B7 - 信用证欺诈案例

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
full-widthCall with Kai
GameKnowt Play
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/42

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

43 Terms

1
New cards

欺诈案例——买家与当地银行勾结,以信用证不符点为由进行欺诈

Trường hợp lừa đảo - Bên mua thông đồng với ngân hàng địa phương, lấy lý do điểm bất hợp lệ của tín dụng thư để lừa đảo.

2
New cards

中国供应商A公司与B公司(阿尔及利亚公司)签订了一份合同金额为200多万美金的出口到阿尔及利亚的奥兰港口的合同。签订的是信用证条款。

Công ty A (nhà cung cấp Trung Quốc) đã ký một hợp đồng xuất khẩu trị giá hơn 2 triệu đô la Mỹ với công ty B (công ty Algeria) đến cảng Oran, Algeria. Hợp đồng này được ký kết với điều khoản thanh toán bằng tín dụng thư.

3
New cards

货物分两批走货,第一批货物出了90多万美金。

Hàng hóa được chia thành hai lô để vận chuyển, lô hàng đầu tiên trị giá hơn 900 nghìn đô la Mỹ.

4
New cards

问题是出现在第二批货物上,货走后,在9月底A公司交单给银行,要求付款。

Vấn đề phát sinh ở lô hàng thứ hai, sau khi hàng đi, vào cuối tháng 9, công ty A nộp chứng từ cho ngân hàng, yêu cầu thanh toán.

5
New cards

但是B公司突然提一个不符点。

Nhưng công ty B đột nhiên đưa ra một điểm bất hợp lệ.

6
New cards

后来了一段时间,A公司才驳回了这个不符点。

Sau một thời gian, công ty A mới phản bác lại điểm bất hợp lệ này.

7
New cards

银行以这个不符点为由,一直拖延着不付款,到十月中旬还是没有消息。

Ngân hàng lấy lý do này để liên tục trì hoãn việc thanh toán, đến giữa tháng 10 vẫn không có tin tức gì.

8
New cards

而客户亦不配合A公司,不与当地银行沟通,一直推脱着,直到货物到了目的港口-奥兰港口。

Và khách hàng cũng không hợp tác với công ty A, không liên lạc với ngân hàng địa phương, cứ liên tục thoái thác, cho đến khi hàng đến cảng đích - cảng Oran.

9
New cards

(注:不符点是指单证与信用证不符,银行有权以不符点为由拒绝付款。)

(Lưu ý: Điểm bất hợp lệ là khi chứng từ không khớp với tín dụng thư, ngân hàng có quyền từ chối thanh toán vì lý do này.)

10
New cards

等到货物到达港口以后,客户突然通知银行,由于A公司延迟答复不符点,要求A公司把货价降至48万美金,否则就不付款。

Khi hàng hóa đến cảng, khách hàng đột nhiên thông báo cho ngân hàng, nói rằng do công ty A đã chậm trễ trong việc phản hồi về điểm bất hợp lệ, nên yêu cầu công ty A giảm giá hàng xuống còn 480 nghìn đô la Mỹ, nếu không sẽ không thanh toán.

11
New cards

A公司拒绝并在协商无果的情况下要求拉回货物。

Công ty A từ chối và trong trường hợp thương lượng không có kết quả đã yêu cầu kéo hàng về.

12
New cards

但是B公司告诉A公司一个最坏的消息,就是关于阿尔及利亚海关规定:

Nhưng công ty B đã nói cho công ty A một tin xấu nhất, đó là về quy định của hải quan Algeria:

13
New cards

所有出口到阿尔及利亚的货物,如果在21天以内没有清关,将自动转到阿尔及利亚海关监管区。

Tất cả các lô hàng xuất khẩu sang Algeria, nếu trong vòng 21 ngày không được thông quan, sẽ tự động chuyển đến khu vực giám sát của hải quan Algeria.

14
New cards

如果退运或者转运,需要出具提单上标明收货人或者通知人的拒收证明。

Nếu muốn tái xuất hoặc chuyển cảng, cần có giấy chứng nhận từ chối nhận hàng của người nhận hàng hoặc người được thông báo trên vận đơn.

15
New cards

如果他们不出具拒收证明,任何人,包括出口人或者货主,都无权退运或者转运。

Nếu họ không cung cấp giấy chứng nhận này, bất kỳ ai, bao gồm cả người xuất khẩu hay chủ hàng, đều không có quyền tái xuất hoặc chuyển cảng.

