NMVN max 583 câu

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/99

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

100 Terms

1
New cards

Xét về nguồn gốc, TV được các nhà nghiên cứu xếp vào

Nhóm Việt-Mường, nhánh Môn- Khơme, họ Nam Á

2
New cards

TV thuộc loại hình ngôn ngữ

Đơn lập

3
New cards

"Từ không biến đổi hình thái, các quan hệ ngữ pháp và ý nghĩa ngữ pháp được biểu thị chủ yếu bằng hư từ và trật tự từ" là đặc điểm của loại hình ngôn ngữ:

Đơn lập.

4
New cards

Các giai đoạn chính trong lịch sử phát triển TV là

- Giai đoạn môn-khơme,

- giai đoạn tiền V-M,

- g.đ V-M cổ,

- g.đ Việt Mường chung.

- Giai đoạn Việt cổ,

- giai đoạn Việt trung đại,

- thời kì hiện đại

5
New cards

Trong lịch sử phát triển của TV, giai đoạn Việt cổ được ước định kéo dài từ:

Từ thế kỉ XIV đến thế kỉ XVI.

6
New cards

TV và tiếng Mường thuộc nhóm ngôn ngữ:

Việt-Mường.

7
New cards

Chức năng của âm cuối là

Kết thúc 1 âm tiết.

8
New cards

Nhận định nào dưới đây đúng với đặc điểm âm tiết TV:

Đa số các âm tiết đều có nghĩa và hoạt động như từ.

9
New cards

Âm tiết TV có đặc điểm là:

Có tính độc lập cao, có khả năng biểu hiện ý nghĩa, có cấu trúc chặt chẽ.

10
New cards

Trong cấu trúc âm tiết TV, những yếu tố kết hợp với nhau 1 cách lỏng lẻo, có tính độc lập cao là

Thanh điệu, âm đầu, phần vần.

11
New cards

Hiện tượng nói lái trong TV như "hiện đại-hại điện", "lấy chồng-chống lầy" là do

Thanh điệu và âm đầu kết hợp với phần vần 1 cách lỏng lẻo.

12
New cards

Xét theo chức năng khu biệt, hệ thống âm vị TV có

5 tiểu hệ thống.

13
New cards

Đơn vị tối thiểu của hệ thống ngữ âm của 1 ngôn ngữ dùng để cấu tạo và phân biệt vỏ âm thanh của các đơn vị có nghĩa của ngôn ngữ là:

Âm vị.

14
New cards

Các thanh điệu có âm vực cao là

Không dấu, ngã, sắc.

15
New cards

Thành phần âm vị khu biệt hai âm tiết "tai" và "tay" là:

Âm chính.

16
New cards

So sánh hai âm tiết "hủy" và "hủi", ta có nhận xét

Khác nhau vì "hủy" có âm đệm và âm chính, "hủi" có âm chính và bán âm cuối.

17
New cards

"Tiếng" là tên gọi của loại đơn vị nào trong TV?

Âm tiết, hình vị, hình tiết.

18
New cards

Đơn vị phát âm ngắn nhất

Âm tiết.

19
New cards

Dựa vào cách kết thúc âm tiết, 2 âm tiết "thảnh thơi" được xếp lần lượt vào nhóm

Âm tiết nửa khép và nửa mở.

20
New cards

Miêu tả nào đúng với nguyên âm /e/ trong từ "lê thê"

Nguyên âm dòng trước, độ mở lớn, không tròn môi.

21
New cards

Phụ âm đầu của các âm tiết trong các từ:"muôn năm", "nhí nhảnh", "nghịch ngợm" được xếp vào nhóm phụ âm nào?

Phụ âm vang.

22
New cards

Miêu tả nào đúng với phụ âm /v/ trong từ "vừa vặn"

Môi, xát, ồn, hữu thanh.

23
New cards

Trong TV, âm đệm không phân bố sau các phụ âm nào?-

Phụ âm môi.

24
New cards

Trong âm tiết "chích" thì "ch" ở vị trí đầu và cuối âm tiết được phiên âm lần lượt là

/c/ và /k/.

25
New cards

Kiểu chữ viết không có quan hệ về mặt âm thanh mà chỉ có quan hệ về mặt ý nghĩa là

Chữ viết ghi ý

26
New cards

Trong âm tiết "nguyệt" âm chính được xác định là

Âm yê.

27
New cards

Trong TV có bao nhiêu âm vị đảm nhiệm vị trí âm cuối:

8 âm vị.

28
New cards

Chữ viết ghi âm là loại chữ

không quan tâm đến mặt ND, ý nghĩa của từ mà chỉ ghi lại chuỗi âm thanh của từ đó.

29
New cards

Chữ Quốc ngữ thuộc về kiểu chữ

Ghi âm vị.

30
New cards

Trong hệ thống thanh điệu TV, các thanh có đường nét vận động không bằng phẳng là

Ngã, hỏi, sắc, nặng.

