nhiên)
Là một giá trị có thể thay đổi trong tương lai và chưa chắc chắn
VD: lợi nhuận của cổ phiếu A trong năm tới
Outcome (kết quả)
Là một giá trị cụ thể mà biến ngẫu nhiên có thể nhận
VD: cổ phiếu A tăng 10% (đó là 1 outcome)
Event (biến cố)
Là một outcome hoặc một tập hợp các outcome
VD: "cổ phiếu A tăng giá" là một event, có thể bao gồm nhiều outcome khác nhau (tăng 5%, 10%, 15%...)
Definition Probability (xác suất)
Là khả năng xảy ra của một event
VD: xác suất của cổ phiếu A tăng giá trong năm tới là 60%
Features Probability
Giới hạn xác suất
Mọi biến cố E đều có xác suất nằm trong khoảng: 0 <= P(E) <= 1
- Nếu P(E) = 0 -> không thể xảy ra
- Nếu P(E) = 1 -> chắc chắn xảy ra
Tổng xác suất = 1
Nếu ta xét một tập biến cố đầy đủ (mutually exclusive & exhaustive), thì: ∑P(Ei) = 1
→ Nghĩa là một trong số các biến cố chắc chắn xảy ra
Events include
Mutually exclusive events (biến cố xung khắc)
Exhaustive events (hệ biến cố đầy đủ)
Mutually exclusive events (biến cố xung khắc)
Hai biến cố không thể xảy ra đồng thời
P(A∩B) = 0
VD: tung một đồng xu -> biến cố "ra mặt ngửa" và "ra mặt sấp" là mutually exclusive
Exhaustive events (hệ biến cố đầy đủ)
Tập biến cố bao gồm tất cả mọi khả năng có thể xảy ra
P(A∪B∪)=1
VD: tung một đồng xu -> tập biến cố {ngửa, sấp} là exhaustive, vì chắc chắn 1 trong 2 xảy ra
Types of probability
Subjective probability (Xác suất chủ quan)
Objective probabiltity (xác suất khách quan)
Subjective probability (Xác suất chủ quan)
Dựa vào ý kiến cá nhân, trực giác, niềm tin
VD: tôi tin có 70% khả năng cty A sẽ vượt thị trường năm nay
Objective probabiltity (xác suất khách quan)
Empirical probability (xác suất thực nghiệm)
Tính từ dữ liệu quá khứ/ quan sát thực tế
VD: dựa vào dữ liệu 100 ngày trước, cổ phiếu A giảm giá trong 40 ngày -> xác suất giảm giá ngày mai khoảng 40%
Priori probability (xác suất tiên nghiệm)
Tính bằng lý luận logic và đếm các khả năng, không cần dữ liệu
VD: xác suất tung đồng xu ra ngửa = 1/2
Odd
Là tỷ lệ giữa xác suất xảy ra 1 sự kiện so với xác suất không xảy ra sự kiện đó
Odds for (tỷ lệ ủng hộ biến cố xảy ra)
Odds against (tỷ lệ chống lại biến cố xảy ra)
VD: tung 1 con xúc xắc, xác suất ra số 4 là: P(E) = 1/6
Odds for ra số 4: 1/6 / 5/6 = 1/5
Odds against ra số 4: 5/6 / 1/6 = 5/1
Odds for (tỷ lệ ủng hộ biến cố xảy ra)
Odds for E = P(E) / (1-P(E))
Nghĩa là so sánh giữa khả năng E xảy ra với khả năng E không xảy ra
Nếu odds for = a/b thì:
P(E occur) = a / (a+b)
Odds against (tỷ lệ chống lại biến cố xảy ra)
Odds against E = (1-P(E)) / P(E)
Nghĩa là so sánh giữa khả năng E không xảy ra với khả năng E xảy ra
Nếu odds against = b/a thì:
P(E not occur) = b / (b+a
Unconditional probability (xác suất vô điều kiện)
Là xác suất của một biến cố tự thân nó, không phụ thuộc vào biến cố khác
Ký hiệu: P(B)
Còn gọi là xác suất biên (marginal probability)
- Là xác suất của một biến cố độc lập, được tỉnh bằng tổng các joint probability liên quan đến nó
- Nó là "biên" vì luôn nằm ở mép của bảng xác suất
VD: xác suất hnay trời mưa = 30% -> P(mưa)=0.3
Condidtional probability (xác suất có điều kiện)
Là xác suất của biến cố A xảy ra với điều kiện B đã xảy ra
Ký hiệu: P(A I B)
P(A I B) = P(A∩B) / P(B)
- P(A∩B): xác suất A và B xảy ra đồng thời (joint probability)
- P(B): xác suất B xảy ra
VD: P(mưa) = 0.3; P(kẹt xe) = 0.2; P(mưa∩kẹt xe) = 0.1