16
New cards

3个月以后阿尔及利亚海关有权没收此批货物且无偿拍卖。

Sau 3 tháng, hải quan Algeria có quyền tịch thu lô hàng này và đấu giá mà không bồi thường.

17
New cards

而收货人有优先权拥有此货物。

Trong khi đó, người nhận hàng có quyền ưu tiên sở hữu lô hàng này.

18
New cards

A公司及时联系阿尔及利亚律师,此批货物暂时不会拍卖。

Công ty A đã kịp thời liên hệ với luật sư Algeria, lô hàng này tạm thời sẽ không bị đấu giá.

19
New cards

但是官司进入诉讼等等程序,要到2009年的6月份才能有初步结果,可是到那个时候,港口费用已经达到50多万美金了。

Nhưng vụ kiện đã đi vào các thủ tục tố tụng và phải đến tháng 6 năm 2009 mới có kết quả sơ bộ, nhưng đến lúc đó, chi phí cảng đã lên tới hơn 500 nghìn đô la Mỹ rồi.

20
New cards

案例分析:

Phân tích trường hợp:

21
New cards

此案是典型的信用证欺诈案例。

Vụ án này là trường hợp lừa đảo tín dụng thư điển hình.

22
New cards

买方串通当地银行,在提出无理要求未得到满足时,利用阿尔及利亚海关的规定,在货物到达以后,就有恃无恐地要求降价,如果不降价,就勾结最终客户,不给出证明,让卖家无法拉回货物或者转港。

Bên mua thông đồng với ngân hàng địa phương, khi yêu cầu vô lý không được đáp ứng, họ đã lợi dụng quy định của hải quan Algeria, và sau khi hàng đến, họ đã ngang nhiên yêu cầu giảm giá. Nếu không giảm giá, họ sẽ cấu kết với khách hàng cuối cùng để không cung cấp giấy chứng nhận, khiến người bán không thể lấy hàng về hoặc chuyển cảng.

23
New cards

软条款案例——利用第一次附带软条款且交易成功、迅捷的信任,在第二次交易时诈骗

Trường hợp điều khoản mềm - Lợi dụng sự tin tưởng có được từ giao dịch thành công và nhanh chóng lần đầu tiên với các điều khoản mềm, để lừa đảo trong giao dịch thứ hai.

24
New cards

A公司向美国B公司出口马桶盖。付款方式为即期信用证;

Công ty A xuất khẩu nắp bồn cầu sang công ty B của Mỹ. Phương thức thanh toán là tín dụng thư trả ngay;

25
New cards

但客户要求寄1/3正本(提单)以便早日提货销售,并一再声称这是美国商界现行流行做法。

nhưng khách hàng yêu cầu gửi 1/3 vận đơn gốc (vận đơn) để có thể nhận hàng sớm và bán, và liên tục tuyên bố rằng đây là một thông lệ phổ biến hiện hành trong giới kinh doanh Mỹ.

26
New cards

因是第一次交易,A公司坚持不寄,B公司则坚持不寄不成交。

Vì là lần giao dịch đầu tiên, công ty A ban đầu kiên quyết không gửi, nhưng công ty B cũng kiên quyết rằng không gửi thì không giao dịch.

27
New cards

最后A公司妥协了。

Cuối cùng, công ty A đã nhượng bộ.

28
New cards

第一次合作很顺利,在A公司刚刚寄出提单,就收到了B公司通过银行信用证项下的付款。

Lần hợp tác đầu tiên diễn ra rất suôn sẻ, ngay sau khi công ty A gửi vận đơn đi, họ đã nhận được tiền thanh toán từ công ty B thông qua tín dụng thư của ngân hàng.

29
New cards

第二次合同金额增至USD31,500,B公司仍坚持先寄给他们1/3正本提单。

Hợp đồng lần thứ hai có giá trị tăng lên 31,500 USD, và công ty B vẫn kiên quyết yêu cầu gửi trước 1/3 vận đơn gốc cho họ.

30
New cards

考虑到B公司第一单很守信用及时付款的事实,A公司答应了B公司要求。

Cân nhắc đến việc công ty B rất giữ chữ tín và thanh toán đúng hạn trong giao dịch đầu tiên, công ty A đã đồng ý yêu cầu của công ty B.