31
New cards

Theo truyền thống, mặt âm thanh của ngôn ngữ được nghiên cứu từ các góc độ

Sinh vật học (cấu âm), vật lý học (âm học). chức năng xã hội.

32
New cards

Sự nâng cao hoặc hạ thấp giọng nói trong 1 âm tiết có tác dụng cấu tạo và khu biệt vô âm thanh của từ hoặc hình vị là

Thanh điệu.

33
New cards

Hai âm tiết "đao" và "đau" phân biệt bởi thành phần:

Âm chính.

34
New cards

Theo kết quả phân chia từ loại trong TV, các từ những, các, mọi, mỗi. từng,...được xếp vào nhóm từ loại nào:

Phụ từ.

35
New cards

Các từ chính, đúng, đích thị, chỉ,... được xếp vào nhóm:

Trợ từ.

36
New cards

Nghiên cứu những quy tắc kết hợp từ, nhóm từ thành các kiểu kết cấu cú pháp để ngôn ngữ trở thành phương tiện giao tiếp quan trọng của loài người là nhiệm vụ của...

Cú pháp học.

37
New cards

Dựa vào ý nghĩa khái quát, khả năng kết hợp và chức vụ cú pháp của từ trong câu, vốn từ TV được chia thành ...

10 loại từ.

38
New cards

Những từ loại nào sau đây mang tính phổ quát với tất cả ngôn ngữ

Danh, động, tính từ.

39
New cards

Các danh từ cái, con, cây, người,... được xếp vào

danh từ chỉ loại.

40
New cards

Các danh từ chỗ, nơi, chốn, xứ, miền... được xếp vào

Nhóm danh từ chỉ đơn vị không gian.

41
New cards

Các từ và, còn, mà, thì, vì, nên... thuộc

Nhóm kết từ.

42
New cards

Trong danh ngữ "những thái độ cực đoan" có thể mở rộng thêm các vị trí nào mà không vi phạm về nghĩa

(-3,2)

43
New cards

Xác định trật tự mà thành tố cấu tạo của danh ngữ " Tất cả những con mèo mướp"

(-3,-2,0,1)

44
New cards

Các danh từ ma, bụt, tiên trong "xấu như ma", "đẹp như tiên".

nhóm DT tương thể.

45
New cards

Đơn vị cấu tạo từ trong TV là

tiếng.

46
New cards

Căn cứ vào phương thức cấu tạo, các từ được phân thành

từ đơn, ghép, láy, ngẫu hợp.

47
New cards

Kiểu từ được tổ hợp các tiếng trên cơ sở phối ngữ âm là

Từ láy.

48
New cards

Kiểu từ được tổ hợp các tiếng mà giữa chúng không có quan hệ ngữ âm, ngữ nghĩa

Từ ngẫu hợp.

49
New cards

Trong 1 nhóm từ đồng nghĩa, nếu có cả từ đơn tiết và từ đa tiết thì từ trung tâm thường là

từ đơn.

50
New cards

Căn cứ vào phương thức cấu tạo, tre pheo, bếp núc, đường sá thuộc kiểu

từ ghép đẳng lập.

51
New cards

Xếp theo tiêu chí từ thấp -> cao:

quán ngữ, ngữ cố định định danh, thành ngữ.

52
New cards

Thành ngữ " nói có sách, mách có chứng"

thuộc kiểu miêu tả ẩn dụ 2 sk tương đồng.

53
New cards

Từ lịch sử là:

Những từ bị đẩy ra ngoài phạm vi tích cực vì nguyên nhân lịch sử, xã hội.

54
New cards

Từ mới khác từ cổ:

Từ mới có khả năng trở thành từ tích cực nêu được chấp nhận và phổ biến rộng rãi trong xã hội.

55
New cards

Đặc điểm cơ bản của thuật ngữ là

tính chính xác, tính hệ thống, tính quốc tế.

56
New cards

Từ tiêu cực

lớp từ đc sử dụng với tần số thấp.

57
New cards

Lớp từ tiêu cực gồm

từ lịch sử, từ cổ, từ mới

58
New cards

Căn cứ vào phương thức cấu tạo trong câu "các chú thợ xây nhanh nhẹn, xách từng xô xi măng từ đất lên..." bao gồm các kiểu từ

ghép, láy, đơn, ngẫu hợp.

59
New cards

Cách tạo dựng ngữ cố định định danh giống với cách tạo dựng

từ ghép chính phụ.

60
New cards

Cụm từ cố định hoàn chỉnh về cấu trúc và ý nghĩa, nghĩa của chúng có tình hình tượng, hoặc gợi cảm gọi là:

thành ngữ.

61
New cards

Điểm khác nhau giữa cụm từ cố định và cụm từ tự do

Thành tố cấu tạo của cụm từ cố định có số lượng ổn định, không thay đổi, là đơn vị tồn tại dưới dạng làm sẵn, có tính thành ngữ cao

62
New cards

Thành ngữ "Ăn 1 bát cháo chạy 3 quãng đường" là

thành ngữ miêu tả 2 sự kiện TP.