P(kẹt xeImưa) = 0.1/0.3 = 0.333
-> nghĩa là nếu trời mưa, xác suất bị kẹt xe là 33.33%
Independent events (sự kiện độc lập)
Việc xảy ra của một sự kiện không ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của sự kiện kia
P(A I B) = P(A)
P(B I A) = P(B)
=> P(A∩B) = P(A) x P(B)
VD: tung 2 con xúc xắc:
A: "xúc xắc 1 ra số chẵn" -> P(A) = 3/6
B: "xúc xắc 2 ra số 4" -> P(B) = 1/6
Vì xúc xắc khác nhau -> độc lập P(A∩B) = P(A) x P(B) = 3/6 x 1/6 = 1/1
Dependent events (sự kiện phụ thuộc)
Việc xảy ra của một sự kiện ảnh hưởng đến xác suất xảy ra của sự kiện kia
P(A I B) # P(A)
P(B I A) # P(B)
=> P(A∩B) = P(A I B) x P(B) P(A∩B) = P(B I A) x P(A)
VD: rút bài từ một bộ 52 lá (không hoàn lại): A: "rút lá đầu tiên là át cơ" -> P(A) = 1/52
B: "rút lá thứ hai là át rô" -> P(B) = 1/51 (vì đã mất 1 lá)
-> đây là phụ thuộc: P(A∩B) = P(A) x P(B I A) = 1/52 x 1/51
Probability rules
Addition rule (quy tắc cộng)
Multiplication rule (quy tắc nhân)
Total probability rule
Addition rule (quy tắc cộng)
Nếu A và B loại trừ nhau (mutually exclusive)
P(A∪B) = P(A) + P(B)
Nếu A và B không loại trừ nhau
P(A∪B) = P(A) + P(B) - P(A∩B)
Multiplication rule (quy tắc nhân)
Sự kiện độc lập
P(A∩B) = P(A) x P(B)
Sự kiện phụ thuộc
P(A∩B) = P(A I B) x P(B)
Total probability rule
Dùng để tính xác suất unconditional probability của một sự kiện A, khi biết xác suất có điều kiện conditional probability của A trong các kịch bản khác nhau
VD: một cty có 2 nhà máy (B1 và B2) sản xuất hàng: 60% sp từ B1, 40% từ B2. Tỷ lệ lỗi ở B1 = 2%, ở B2 = 5%
-> tính xác suất bất kỳ sp nào bị lỗi (A)
P(A) = P(A I B1)xP(B1) + P(A I B2)xP(B2)
= 0.02x0.6 + 0.05x0.4 = 0.032
Vậy xác suất 1 sp bị lỗi = 3.2%
TH1 Total probability rule:
Trường hợp 2 kịch bản (B1 và B2)
P(A) = P(A I B1) x P(B1) + P(A I B2) x P(B2)
- B1 và B2 loại trừ nhau (mutually exclusive)
- B1 và B2 bao trùm toàn bộ không gian mẫu (exhausive)
-> Tức là hoặc B1, hoặc B2 chắc chắn xảy ra -> P(B1) + P(B2) = 1
TH2 Total probability rule:
Trường hợp n kịch bản (B1, B2,..,Bn)
P(A) = ∑(i=1->n) P(A I Bi) x P(Bi)
- B1, B2,...,Bn: mutually exclusive & exhaustive
- Tổng xác suất của tất cả kịch bản = 1
- ∑(i=1->n) P(Bi) = 1
Definition Expected values
Là giá trị trung bình có trọng số theo xác suất của tất cả các kết quả có thể xảy ra của biến ngẫu nhiên
Nó phản ánh "kết quả kỳ vọng" nếu ta lặp lại thí nghiệm (hay đầu tư) vô số lần
Formula Expected values
Với biến ngẫu nhiên rời rạc X có các giá trị x1, x2,..,xn và xác suất tương ứng P(x1), P(x2).. P(xn)
E(X) = ∑(i=1->n) P(Xi)Xi
Ý nghĩa Expected values
Ý nghĩa trong tài chính
Trong đầu tư: EV được dùng để tính lợi nhuận kỳ vọng của một cổ phiếu, dự án hoặc danh mục
Nó giúp NĐT ra quyết định dựa trên xác suất và kết quả tiềm năng
Variances
Đo mức độ phân tán của các kết quả có thể xảy ra xung quanh giá trị kỳ vọng
Hiểu đơn giản: đo xem các kết quả (lợi nhuận có thể xảy ra) khác biệt bao nhiêu so với mức trung bình (kỳ vọng)
Là trung bình có trọng số theo xác suất của bình phương độ lệch so với kỳ vọng
Var(X) = σ^2(X) = ∑(i=1->n)P(Xi) x [Xi - E(X)^2
Phản ánh mức độ rủi ro gắn với một khoản đầu tư
Standard deviations
Nếu SD nhỏ -> lợi nhuận thực tế dao động ít quanh mức trung bình -> ít rủi ro
Nếu SD lớn -> lợi nhuận thực tế dao động mạnh, có thể cao hơn nhiều hoặc thấp hơn nhiều so với trung bình -> rủi ro cao
SD(X) = σX = √Var(X)
Probability tree
