1/55
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Một vaccine được điều chế từ sản phẩm độc do vi khuẩn tiết ra, được biến đổi làm mất tính độc nhưng vẫn còn tính kháng nguyên có tên gọi là gì ?
A) Vaccine kháng độc tố.
B) Vaccine giải độc tố.
C) Vaccine chết.
D) Vaccine tinh chế.
B
Đặc điểm và bản chất của huyết thanh kháng dại (SAR) gồm yếu tố nào sau đây ?
A) Giải độc tố.
B) Virus bất hoạt.
C) Virus giảm độc lực.
D) Kháng thể.
D
Một vaccine được điều chế bằng cách chỉ lấy các thành phần kháng nguyên quan trọng của vi sinh vật, nhưng vẫn có tác dụng kích thích cơ thể đáp ứng miễn dịch dịch thể, có tên gọi là gì ?
A) Vaccine giải độc tố.
B) Vaccine kháng độc tố.
C) Vaccine tinh chế.
D) Vaccine chết toàn thể
C
Bệnh truyền nhiễm nào trước khi có vaccine là một bệnh gây tử vong cao trên thế giới, nhưng hiện nay đã được thanh toán vĩnh viễn nhờ chương trình tiêm chủng ?
A) Dịch hạch.
B) Bại liệt.
C) Đậu mùa.
D) Viêm não Nhật Bản.
C
Nguyên lý sử dụng vaccine là đưa vào cơ thể kháng nguyên để kích thích cơ thể tự tạo ra tình trạng miễn dịch chống lại tác nhân gây bệnh, kháng nguyên đó có thể có nguồn gốc từ đâu ?
A) Vi khuẩn gây bệnh đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết.
B) Virus gây bệnh đã được bào chế đảm bảo độ an toàn cần thiết.
C) Vi khuẩn gây bệnh, độc tố hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh.
D) Vi sinh vật gây bệnh, độc tố hoặc vi sinh vật có cấu trúc kháng nguyên giống vi sinh vật gây bệnh.
D
Phức hợp lipopolysaccharid (LPS) của vi khuẩn Gram âm không được sử dụng để sản xuất vaccine vì lý do nào sau đây ?
A) Các vi khuẩn Gram âm có các lớp kháng nguyên vách gần như nhau, đó là do LPS, vì vậy tính đặc hiệu kháng nguyên thấp.
B) Thành phần lipid trong phức hợp không có tính kháng nguyên.
C) Thành phần lipid trong phức hợp có tính sinh miễn dịch yếu.
D) Thành phần phức hợp có saccharit nên tính sinh miễn dịch yếu
C
Đặc tính nào dưới đây mô tả đặc điểm sinh miễn dịch của vỏ vi khuẩn ?
A) Kháng nguyên vỏ có tính sinh miến dịch cao.
B) Kháng nguyên vỏ có tính sinh miến dịch yếu.
C) Kháng nguyên vỏ có thể làm mất độc lực để chế thành giải độc tố.
D) Kháng nguyên vỏ không thể chế thành vaccine do không gây được miễn dịch.
B
Đặc điểm nào dưới đây nói về đặc tính miễn dịch thụ động ?
A) Giúp cho cơ thể có sự bảo vệ lâu dài.
B) Giúp cho cơ thể có sự bảo vệ tức thì.
C) Khi cơ thể nhận được loại miễn dịch này sẽ không bị phản ứng quá mẫn.
D) Đây là phương thức duy nhất điều trị các bệnh nhiễm vi khuẩn sinh ngoại độc tố.
B
Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng đến hiệu lực của vaccine ?
A) Liều lượng của vaccine: liều lượng vaccine càng lớn sẽ hình thành miễn dịch tốt hơn.
B) Tá chất trong vaccine có tác dụng giảm phản ứng quá mẫn không mong muốn.
C) Đường đưa vaccine vào cơ thể: tiêm vaccine vào trong da sẽ hình thành miễn dịch tốt hơn tiêm vaccine dưới da.
D) Khoảng cách giữa các lần tiêm chủng nhắc lại: tùy từng loại vaccine và quy định của nhà sản xuất.
D
Vaccine BCG ngừa bệnh lao phổ biến hiện nay được điều chế từ thành phần nào sau đây ?
A) Một loại độc tố của vi khuẩn lao.
B) Một loại kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn lao.
C) Nước nuôi cấy của vi khuẩn lao bò.
D) Vi khuẩn lao bò sống, giảm độc lực.
D
Bệnh nhân AIDS (Hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải) có thể mắc bệnh nhiễm trùng đe dọa tính mạng nếu được tiêm loại vaccine nào dưới đây ?
