GRAMMAR 1 (Special Passive Voice) CÂU BỊ ĐỘNG ĐẶC BIỆT

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
full-widthCall with Kai
GameKnowt Play
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/14

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

15 Terms

1
New cards

2.1. Câu bị động "kép"

Dạng chủ động: S + think/suppose/consider/report.....+ that + clause

→ Dạng bị động:

It+be+thought/supposed/considered/reported...+ that + clause

→ Dạng bị động: S + be + thought/ said/supposed... + to + V-inf

Ví dụ:

Everyone knows that he saves her life.

→ He is known to save her life.

→ It is known that he saves her life.

2
New cards

2.2. Câu bị động dựa trên cấu trúc "Nhờ vả ai đó làm gì"

S + have + O + V

⟶ Dạng bị động: S + have + something + P2

S + get + O + to-V

⟶ Dạng bị động: S + get + something + P2

Ví dụ:

Mary has Tom clean the car.

→ Mary has the car cleaned by Tom.

I get the hairdresser to dye my hair

⟶ I get my hair dyed by the hairdresser.

3
New cards

2.3. Một số câu bị động với động từ chỉ giác quan

Khi câu chủ động chứa những động từ thể hiện giác quan (verb of perception) bao gồm các từ như: see (nhìn), hear (nghe), watch (xem), look (nhìn), notice (nhận thấy)

Dạng chủ động: S + V + O + V-ing/to V-inf

→ Dạng bị động: S + be + V3/ed + V-ing

They saw the lorry running down the hill.

⟶ The lorry was seen running down the hill.

I noticed they come and leave in just 10 min.

⟶ They were noticed to come and leave in just 10 min

4
New cards

2.4. Câu bị động với động từ theo sau bởi hai tân ngữ

Dạng chủ động: S + V + O1 (tân ngữ gián tiếp) + O2 (tân ngữ trực tiếp)

Trong cấu trúc câu chủ động bên trên, O1 - tân ngữ gián tiếp chỉ một người, sự vật hoặc sự việc không chịu tác động trực tiếp, có mối quan hệ không quá gần gũi với động từ chính.

O2 - Tân ngữ trực tiếp sẽ chịu tác động trực tiếp hoặc có liên quan mật thiết đến động từ trong câu.

5
New cards

2.4.1

Trường hợp 1: Khi tân ngữ gián tiếp làm chủ ngữ chính trong câu:

Dạng bị động: S + be + V3/ed + O2 (tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ:

My mother gave me a new lipstick on my birthday.

⟶ A new lipstick was given to me by my mother on my birthday.

My teacher gives me the assignment.

⟶ I am given the assignment by my teacher.

6
New cards

2.4.2

Trường hợp 2: Khi tân ngữ trực tiếp làm chủ ngữ chính trong câu:

Dạng bị động: S + be + V3/ed + by + O2 (tân ngữ trực tiếp)

Ví dụ:

The saleswoman is showing the clients the new house.

⟶ The new house is being shown to the clients by the saleswoman.

Minh told Lan the truth.

⟶ The truth was told to Lan by Minh.

7
New cards

2.5. Câu bị động với động từ theo sau bởi hai tân ngữ

Nếu theo sau động từ là một động từ dạng V-ing, trường hợp đặc biệt của câu bị động có thể được chuyển đổi theo công thức sau:

Dạng chủ động: S + O + V-ing

→ Dạng bị động: S + somebody/something + being + V3/ed

Các động từ được áp dụng trong dạng câu này: love, like, dislike, enjoy, fancy, hate, imagine, admit, involve, deny, avoid, regret, mind....

8
New cards

2.5.1

Ví dụ:

I don't mind you opening the window.

⟶ I don't mind the window being opened.

I don't like you watching TV all the time.

⟶ I don't like TV being watched by you all the time.

9
New cards

2.6. Câu bị động mệnh lệnh

Với những câu mệnh lệnh bắt đầu bằng "It's", cấu trúc câu bị động đặc biệt sẽ có dạng như sau:

Dạng chủ động: It's one's duty to + V-inf

→ Dạng bị động: S + to be + supposed to + V-inf

Ví dụ:

It's your duty to finish your homework today.

⟶ You are supposed to finish your homework today.

It's your duty to clean the house today.

⟶ You are supposed to clean the house today.

10
New cards

2.6.1

Dạng chủ động: It's necessary to + V-inf

→ Dạng bị động: S + should/ must + be + Ved

Ví dụ:

It's necessary to solve traffic congestion.

⟶ Traffic congestion should be solved.

It's necessary to address the environmental problems in the next conference.

⟶ The environmental problems should be addressed in the next conference.

11
New cards

2.6.3

Dạng chủ động: Câu mệnh lệnh thức (Verb + O)

→ Dạng bị động: S + should/ must + be + Ved

Ví dụ:

Turn off the heater, please!

⟶ The heater should be turned off.

Open the windows, please!

⟶ The windows should be opened

12
New cards

2.7. Câu bị động với động từ Make/Let

Sau hai động từ "Make" và "Let", hầu hết các động từ đều ở dạng nguyên mẫu không chia. Vì thế, khi chuyển sang dạng đặc biệt của câu bị động, bạn cần áp dụng theo cấu trúc như sau:

S + MAKE + sb + V-inf

⟶ Dạng bị động: S + be + made + to + V-inf

S + LET + sb + V-inf

⟶ Dạng bị động: Let + sb/sth + be P2 hoặc be allowed to V-inf

13
New cards

2.7..1

Ví dụ:

They make me do housework alone.

⟶ I am made to do housework alone.

My parents never let me drive the car by myself.

⟶ I am never let to drive the car by myself

⟶ I am never allowed to drive the car by myself.

14
New cards

2.8. Câu bị động của 7 động từ đặc biệt

Trong tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp 7 động từ đặc biệt bao gồm: suggest, require, request, order, demand, insist, recommend. Cấu trúc câu bị động đặc biệt đối với các động từ này có thể áp dụng như sau:

Dạng chủ động: S + suggest/require... + that + Clause (S + (should) + V -inf + O)

→ Dạng bị động: It + be + P2 (of 7 verbs) + that + something + to be + P2

Ví dụ:

The parents suggested that the children (should) take the exam early.

⟶ It was suggested that the exam should be taken early.

⟶ It was suggested that the exam be taken early.

15
New cards

2.9. Câu bị động với chủ ngữ giả "It"

Dạng chủ động: It + be + adj + for somebody + to V + to do something

→ Dạng bị động: It + to be + adj + for something + to be done.

Ví dụ:

It is impossible for us to release the new album by next Wednesday.

⟶ It is impossible for the new album to be released by next Wednesday.

It is impossible for us to complete the exercise in 30 minutes.

⟶ It is impossible for the exercise to be completed in 30 minutes.