1/34
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
欺诈案例:买家与当地银行勾结,以信用证不符点为由进行欺诈。
Trường hợp lừa đảo: Bên mua thông đồng với ngân hàng địa phương, dùng điểm bất hợp lệ của tín dụng thư làm lý do để lừa đảo.
(Fraud case - The buyer colludes with a local bank to commit fraud by using discrepancies in the letter of credit as an excuse.)
A公司与B公司签订了合同。
Công ty A đã ký hợp đồng với công ty B.
(Company A signed a contract with Company B.)
合同金额为200多万美金。
Hợp đồng trị giá hơn 2 triệu đô la Mỹ.
(The contract is worth over 2 million US dollars.)
签订的是信用证条款。
Hợp đồng này sử dụng điều khoản tín dụng thư.
(The contract uses a letter of credit clause.)
货物分两批走货。
Hàng được chia làm hai lô.
(The goods were divided into two batches.)
银行以这个不符点为由。
Ngân hàng lấy lý do là điểm bất hợp lệ này.
(The bank used this discrepancy as an excuse.)
他们一直拖延着不付款。
Họ liên tục trì hoãn việc thanh toán.
(They kept delaying the payment.)
客户亦不配合。
Khách hàng cũng không phối hợp.
(The client also did not cooperate.)
他们一直推脱着,直到货物到了目的港口。
Họ liên tục thoái thác, cho đến khi hàng đến cảng đích.
(They kept shirking responsibility until the goods arrived at the destination port.)
货物到达港口以后,客户突然要求降价。
Sau khi hàng đến cảng, khách hàng đột nhiên yêu cầu giảm giá.
(After the goods arrived at the port, the client suddenly demanded a price reduction.)
如果不降价,他们就不付款。
Nếu không giảm giá, họ sẽ không thanh toán.
(If the price is not lowered, they will not pay.)
A公司拒绝并要求拉回货物。
Công ty A từ chối và yêu cầu lấy hàng về.
(Company A refused and requested to ship the goods back.)
任何批货在21天内没有清关。
Bất kỳ lô hàng nào không được thông quan trong vòng 21 ngày.
(Any goods that are not cleared within 21 days.)
将自动转到海关监管区。
Sẽ tự động chuyển đến khu vực giám sát của hải quan.
(Will be automatically transferred to the customs supervision area.)
如果他们不出具拒收证明,就无权退运或者转运。
Nếu họ không cung cấp giấy chứng nhận từ chối nhận hàng, thì không có quyền tái xuất hoặc chuyển cảng.
(If they do not provide a certificate of refusal, they have no right to ship the goods back or transship them.)
3个月以后海关有权没收此批货物且无偿拍卖。
Sau 3 tháng, hải quan có quyền tịch thu và đấu giá lô hàng này mà không bồi thường.
(After 3 months, customs has the right to confiscate and auction this batch of goods without compensation.)
收货人有优先权拥有此货物。
Người nhận hàng có quyền ưu tiên sở hữu lô hàng này.
(The consignee has priority rights to own these goods.)
软条款案例——利用第一次交易成功的信任,在第二次交易时诈骗。
Trường hợp điều khoản mềm - Lợi dụng sự tin tưởng từ giao dịch thành công lần đầu, để lừa đảo trong giao dịch thứ hai.
(Soft clause case - Using the trust gained from a successful first transaction to commit fraud in the second one.)
A公司向B公司出口马桶盖。
Công ty A xuất khẩu nắp bồn cầu sang công ty B.
(Company A exported toilet lids to Company B.)
付款方式为即期信用证。
Phương thức thanh toán là tín dụng thư trả ngay.
(The payment method was a sight letter of credit.)
客户要求寄1/3正本提单,以便早日提货销售。
Khách hàng yêu cầu gửi trước 1/3 vận đơn gốc, để có thể nhận hàng sớm và bán.
(The client requested to send 1/3 of the original bill of lading first, so they could pick up the goods and sell them earlier.)
A公司坚持不寄,B公司则坚持不寄不成交。
Công ty A kiên quyết không gửi, còn công ty B thì kiên quyết không gửi thì không giao dịch.
(Company A insisted on not sending it, while Company B insisted there would be no deal if they did not.)
最后A公司妥协了。
Cuối cùng, công ty A đã nhượng bộ.
(In the end, Company A compromised.)
第一次合作很顺利。
Lần hợp tác đầu tiên rất suôn sẻ.
(The first cooperation went very smoothly.)
A公司刚刚寄出提单,就收到了B公司通过银行信用证项下的付款。
Ngay sau khi công ty A gửi vận đơn đi, họ đã nhận được tiền thanh toán.
(As soon as Company A sent out the bill of lading, it received payment.)
第二次合同金额增至USD31,500。
Hợp đồng lần thứ hai có giá trị tăng lên 31,500 USD.
(The contract amount for the second transaction increased to 31,500 USD.)
B公司仍坚持先寄给他们1/3正本提单。
Công ty B vẫn kiên quyết yêu cầu gửi trước 1/3 vận đơn gốc.
(Company B still insisted on sending them 1/3 of the original bill of lading first.)
A公司答应了B公司要求。
Công ty A đã đồng ý yêu cầu của công ty B.
(Company A agreed to Company B's request.)
货发出后,就及时将正本提单寄出。
Sau khi hàng được gửi đi, họ đã kịp thời gửi vận đơn gốc.
(After the goods were shipped, they promptly sent out the original bill of lading.)
并迅速向银行交单议付。
Và nhanh chóng nộp chứng từ cho ngân hàng để yêu cầu chiết khấu.
(And quickly submitted the documents to the bank for negotiation.)
由于交银行单据超证出运有明显不符点。
Vì chứng từ nộp cho ngân hàng có điểm bất hợp lệ rõ ràng do xuất hàng vượt quá quy định.
(Because the documents submitted to the bank had obvious discrepancies due to shipping beyond the L/C terms.)
所以银行已无从帮忙。
Nên ngân hàng đã không thể giúp gì được nữa.
(The bank was unable to help.)
A公司白白损失20多万人民币。
Công ty A đã mất trắng hơn 200 nghìn Nhân dân tệ.
(Company A suffered a loss of over 200,000 RMB for nothing.)
这是一切骗子所惯用的伎俩。
Đây là thủ đoạn quen thuộc của tất cả những kẻ lừa đảo.
(This is a common trick used by all fraudsters.)
他们先给你点甜头,引诱你上钓,然后开始行骗。
Họ trước tiên cho bạn một chút lợi lộc, dụ dỗ bạn mắc câu, sau đó bắt đầu lừa đảo.
(They first give you a little benefit to lure you in, and then they start to commit fraud.)