A) Vaccine chết.
B) Vaccine sống giảm độc lực.
C) Vaccine giải độc tố.
D) Huyết thanh kháng độc tố.
B
Một bệnh nhân bị mắc bệnh uốn ván, được chỉ định tiêm huyết thanh kháng uốn ván (SAT), như vậy bệnh nhân đã được sử dụng hình thức tăng cường miễn dịch nào sau đây ?
A) Huyết thanh dự phòng, nhằm tăng cường miễn dịch đặc hiệu chủ động.
B) Huyết thanh trị liệu, nhằm tăng cường miễn dịch đặc hiệu thụ động.
C) Tiêm chủng huyết thanh uốn ván đểtạo miễn dịch thụ động.
D) Tiêm chủng huyết thanh uốn ván để tạo miễn dịch chủ động.
B
Vaccine dự phòng sởi là một trong những vaccine có hiệu lực bảo vệ cao sau chủng ngừa, vậy theo tiêu chí nào dưới đây sẽ tạo được miễn dịch tốt nhất cho cơ thể ?
A) Nếu tiêm đủ 2 mũi vaccine phòng bệnh sởi thì đối tượng được tiêm chủng sẽ vĩnh viễn không bị mắc bệnh sởi nữa.
B) Nếu tiêm đủ 2 mũi vaccine phòng bệnh sởi thì đối tượng được tiêm chủng sẽ giảm đáng kể nguy cơ mắc bênh sởi.
C) Chỉ cần tiêm chủng vaccine ngừa sởi cho trẻ em vì người lớn không mắc bệnh sởi.
D) Chỉ tiêm vaccine cho đối tượng trẻ em trong vùng có nguy cơ cao lây truyền bệnh sởi
B
Tình trạng miễn dịch mà cơ thể có được sau khi sử dụng vaccine là kết quả của sự đáp ứng miễn dịch nào dưới đây ?
A) Sự đáp ứng miễn dịch đối với các thành phần tá chất có trong vaccine.
B) Sự đáp ứng miễn dịch đối với các thành phần protein có trong vaccine.
C) Sự đáp ứng miễn dịch đối với các thành phần kháng nguyên có trong vaccine.
D) Sự đáp ứng miễn dịch đối với các thành phần độc tố trong vaccine sau khi đã làm mất tính độc.
C
Các khái miệm nào sau đây mô tả về tình trạng miễn dịch sau khi chủng ngừa vaccine ?
A) Chủng ngừa vaccine tạo ra miễn dịch thu được, nhân tạo và thụ động.
B) Cơ thể có hiệu lực miễn dịch bảo vệ cao nhất khi sử dụng loại vaccine chết toàn thể.
C) Chủng ngừa vaccine tạo ra miễn dịch thu được, nhân tạo và bền vững.
D) Tùy loại vaccine mà hiệu lực bảo vệ có thể là miễn dịch dịch thể, miễn dịch tế bào.
D
Nguyên lý và nguyên tắc nào sau đây là đúng trong phương pháp điều trị bằng huyết thanh trị liệu ?
A) Đưa vào cơ thể kháng nguyên lấy từ người hoặc động vật, để giúp cho cơ thể hình thành kháng thể đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh.
B) Đưa vào cơ thể kháng thể, nguồn gốc từ người hoặc động vật, giúp cho cơ thể có ngay kháng thể đặc hiệu chống lại tác nhân gây bệnh.
C) Chỉ dùng huyết thanh chữa dự phòng trong trường hợp bệnh nhân bị thiếu hụt miễn dịch bẩm sinh hoặc mắc phải nên không tự tổng hợp được kháng thể.
D) Chỉ dùng huyết thanh chữa dự phòng trong các bệnh nhiễm trùng khi bệnh nhân là trẻ sơ sinh hoặc người già, vì hệ miễn dịch chưa hoàn thiện hoặc bị suy yếu không tự tổng hợp được kháng thể.
B
LPS (lipopolysaccharid) của vi khuẩn không được sử dụng để sản xuất vaccine vì có một trong những lý do nào sau đây ?
A) Khi phóng thích khỏi vách tế bào, LPS dễ bị phân hủy nên không có tính kháng nguyên đặc hiệu.
B) Có thành phần lipid nên không có tính sinh miễn dịch.
C) Cơ chế gây bệnh của LPS là do quá mẫn, gây phản ứng bất lợi cho cơ thể.
D) LPS dễ bị phá hủy bởi nhiệt độ nên không thể điều chế thành vaccine.
A
Khi sử dụng huyết thanh trị liệu, điều nào sau đây cần lưu ý ?