Mỗi nhánh (branch) = 1 khả năng xảy ra
Mỗi nút (node) = điểm rẽ khi có sự kiện xảy ra
Trên mỗi nhanh mình ghi xác suất
Xác suất của một kết quả cuối cùng là nhân tất cả xác suất trên đường đi đến kết quả đó
Ý nghĩa: giúp mình không bị sót trường hợp, nhìn rõ cách kết hợp các sự kiện, tính xác suất dễ hơn
The use of conditional expections
Khi có nhiều kịch bản khác nhau (scenarios: S1, S2,...Sn), ta phải tính kỳ vọng của X trong từng kịch bản, rồi cộng theo xác suất xảy ra của mỗi kịch bản
Cái này giống như tính lợi nhuận kỳ vọng khi ra không chắc tương lai sẽ rơi vào kịch bản nào
Formula The use of conditional expections
E(X) = E(X I S1)P(S1) + E(X I S2)P(S2) +...+ E(X I Sn)P(Sn)
E(X I Si): kỳ vọng của X nếu kịch bản S1 xảy ra P(Si): xác suất kịch bản Si xảy ra
Các kịch bản S1, S2,..Sn là mutually exclusive (không trùng nhau) và exhaustive (bao hết mọi khả năng)
Ý nghĩa The use of conditional expections
Đây là cách đưa thông tin mới (tin tức, sự kiện, dự báo vĩ mô) vào trong mô hình dự báo
Giúp ta có ước lượng thực tế hơn về tương lai, thay vì chỉ nhìn vào 1 con số trung bình
Definition Bayes' formula
Khi đầu tư, ta luôn có một niềm tin ban đầu (prior probability) về khả năng xảy ra của một sự kiện (vd: cty A sẽ có lợi nhuận tốt)
Sau đó, ta nhận được thông tin mới (evidence/ new information), vd: BCTC quý
Bayes' formula cho ta cách cập nhật niềm tin: từ prior -> posterior probability (sát với thực tế hơn)
Đây chính là cách hợp lý để không bị cố chấp với dự đoán cũ mà biết điều chỉnh xác suất theo thông tin mới
Là công cụ để học hỏi từ dữ liệu mới, điều chỉnh dự báo và đưa ra quyết định đầu tư hợp lý hơn
General rule Bayes' formula
P(event I information) = [P(information I event) x P(event)] / P(information)
P(event I information): xác suất cập nhật (posterior)
P(information I event): xác suất thông tin xuất hiện nếu event đúng
P(event): Prior (xác suất ban đầu) P(information): xác suất xảy ra của thông tin mới
VD: - Prior: “Có 60% khả năng cổ phiếu tăng sau báo cáo lợi nhuận”.
- New info: “Báo cáo có tín hiệu tốt, mà nếu cổ phiếu thực sự tăng thì 90% sẽ xuất hiện tín hiệu này”.
-> Bayes giúp tính lại: Posterior probability cao hơn 60%.
Ý nghĩa thực tế Bayes' formula
Nếu thông tin mới ủng hộ event -> xác suất sau khi cập nhật tăng
Nếu thông tin mới chống lại event -> xác suất giảm
Principles of counting
Counting for factorial (giai thừa)
Labeling problems (multinational formula)
Combination (tổ hợp - binomial formula)
Permutation (chỉnh hợp)
Counting for factorial (giai thừa)
Số cách sắp xếp n phần tử khác nhau (Sắp xếp toàn bộ)
n! = n x (n-1) x (n-2)....1 (n factorial)
VD: có 3 người A, B, C, số cách xếp họ vào 1 hàng: 3! = 3 x 2 x 1 = 6
Labeling problems (multinational formula)
Khi ta có n phần tử, chia chúng thành k nhóm với kích thước lần lượt n1,n2,...nk (Chia nhóm)
Điều kiện: n1 + n2 +...+ nk = n
n! / (n1! x n2! x...x nk!)
VD: 10 người chia vào 3 đội (4-3-3), số cách chia 10! / (4! x 3! x 3!)
Combination (tổ hợp - binomial formula)
Chọn r phần tử từ n phần tử, không quan tâm thứ tự
nCr = n! / [(n - r)! x r!]
VD: chọn 2 người trong 4 người (A, B, C, D): 4C2 = 4! / 2!x2! = 6
Permutation (chỉnh hợp)
Chọn r phần tử từ n phần tử, có quan tâm đến thứ tự (Chọn & sắp xếp một phần)
nPr = n! / (n-r)!
VD: chọn và xếp 2 người từ 4 người (A, B, C, D): 4P2 = 4! / (4-2)! = 12