31
New cards

货发出后,就及时将正本B/L寄出并迅速向银行交单议付。

Sau khi hàng được gửi đi, họ đã kịp thời gửi vận đơn gốc và nhanh chóng nộp chứng từ cho ngân hàng để yêu cầu chiết khấu.

32
New cards

十几天后,A公司询问B公司是否已经付款时,B公司答曰:正在办理。

Mười mấy ngày sau, khi công ty A hỏi công ty B đã thanh toán chưa, công ty B trả lời: đang xử lý.

33
New cards

二十几天后当A公司发现货款仍未到帐又追问是否已付款时,B公司答曰:因资金紧张,过几天就付款。

Hai mươi mấy ngày sau, khi công ty A phát hiện tiền hàng vẫn chưa về tài khoản và hỏi lại đã thanh toán chưa, công ty B trả lời: vì khó khăn tài chính, vài ngày nữa sẽ thanh toán.

34
New cards

实际此时B公司已凭A公司寄去的正本提单将货提走。

Trên thực tế, lúc này công ty B đã dựa vào vận đơn gốc mà công ty A gửi để lấy hàng đi rồi.

35
New cards

三十几天后待A公司再询问B公司付款时,B公司开始拖延,后来就完全沓无音信了。

Hơn ba mươi ngày sau, khi công ty A hỏi lại về việc thanh toán, công ty B bắt đầu trì hoãn, và sau đó thì hoàn toàn mất liên lạc.

36
New cards

由于交银行单据超证出运有明显不符点,所以银行已无从帮忙,A公司白白损失20多万人民币。

Vì chứng từ nộp cho ngân hàng có điểm bất hợp lệ rõ ràng do xuất hàng vượt quá quy định, nên ngân hàng đã không thể giúp gì được nữa, công ty A đã mất trắng hơn 200 nghìn Nhân dân tệ.

37
New cards

案例评析:

Phân tích và bình luận:

38
New cards

1、不论是新老客户,不论成交量大小,最好能以信用证方式为主要付款条件来签合同。

  1. Bất kể là khách hàng mới hay cũ, bất kể giá trị giao dịch lớn hay nhỏ, tốt nhất nên ký hợp đồng với phương thức tín dụng thư là điều kiện thanh toán chính.
39
New cards

信用证项下付款条件下,对证中含有软条款的,如寄1/3正本提单、提供繁琐的检验报告、限制第三国议付等等,要事先落实是否能做到否则决不接受。

Trong điều kiện thanh toán bằng tín dụng thư, đối với các điều khoản mềm như gửi 1/3 vận đơn gốc, cung cấp báo cáo kiểm tra phức tạp, hạn chế chiết khấu ở nước thứ ba, cần phải xác nhận trước xem có thể thực hiện được không, nếu không thì kiên quyết không chấp nhận.

40
New cards

对其他条款也要认真审核,如不能做到,要及时通知客户修改,要认真检查审核单据,单单相符,单证相符,不给不法商人以任何可乘之机。

Đối với các điều khoản khác cũng cần phải xem xét kỹ lưỡng, nếu không thể thực hiện được, cần kịp thời thông báo cho khách hàng để sửa đổi, phải kiểm tra và xem xét chứng từ một cách nghiêm túc, đảm bảo chứng từ khớp với chứng từ và chứng từ khớp với tín dụng thư, không để cho những kẻ buôn bán bất hợp pháp có bất kỳ cơ hội nào để lợi dụng.

41
New cards

2、必须努力识破奸商惯用的欺诈手段,防患未然。

  1. Phải nỗ lực nhận ra các thủ đoạn lừa đảo quen thuộc của những kẻ buôn bán bất chính, để phòng ngừa từ trước.
42
New cards

客户第一单信守承诺,及时付款,没有任何推迟和延误,而第二单就开始诈骗。

Khách hàng ở đơn hàng đầu tiên tuân thủ cam kết, thanh toán đúng hạn, không có bất kỳ sự trì hoãn hay chậm trễ nào, nhưng ở đơn hàng thứ hai thì bắt đầu lừa đảo.

43
New cards

这是一切骗子所惯用的伎俩,先给你点甜头,引诱你上钓,然后开始行骗。

Đây là thủ đoạn quen thuộc của tất cả những kẻ lừa đảo, trước tiên cho bạn một chút lợi lộc, dụ dỗ bạn mắc câu, sau đó bắt đầu hành vi lừa đảo.

Explore top flashcards