1/22
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
âm thanh
là một hiện tượng vật lí, đồng thời còn là 1 cảm giác, được tạo ra bởi sự dao động của một vật thể đàn hồi nào đó. Khi vật thể giao động tạo ra những sóng âm
cao độ
là độ cao thấp của âm thanh phụ thuộc vào tần số dao động của vật thể, rung tần số dao động càng nhiều thì âm thanh có độ cao càng cao và ngược lại
trường độ
là độ dài ngắn của âm thanh, phụ thuộc vào thời gian, quy mô của dao động lúc âm thanh bắt đầu vang lên
cường độ
là độ to nhỏ của âm thanh, phụ thuộc vào tầm cữ dao động của nguồn sinh âm. Biên độ dao động càng lớn thfi âm thanh càng to và ngược lại
âm sắc
là sự khác nhau về màu sắc của âm thanh, được tạo ra bởi đường biểu diễn khác nhau của dao động âm thanh
thang âm ( thang âm tự nhiên)
là sự sắp xếp các âm thanh theo 1 trình tự độ cao nhất định. Mỗi âm trong thang âm được gọi là các bậc của thanh âm
hệ thống thang âm trong âm nhạc
là 1 thang âm đầy đủ bao gồm 88 âm khác nhau được sắp xếp theo cao độ
nốt nhạc
là một hình bầu dục rỗng hoặc đặc để xác định vị trí cao độ của âm thanh
đuôi nốt nhạc
là một vạch kẻ thẳng đứng bám cạnh nốt nhạc, đuôi quay lên bám bên phải, đuôi quay xuống bám bên trái
khuông nhạc
là một hệ thống gồm 5 dòng kẻ song song, các nốt nhạc có thể nằm trên dòng kẻ hoặc các khe giữa 2 dòng kẻ khuông nhạc gồm 5 dòng kẻ và 4 khe
hệ thống bình quân một cung và nửa cung mỗi quãng tám
được chia làm 12 phần đều nhau gọi là 12 phần nửa cung, quãng được tạo bởi hai nửa cung còn gọi là 1 cung
bậc chuyển hoá
các bậc cơ bản có thể nâng cao hoặc hạ thấp nửa cung hoặc 1 cung, còn được gọi là bậc chuyển hoá
dấu hoàn
nếu 1 nốt nhạc đang thăng hoặc giáng muốn trở lại cơ bản người ta dùng dấu hoàn
trùng âm
là các âm có cao độ bằng nhau nhưng khác nhau về tên gọi hoặc kí hiệu
nửa, một cung diatonic
là nửa cung dc tạo bởi 2 bậc liền kề
là 1 cung tạo bởi 2 bậc liền kề
cromatic
nửa được tạo ra giữa bậc cơ bản với bậc chuyển hoá cùng tên
một được tạo giữa bậc cơ bản với bậc thăng kép hoặc giáng kép của nó
quãng tám
là khoảng cách giữa 2 âm có tên giống nhau sau mỗi chu kì
số quãng tám và tên
toàn bộ thang âm đầy đủ gồm 7 quãng tám đủ và 2 quãng tám thiếu ở hai đầu của thang âm gồm quãng tám cực trầm thiếu, trầm, lớn, nhỏ, 1-5 thiếu
dòng kẻ phụ
là những dòng kẻ ngắn cho từng nốt nhạc, ở trên hay ở dưới khuông nhạc, thứ tự dòng kẻ phụ được tính từ khuông nhạc đi lên hoặc đi xuống
khoá nhạc
là kí hiệu đặt trên một trong nhữung dòng của khuông nhạc, quy định tên nốt nằm trên dòng đó và từ nốt đó xác định vị trí của các âm khác trong thang âm
dấu chuyển quãng tám
là dấu dùng để ghi một đoạn nahcj khi cần lên cao hoặc hạ thấp xuống một quãng 8
dấu hoá
các kí hiệu thăng, giáng, thăng kép, gíáng kép, hoàn gọ là các dấu hoá, dấu hoá đặt trước nốt nhạc gọi là dấu hoá bất thường, dấu hoá đặt sau khoá nhạc gọi là dấu hoá cố định
trong một quãng 8 các bậc được sắp xếp
thành 5 một cung và 2 nửa cung