A) Trong điều trị dự phòng: huyết thanh chỉ có hiệu lực với những bệnh mà cơ chế bảo vệ chủ yếu nhờ miễn dịch tế bào.
B) Liều lượng: tùy tuổi của bệnh nhân và loại vi sinh vật gây bệnh.
C) Đường tiêm huyết thanh: tiêm tĩnh mạch hay được sử dụng vì đáp ứng miễn dịch nhanh và hiệu quả bảo vệ cao, trừ trường hợp huyết thanh nguồn gốc động vật.
D) Kháng thể thụ động đào thải nhanh sau khi vào cơ thể khoảng 10 -15 giờ, vì vậy phải tiêm vaccine phối hợp để tạo miễn dịch chủ động nhằm tăng hiệu lực bảo vệ.
D
Khái niệm nào dưới đây là đúng khi phân loại các loại vaccine chính hiện nay ?
A) Vaccine sống giảm độc lực: vi sinh vật sống, không còn khả năng gây bệnh nhưng vẫn kích thích cơ thể hình thành miễn dịch tế bào và miễn dịch dịch thể.
B) Vaccine giải độc tố: được sản xuất từ ngoại độc tố hoặc enzyme độc lực của vi khuẩn, có tác dụng kích thích cơ thể sản xuất ra kháng độc tố có khả năng trung hòa độc tố.
C) Vaccine chết toàn thể: là vi sinh vật bị giết chết rồi lấy lấy các thành phần kháng nguyên quan trọng để chế vaccine.
D) Vaccine kháng nguyên tinh chế: bản chất là nước nuôi cấy vi khuẩn, được làm sạch và dùng làm vaccine.
A
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm chung nào sau đây ?
A) Gồm nhiều loại trực khuẩn Gram âm, Gram dương sống ở ống tiêu hóa của người và động vật.
B) Là các vi khuẩn gây bệnh.
C) Hô hấp hiếu khí hoặc kỵ khí tùy ngộ.
D) Hô hấp hiếu khí tuyệt đối.
C
Đặc điểm chung nào dưới đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Phản ứng oxidase âm tính.
B) Phản ứng oxidase dương tính.
C) Phần lớn sử dụng được đường glucose.
D) Khử nitrit thành nitrat.
A
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm chung nào ?
A) Không phát triển được ở các môi trường thông thường.
B) Không gây bệnh cho các cơ quan tổ chức ngoài ruột.
C) Lên men đường lactose đồng thời sinh hơi.
D) Có lông hoặc không lông tùy theo loài.
D
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào dưới đây ?
A) Sắp xếp thành đôi hay thành chuỗi.
B) Có thể sinh nha bào, một số có vỏ.
C) Trực khuẩn Gram âm.
D) Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương.
C
Một trong những tính chất nào dưới đây không phải của Enterobacteriaceae ?
A) Khử nitrat thành nitrit.
B) Catalase (-).
C) Di động (+/-).
D) Glucose (+).
B
Đặc điểm sinh vật học nào của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Đa số là trực khuẩn Gram âm.
B) Trực khuẩn Gram âm hoặc Gram dương tùy theo loài.
C) Di động (+).
D) Không sinh nha bào
D
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm sinh vật học nào dưới đây ?
A) Có lông quanh thân nên di động được.
B) Có lông hoặc không lông tùy loài.
C) Có vỏ.
D) Có vỏ khi ở trong điều kiện không thuận lợi.
B
Kháng nguyên O của Enterobacteriaceae có đặc điểm nào sau đây ?
A) Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
B) Chịu nhiệt kém.
C) Bản chất là phức hợp lipopolysaccharid.
D) Bản chất là phức hợp protein-polysaccharid-lipid.
C
Đặc điểm nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Là những trực khuẩn Gram âm, có lông quanh thân.
B) Là những trực khuẩn Gram dương, di động (+/-).
C) Sử dụng đường glucose, sinh hơi (+/-).
D) Sinh nha bào hoặc không tùy theo loại vi khuẩn.
C
Muốn xác định typ huyết thanh của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae cần dựa vào yếu tố nào ?
A) Tính chất sinh vật-hóa học của vi khuẩn.
B) Tính chất nuôi cấy trên môi trường lỏng và đặc của vi khuẩn.
C) Kiểu cách kháng nguyên của vi khuẩn.
D) Tính chất biến dưỡng của vi khuẩn.
C
Kháng nguyên H của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào dưới đây ?
A) Bản chất là protein.
B) Bản chất là phức hợp lipoprotein.
C) Bản chất là phức hợp lipopolysaccharid.
D) Bản chất là glycoprotein.
