1/310
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
BỆNH VI NẤM CẠN
Bệnh thường gặp, chiếm 3.33%.
BỆNH VI NẤM CẠN
Do vi nấm gây ra.
BỆNH VI NẤM CẠN có bao nhiêu loại
Có 3 loại: vi nấm sợi tơ (Dermatophyte), vi nấm hạt men (Candida sp) và bệnh lang ben.
BỆNH VI NẤM CẠN
Có 3 chủng: Microsporum, Trichophyton và Epidermophyton
BỆNH VI NẤM CẠN
Chẩn đoán dựa vào soi trực tiếp.
VI NẤM SỢI TƠ
Có 3 chủng: Microsporum, Trichophyton và Epidermophyton
VI NẤM SỢI TƠ
Gây bệnh da trơn, lông-tóc, và móng.
VI NẤM SỢI TƠ
Nguồn lây: người-người, súc vật-người và đất-người.
Microsporum là nấm gây bệnh
nấm da , lông , tóc
Trichophyton là nấm gây bệnh
nấm da , lông , tóc , móng
Epidermophyton là nấm gây bệnh
Da , móng
BỆNH NẤM SỢI TƠ da trơn
Mảng màu hồng hay đỏ, giới hạn rõ
BỆNH NẤM SỢI TƠ da trơn
Hình tròn, bầu dục hoặc đa cung, tiến triển li tâm với trung tâm lành, vùng rìa tiến triển, mụn nước ở rìa
BỆNH NẤM SỢI TƠ da trơn
Ngứa: nhiều khi ra nắng, đổ mồ hôi
BỆNH NẤM SỢI TƠ da trơn
Cận lâm sàng: cạo rìa sang thương, sợi tơ nấm có vách ngăn.
BỆNH NẤM SỢI TƠ da trơn
Chẩn đoán phân biệt: chàm, vảy phấn hồng Gibert,...
nấm sợi tơ ( da trơn )
nấm sợi tơ ( da trơn )
nấm sợi tơ ( da trơn )
nấm sợi tơ ( da trơn )
nấm sợi tơ ( da trơn )
NẤM DA TRƠN dự phòng
Tránh ẩm ướt.
NẤM DA TRƠN dự phòng
Tránh giặt chung quần áo với người bệnh.
Luộc quần áo với nước sôi.
Tránh mặc chung quần áo với người bệnh.
Điều trị nấm da trơn tại chỗ
Ketoconazole, terbinafine,…
Điều trị nấm da trơn toàn thân
Griseofulvin: 1g/ngày x 7-14 ngày
Ketoconazole: 200mg/ngày x 7-14 ngày
Itraconazole: 200mg/ngày x 7 ngày
Fluconazole: 150mg/tuần x 3 tuần
NẤM MÓNG hình thái tổn thương
Dày sừng
Teo, biến dạng móng
Thay đổi màu sắc móng: vàng hay trắng
nấm móng ( nấm sợi tơ )
nấm móng cận lâm sang
soi tươi, cấy nấm
BỆNH NẤM SỢI TƠ nấm móng
Kháng nấm thoa ± uống (tùy mức độ tổn thương móng)
nấm tóc
NẤM TÓC: Microsporum.
Mảng rụng tóc 4-6 mảng, bong vẩy trắng xám.
NẤM TÓC: Microsporum.
Tóc xén ngắn 3-4mm.
NẤM TÓC: Microsporum.
Phát hùynh quang màu xanh lá cây dưới ánh sáng đèn Wood.
NẤM TÓC: Do Trichophyton.
- Người lớn, không thành dịch, kèm nấm da trơn.
NẤM TÓC: Do Trichophyton.
- Mảng rụng tóc >6 mảng, vẩy màu trắng đục.
NẤM TÓC: Do Trichophyton.
- Tóc xén ngắn 1-2mm.
NẤM TÓC: Do Trichophyton.
- Không phát hùynh quang dưới ánh sáng đèn Wood.
nấm tóc cận lâm sàng
Nhổ sợi tóc bệnh, ngâm KOH, soi dưới KHV
Hình ảnh vi nấm phát nội hay phát ngoại
BỆNH NẤM HẠT MEN do nấm
Candida albicans
yếu tố nguy cơ nấm hạt men
Yếu tố cơ học: chấn thương, ẩm ướt, béo phì
yếu tố nguy cơ nấm hạt men
Yếu tố dinh dưỡng: thiếu vitamine, thiếu sắt, suy dinh dưỡng
yếu tố nguy cơ nấm hạt men
Thay đổi sinh lý: tuổi già, có thai
yếu tố nguy cơ nấm hạt men
bệnh toàn thân: tiểu đường, suy giảm miễn dịch, bệnh ác tính, thuốc (glucocorticoid, ức chế miễn dịch, kháng sinh..).
nấm hạt men
Lâm sàng: mụn mủ trên nền hồng ban gây các vết trầy sướt có ranh giới khá rõ, nhiều vòng, ban đỏ, các sang thương mủ nhỏ bao quanh bên cạnh.
nấm hạt men
Vị trí: các nếp da (nách, bẹn...), vùng tã lót, kẽ ngón, vùng da ẩm ướt.
nấm hạt men
Niêm mạc: mảng trắng
nấm hạt men
Cận lâm sàng: soi trực tiếp
Nấm men/niêm mạc
nấm men da
Nấm men/móng
BỆNH NẤM HẠT MEN
Điều trị:
Tại chỗ: Castelanie, Nystatin, Clotrimazole, Miconazole, Ketoconazole, ..
