1/22
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
und
và
Ich nehme einen Kuchen und eine Col
oder
hoặc
Nehmen Sie Milch oder möchten Sie lieber keine? - Ngài dùng sữa hay ngài thích không muốn dùng gì hơn?
denn
bởi vì
Er ist nicht zur Schule gekommen, denn er ist krank - Anh ấy không đến trường bởi vì anh ấy bị ốm
aber
nhưng
Ich trinke Kaffee, aber ohne Zucker - Tôi uống cà phê nhưng không đường
nicht.. sondern
ko phải….mà là
Ich komme nicht aus China, sondern ich komme aus Vietnam - Tôi không đến từ Trung Quốc, mà tôi đến từ Việt Nam
wenn = falls
nếu/khi
Wenn ich Zeit habe, fahre ich nach Paris - Khi tôi có thời gian, tôi sẽ tới Paris (Khả năng về mặt xác suất tôi có thời gian là cao, tôi biết chắc chắn sẽ có lúc tôi có thời gian)
Falls ich Zeit habe, fahre ich nach Paris (Trong trường hợp tôi có thời gian, tôi sẽ tới Paris. Có thể tôi sẽ có thời gian, nhưng khả năng này theo tôi nghĩ là thấp, tôi e rằng tôi sẽ không có thời gian).
weil = da
vì (Trả lời cho câu hỏi Warum, wieso: Tại sao)
Ich kaufe mir einen BMW, weil ich viel Geld habe (Tôi mua một chiếc BMW, vì tôi có nhiều tiền)
Da ich viel Geld habe, kaufe ich mir einen BMW (Bởi vì tôi có nhiều tiền,tôi mua một chiếc BMW)
obwohl
mặc dù/tuy nhiên (= trotzdem/ dennoch nhưng cách dùng khác)
Obwohl es regnet, nehme ich keinen Regenschirm mit
Ich nehme keinen Regenschirm mit,obwohl es regnet
indem
thông qua việc (trả lời cho câu hỏi Wie: Thế nào)
Man kann programmieren lernen, indem man einen Programmierkurs besucht - Người ta có thể học lập trình bằng cách tham gia một khóa học lập trình
so dass
do đó/vì vậy (= deshalb/ deswegen/ darum/ daher/ aus diesem Grund nhưng cách dùng khác )
Ich habe fleißig gelernt, so dass ich diese Prüfung bestanden habe - Tôi đã học rất chăm chỉ, do đó tôi đã đỗ kỳ thi này
bis
cho tới khi
Ich spiele am Computer, bis meine Mutter wieder zurück kommt - Tôi chơi máy tính, cho tới khi mẹ tôi quay trở về
nachdem
sau khi
Nếu mđ chính sử dụng thì Tương lai/Hiện tại -> Sau liên từ (Mđ phụ) sẽ sử dụng thì Perfekt/Präteritum.
Nachdem ich mein Studium abgeschlossen habe, fliege ich zurück nach Vietnam.
(Sau khi tôi hoàn thành việc học tập trong trường Đại học,tôi sẽ bay về Việt Nam)
Nếu mđ chính sử dụng thì Perfekt/Präteritum -> Sau liên từ (Mđ phụ) sẽ sử dụng thì Plusquamperfekt
Nachdem ich gestern geschwommen hatte, aß ich Snacks
(Hôm qua sau khi tôi bơi xong,tôi ăn Snacks)
seit
từ khi (Mô tả 1 hành động đã diễn ra trong quá khứ, nhưng đến hiện tại vẫn đang tiếp tục xảy ra/chưa kết thúc)
Seit ich Deutsch lerne, finde ich es immer noch spannend = Ich finde es immer noch spannend,seit ich Deutsche lerne
(Từ khi tôi học tiếng Đức, tôi luôn cảm thấy nó thú vị)
solange
chừng nào
Menschen können leben, solange es Wasser auf der Erde gibt - Con người có thể sống được, chừng nào còn có nước trên Trái Đất
während
trong khi
Ich lese die Bücher, während sie Musik hört - Tôi đọc sách, trong khi cô ấy nghe nhạc
damit = um..zu
để
Ich lerne Chinesisch, damit mein Vater zufrieden ist - Tôi học tiếng Trung, để cho bố tôi hài lòng
Ich lerne Deutsch, um in Deutschland zu studieren - Tôi học tiếng Đức, để học tập ở Đức
dass
rằng (mang ý nghĩa khẳng định)
Es ist wichtig, dass du Deutsch fließend sprechen kannst - Điều quan trọng là, bạn có thể nói tiếng Đức trôi chảy
ob
liệu (mang ý nghĩa phủ định nhằm thể hiện sự nghi vấn)
Ich möchte fragen, ob es möglich ist - Tôi muốn hỏi rằng, liệu điều đó có khả thi không
Ich bin mir nicht sicher, ob ich die Prüfung bestehen kann - Tôi không chắc rằng, liệu tôi có thể đỗ kỳ thi hay không
als ob
như thể, như
Er wirkt heute so, als ob er sehr traurig wäre - Hôm nay anh ấy nhìn như thể anh ấy rất buồn
deshalb = deswegen = darum = daher = aus diesem Grund
vì vậy (= so dass nhưng cách dùng khác)
Ich habe fleißig gelernt, deshalb habe ich diese Prüfung bestanden - Tôi đã học rất chăm chỉ, do đó tôi đã đỗ kỳ thi này
trotzdem = dennoch
mặc dù vậy, tuy nhiên (=obwohl nhưng cách dùng khác)
Das Wetter ist sehr schön, trotzdem bleibt sie zu Hause - Thời tiết rất đẹp, tuy nhiên cô ấy vẫn ở nhà
Trotzdem hay dennoch cũng có thể đứng sau động từ và chủ ngữ (ở vị trí số 3)
Das Wetter ist sehr schön, bleibt sie dennoch zu Hause - Thời tiết rất đẹp, tuy nhiên cô ấy vẫn ở nhà
außerdem = darüber hinaus = nebenbei = zusätzlich = des Weiteren = dann
ngoài ra , bên cạnh đó , thêm vào
Außerdem muss ich noch alle HA erledigen - Ngoài ra tôi phải làm tất cả btvn
dann
sau đó (=danach) - lúc đó - vậy - ngoài ra - thì
Sau đó : Wir verabschiedeten uns. Dann gingen wir nach Hause (Chúng tôi đã chào tạm biệt nhau. Sau đó chúng tôi đã đi về nhà)
Lúc đó :Kommst du dann mal kurz vorbei? (Bạn có đến một tí vào lúc đó không?)
Vậy : Dann ist sie also doch krank? (Vậy cô ấy bị bệnh hả?)
Ngoài ra : Es war sehr kalt, und dann noch dieser eisige Wind! (Trời đã lạnh rồi, mà còn thêm gió lạnh như băng!)
Thì (sử dụng cấu trúc wenn...dann) : Wenn du mir hilfst,dann helfe ich dir auch (Nếu bạn giúp tôi,thì tôi cũng giúp bạn)