A
Họ vi khuẩn Enterobacteriaceae có đặc điểm chung nào dưới đây ?
A) Trực khuẩn Gram âm, chỉ gây bệnh khi xâm nhập vào các cơ quan khác.
B) Trực khuẩn Gram dương, gây bệnh hoặc không gây bệnh.
C) Trực khuẩn Gram âm, đa số gây bệnh.
D) Trực khuẩn Gram âm, gây bệnh hoặc không gây bệnh.
D
Đặc điểm nào sau đây của họ vi khuẩn Enterobacteriaceae ?
A) Đa số trong họ này là trực khuẩn Gram âm.
B) Trực khuẩn Gram âm, có lông nên di động được.
C) Trực khuẩn Gram âm, một số có khả năng sinh vỏ.
D) Trực khuẩn Gram âm, một số có nha bào.
C
Xác định typ sinh hóa của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae cần dựa vào các yếu tố nào ?
A) Tính chất sinh vật-hóa học của vi khuẩn.
B) Phải có môi trường phân biệt chọn lọc khá Shi-Sal.
C) Phải có môi trường phân biệt chọn lọc ít Mac Conkey.
D) Phải có môi trường giàu dinh dưỡng Blood agar.
A
Đặc điểm nào sau đây là đặc đính phát triển của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae trên môi trường đặc ?
A) Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng S.
B) Những vi khuẩn có vỏ thường có khuẩn lạc dạng M.
C) Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng S.
D) Những vi khuẩn gây bệnh có khuẩn lạc dạng R.
B
Đặc điểm độc tố nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharid của vỏ tế bào.
B) Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharid của vách tế bào.
C) Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharid của lông tế bào.
D) Nội độc tố bản chất hóa học là lipopolysaccharid của enzym ngoại bào.
B
Đặc điểm sinh vật học chung nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Chết rất nhanh khi ra môi trường ngoại cảnh.
B) Sức đề kháng với điều kiện ngoại cảnh nói chung tương đối yếu.
C) Sức đề kháng tương đối cao với điều kiện ngoại cảnh.
D) Sức đề kháng rất cao với điều kiện ngoại cảnh.
B
Đặc điểm sinh vật học chung nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Lên men được đường glucose.
B) Lên men được đường lactose.
C) Lên men được đường glucose và lactose.
D) Không lên men được đường lactose.
A
Trên môi trường đặc, khuẩn lạc của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào sau đây ?
A) Dạng S: Khuẩn lạc tròn, bờ không đều, mặt khô.
B) Dạng R: Khuẩn lạc xù xì, mặt bóng, dẹt.
C) Đa số khuẩn lạc của họ này phát triển chậm, xuất hiện sau 3-5 ngày.
D) Đa số khuẩn lạc của họ này phát triển nhanh, xuất hiện sau 1-2 ngày.
D
Đặc điểm sinh vật học chung nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Sinh hơi khi lên men đường glucose.
B) Sinh hơi hay không sinh hơi khi lên men một số loại đường.
C) Không sinh hơi khi lên men đường.
D) Không sinh hơi khi lên men đường lactose.
B
Đặc điểm sinh vật học chung nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Có enzym urease.
B) Có enzym tryptophanase.
C) Có enzym oxidase.
D) Khả năng sử dụng được cacbon trong môi trường citrat (+/-) tùy loài.
D
Đặc điểm sinh vật học chung nào dưới đây là của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Toàn bộ các vi khuẩn đường ruột đều có ngoại độc tố.
B) Hầu hết các vi khuẩn đường ruột đều có ngoại độc tố.
C) Hầu hết các vi khuẩn đường ruột đều có nội độc tố.
D) Chỉ một số ít vi khuẩn đường ruột có nội độc tố.
C
Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của họ vi khuẩn Enterobacteriaceae ?
A) H2S (±) khi chuyển hóa một số chất có lưu huỳnh.
B) Bị ức chế trên môi trường Mac Conkey bởi muối mật.
C) Không sinh nha bào.
D) Một số loài trong họ này khi nuôi cấy trong điều kiện đặc biệt sẽ có hình thể không ổn định.
B
Sự phát triển của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae trên môi trường lỏng có đặc điểm nào sau đây ?
A) Vi khuẩn phát triển nhanh, làm đục môi trường.
B) Vi khuẩn phát triển nhanh, tạo váng trên bề mặt môi trường.
C) Vi khuẩn hiếu khí tuyệt đối nên tạo váng trên bề mặt môi trường.
D) Vi khuẩn phát triển nhanh nên tạo lắng cặn làm cho môi trường trong.
A
Nội độc tố của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào dưới đây ?