BỆNH NẤM HẠT MEN
Điều trị toàn thân :Toàn thân: Itraconazole, Ketoconazole, Fluconazole...
BỆNH NẤM HẠT MEN
Phòng ngừa: giữ khô vùng kín, rửa bằng benzoyl peroxide bar và dùng bột imidazole.
BỆNH LANG BEN
Pityrosporum orbiculare (Malassezia furfur)
BỆNH LANG BEN
Yếu tố nguy cơ: tuyến bã nhờn hoạt động mạnh (thanh thiếu niên), giảm hoặc biến mất khi lớn tuổi.
BỆNH LANG BEN
Bệnh đặc biệt hay gặp ở vùng khí hậu nhiệt đới và bán nhiệt đới.
BỆNH LANG BEN
Lâm sàng: dát, sẩn màu trắng hay nâu hay hồng nhạt, giới hạn rõ, có vảy mịn, gặp ở phần thân trên, có thể lan đến cổ, tay, bụng. Khi lành thường để lại dát giảm sắc tố.
BỆNH LANG BEN
Cận lâm sàng: soi trực tiếp, các mảnh hình que ngắn trộn lẫn với cụm bào tử hình chùm nho, cho hình ảnh gọi là “thịt trong mỳ”
Pityrosporum orbiculare
BỆNH LANG BEN
BỆNH LANG BEN
BỆNH LANG BEN
BỆNH LANG BEN
Điều trị:
Tại chỗ : các loại dầu tắm gội, kem bôi như Miconazole, Clotrimazole, Econazole hoặc Ketoconazole
BỆNH LANG BEN
Toàn thân: Itraconazole, Ketoconazole, Fluconazole
Mày đay
là phản ứng mao mạch của da gây nên phù khu trú ở trung bì cấp hoặc mạn tính.
Mày đay
cơ chế phức tạp, đa số là thông qua kháng thể IgE và ít gặp hơn là các cơ chế khác
vai trò của chất trung gian hóa học histamin là rất quan trọng.
Mày đay
bệnh da phổ biến
dễ nhận biết nhưng rất khó tìm được nguyên nhân chính xác. ( nhiều nguyên nhân)
Mày đay
Đặc trưng bởi sự biến động nhanh..
Mày đay
Sẩn phù (wheals) đơn độc xuất hiện không quá 24h
Mày đay
ẩn phù tái hoạt ở da,
với phù mạch được xem là một thực thể riêng
Mày đay
xuất hiện với sẩn phù, phù mạch hoặc cả 2
Mày đay
phải được phân biệt với các bệnh khác mà sẩn phù, phù mạch, hoặc cả hai có thể xảy ra như là một triệu chứng của bệnh
Test lẩy da, sốc phản vệ, hội chứng tự viêm, hoặc phù mạch di truyền (phù mạch qua trung gian bradykinin).
phù bao gồm bao nhiêu đấu hiệu
3 dấu hiệu tiêu biểu
3 dấu hiệu tiêu biểu của sẩn phù
Sưng nề lan tỏa ở trung tâm
kích thước thay đổi (vài mm đến đường kính hơn bàn tay)
được bao quanh bởi một quầng hồng ban
3 dấu hiệu tiêu biểu của sẩn phù
Thường kèm ngứa
đôi khi rát nóng.
3 dấu hiệu tiêu biểu của sẩn phù
Thay đổi nhanh, trở về bình thường từ 1-24h. Đôi khi có thể biến mất nhanh hơn
sẩn phù
sẩn phù
Phù → ngứa→ lặn tự tiên <24
Phù mạch được đặc trưng bởi
Hồng ban rõ, đột ngột hay một sưng nề có màu da (lớp bì sâu hoặc hạ bì)
thường bao gồm cả niêm mạc (miệng hay ruột...)
kích thước lớn và xác định kém hơn sẩn phù
Phù mạch được đặc trưng bởi
Đôi khi đau hơn ngứa, biến mất chậm hơn sẩn phù, có thể kéo dài đến 72 tiếng
Phù mạch
phù niêm → đau → biến mất chậm <= 72
Phù mạch
dịch tễ học mề đay
bất kể loại: 1%- 24%, tuỳ tuổi, vị trí địa lí
dịch tễ học mề đay
tỉ lệ mắc Nam : nữ 1: 2
dịch tễ học mề đaydịch tễ học mề đay
Trẻ em < người trưởng thành, 3.4%- 5.4%
dịch tễ học mề đay
Trẻ em < người trưởng thành, 3.4%- 5.4%
mề đay cấp
mắc <6 tuần
có nguyên nhân
dễ chữa
mề đay mạn
mắc >6 tuần
có thể vô căn hoặc có nguyên nhân
triệu chứng lâm sàng
biểu hiện lâm sàng: sẩn phù và phù mạch
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Bệnh dưỡng bào da dạng dát sẩn (mày đay sắc tố)
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Viêm mạch mày đay
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Mastocytosis
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Hội chứng Sweet
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Bệnh bóng nước pemphigoid giai đoạn trước khi nổi bóng nước
chuẩn đoán phân biệt với mề đay
Vết cắn côn trùng
chuẩn đoán mề đay
XN chẩn đoán bao quát không cần thiết, không khuyến cáo
Sinh thiết da không khuyến cáo
Dấu da vẽ nổi (mề đay thường gặp )
Đường màu đỏ
Hồng ban lan rộng
Sẩn phù
Dấu da vẽ nổi (mề đay thường gặp )
Mày đay do lạnh:
Sẩn phù, tồn tại nửa giờ, vài phút sau kích thích lạnh vào da