63
New cards

Thành ngữ "Hàng thịt nguýt hàng cá" là

thành ngữ mtả 1 sk.

64
New cards

Âm "đao" và "đau" được phân biệt bởi

âm chính.

65
New cards

Đứng ở vị trí 1 sau danh từ trung tâm trong danh ngữ "tất cả những cuộc đời 3 chìm 7 nổi mà tôi chứng kiến" là

3 chìm 7 nổi mà tôi ckiến.

66
New cards

Thành tố chính trong danh ngữ "các tài liệu do trường đặt mua từ năm ngoái ấy" là

tài liệu.

67
New cards

Động ngữ "đã di sản" rồi có thành tố chính là

di sản.

68
New cards

Tổ chức chung của đoản ngữ bao gồm

3 phần. (phần trung tâm, phần phụ trước, phần phụ sau)

69
New cards

Tổ hợp "đắng như uống thuốc bắc" là

cụm từ tự do.

70
New cards

Tổ hợp "7 chúng tôi" là

đoản ngữ đại từ.

71
New cards

Động ngữ "đang nằm ngủ dưới tán cây" có thành tố trung tâm là

nằm ngủ.

72
New cards

Động ngữ "đã đi Đức học rồi" có thành tố trung tâm là

đi.

73
New cards

Động ngữ "đang ngủ rồi" có thành tố trung tâm là

ngủ.

74
New cards

Trong chuỗi động từ có 1 hoặc cả 2 động từ có thành tố phụ riêng thì thành tố trung tâm sẽ là

Động từ thứ nhất.

75
New cards

Từ "mất" trong động ngữ "cắt mất sợi dây" là

lớp từ chỉ kết quả.

76
New cards

Trong động ngữ "rơi mất tiền" - thành tố trung tâm là

rơi

77
New cards

Trong Đn "đã nhẹ nhàng khuyên nhủ", thành tố trung tâm là

khuyên nhủ.

78
New cards

Câu "trên bàn bày lọ hoa" thuộc kiểu

câu đơn đặc biệt.

79
New cards

Xét ở mặt ngữ pháp, có thể chia câu ghép thành -

câu ghép đẳng lập, chính phụ, qua lại, chuỗi, lồng.

80
New cards

Câu "Tiếng còi vừa dứt thì họ đã có mặt đông đủ" là

câu ghép qua lại.

81
New cards

Câu "nó đã bực mình anh lại còn trêu nó" là

câu ghép qua lại.

82
New cards

Câu "quả cây chưa chín trẻ con đã vứt sạch" là

câu ghép qua lại.

83
New cards

Câu đơn đặc biệt có thể được hình thành từ

từ + tổ hợp từ (quan hệ đẳng lập + chính phụ).

84
New cards

Câu "lác đác có tiếng nói mê" là

câu đặc biệt vị từ.

85
New cards

Trong câu ghép lồng, bộ phận được mở rộng để trở thành 1 dạng câu là

giải ngữ.

86
New cards

Câu "Không phải mẹ bảo con đến đây" là câu có

thành phần phủ định nòng cốt câu.

87
New cards

Trong câu "Lúc tôi đi, cả người tôi rung rinh" có

1 đoản ngữ tính từ.

88
New cards

Căn cứ vào cấu tạo, kết quả phân loại câu là

câu đơn, câu ghép.

89
New cards

Câu "Thầy giáo gọi Nam đọc bài"

câu tường thuật.

90
New cards

Câu "... hỗn độn hết chỗ nói" là

câu đặc biệt vị từ.

91
New cards

Phần được gạch chân câu "Đã hơn 11h đêm" là

câu đặc biệt danh từ.

92
New cards

Câu "Cậu không phải dặn" là

câu vị ngữ bị phủ định.

93
New cards

Động ngữ "Ở trên miền ngược xuống" có thành phần phụ trước là

ở trên

94
New cards

Trong động ngữ "Cứ cầm đèn chạy trước ô tô", thành tố trung tâm là

cầm đèn chạy trước ô tô.

95
New cards

Trong cái tổ hợp "rất ưa nhìn", "màu nâu bóng mữo", "soi gương được", "bé cỏn con" - tổ hợp tính ngữ là

tổ hợp 1 và 4.

96
New cards

Trong tính ngữ "không may mắn, hạnh phúc lắm", thành tố phụ là

không và lắm.

97
New cards

Thế nào là giải ngữ

là thành phần tách biệt, không có quan hệ ngữ pháp, chỉ có quan hệ ngữ nghĩa.

98
New cards

Những thành phần nào có khả năng nằm trong khung câu

CN, VN, trạng ngữ, đề ngữ, phụ ngữ.

99
New cards

Câu "Xe này 10 bánh" có vị ngữ là

danh ngữ.

100
New cards

Câu đơn đặc biệt là 1 ...tự thân

chỉ chứa 1 trung tâm cú pháp chính.