A) Tính độc yếu.
B) Tính độc mạnh.
C) Không gây sốt nhưng thường gây tình trạng sốc phản vệ.
D) Độc tố bị mất tính độc ở 100°C sau 10 phút.
B
Đặc điểm độc tố nào sau đây của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Tất cả họ này đều có khả năng sinh ngoại độc tố.
B) Một số trong họ này có khả năng sinh ngoại độc tố.
C) Tất cả họ này đều không có khả năng sinh ngoại độc tố.
D) Hầu hết họ này đều có khả năng sinh ngoại độc tố.
B
Đặc điểm nào dưới đây mô tả cấu trúc kháng nguyên O của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
B) Là kháng nguyên lông của vi khuẩn.
C) Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
D) Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
A
Kháng nguyên O của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae là một phức hợp protein, polyozid và lipid, hãy xác định phành phần nào sau đây của kháng nguyên O quyết định tính độc ?
A) Phức hợp Lipoprotein.
B) Lipid.
C) Polyozid.
D) Protein.
B
Kháng nguyên H của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào dưới đây ?
A) Có ở tất cả các vi khuẩn thuộc họ này.
B) Có ở hầu hết các vi khuẩn thuộc họ này.
C) Chỉ có ở những vi khuẩn có lông.
D) Chỉ có ở những vi khuẩn có vỏ.
C
Vi khuẩn nào không thuộc họ trực khuẩn đường ruột ?
A) Salmonella Typhi
B) Yersinia enterocolitica
C) Klebsiella pneumonia
D) Vibrio cholera
D
Đặc điểm nào sau đây của kháng nguyên O vi khuẩn họ Enterobacteriaceae ?
A) Không bền với nhiệt, bị mất tính kháng nguyên ở 70°C sau 30 phút.
B) Bị phá hủy trong cồn nồng độ 50%
C) Bị mất tính kháng nguyên khi bị xử lý bằng formol 0,05%
D) Bị mất tính kháng nguyên khi bị xử lý bằng formol 0.5%
D
Kháng nguyên O của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào sau đây ?
A) Tính đặc hiệu kháng nguyên cao nên được sử dụng để phân loại vi khuẩn.
B) Tính đặc hiệu kháng nguyên thấp nên không dùng để điều chế vaccine.
C) Đa số thành viên họ vi khuẩn này có kháng nguyên O.
D) Dựa vào kháng nguyên O, có thể chia một loài vi khuẩn thành nhiều typ sinh học.
A
Vi khuẩn họ Enterobacteriaceae trên môi trường đặc có đặc điểm khuẩn lạc nào dưới đây ?
A) Những vi khuẩn có hình cầu thì khuẩn lạc sẽ có dạng S: tròn, lồi, bờ đều.
B) Những vi khuẩn có hình que thì khuẩn lạc có dạng R: bề mặt khô, bờ không đều.
C) Khuẩn lạc dạng M: khuẩn lạc tròn lồi, bóng, bở đều.
D) Khuẩn lạc dạng S có thể chuyển thành dạng R khi nuôi cấy vi khuẩn lâu ngày.
D
Kháng nguyên H của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào sau đây ?
A) Không bị hủy ở nhiệt độ cao 100°C
B) Không bị hủy trong cồn 50%
C) Bị ngưng kết khi gặp kháng thể H.
D) Bị ngưng kết khi gặp kháng thể O.
C
Kháng nguyên K của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có tính chất nào sau đây ?
A) Là kháng nguyên thân của vi khuẩn.
B) Là kháng nguyên vỏ hay bề mặt của vi khuẩn.
C) Là kháng nguyên vỏ của vi khuẩn.
D) Là kháng nguyên bề mặt của vi khuẩn.
B
Kháng nguyên K của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae có đặc điểm nào dưới đây ?
A) Nằm phía trong lớp vách của vi khuẩn.
B) Nằm bên ngoài lớp vách của vi khuẩn.
C) Chỉ hiện diện khi có mặt kháng nguyên Vi.
D) Chỉ hiện diện khi có mặt kháng nguyên H.
B
Khả năng gây bệnh của vi khuẩn họ Enterobacteriaceae được thể hiện ở mô tả nào dưới đây ?
A) Một số vi khuẩn trong họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
B) Toàn bộ vi khuẩn trong họ này gây các bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
C) Đa số vi khuẩn trong họ này gây bệnh nhiễm khuẩn đường tiêu hóa.
D) Vi khuẩn họ này chỉ gây bệnh khi đi lạc chỗ ra ngoài đường tiêu hóa và xâm nhập các cơ quan khác của cơ thể.
A