1/84
hoá sinh
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Hb là 1
chromoprotein màu đỏ có nhóm ngoại là 1 nhan porphyrin kết hợp với fe2+
fe 2+ là
heme
hồng cầu chứa
32% Hb
máu chứa
15% Hb
Hb gồm
heme liên kết với protein
cấu tạo heme
gồm 1 nhân porphyrin liên kết với fe 2+
hb còn được gọi là
porphyrinoprotein hay hemoprotein
cấu tạo porphyrin gồm
porphin gắn với các gốc nhất định ở các vị trí 1,2,3,4,5,6,7,8
porphin gồm
4 vòng pyrol liên kết với nhau qua 4 cầu nói methenyl
uroporphin là
A P
uroporphyrin I và III khác nhau ở vị trí vòng pyrol IV
I là P A ; III là A P
coproporphyrin
M P
coproporphyrin I và III khác nhau chỗ vị trí vòng pyrol IV
I là P M; III là M P
trong nước tiểu thì
uroporphyrin tan nhiều nhất
coproporphyrin tan trung bình trong
nước tiểu
porphyrin thì
ít tan trong nước tiểu
nhân porphyrin trong cấu tạo heme là
protoporphyrin IX gồm porphyrin liên kết với các sau
sự liên kết giữa Fe và protoporphyrin IX : Fe++ liên kết phối trí với nito của
4 nhân pyrol tạo thành heme
heme bị oxy hoá
chuyển thành hematin
hematin có thể tách riêng dưới dạng muối chlohydrate gọi là
là hemin là tinh thể màu tím
hematin có thể tách riêng dưới dạng muối chlohydrate gọi là hemin
phản ứng dùng tìm vết máu trong pháp y
globin là 1 protein gồm 4 chuỗi polypeptide :
2 chuỗi alpha mỗi chuỗi gồm 141 aa và 2 chuỗi beta mỗi chuỗi 146 aa
bào thai
có ái lực cao với oxy
HbA (Hb của người trưởng thành) gồm
2 chuỗi alpha , 2 chuỗi beta ký hiệu alpha 2 beta 2
Hb A2 gồm
2 chuỗi alpha và 2 chuỗi gamma ký hiệu là alpha 2 gamma2 chiếm 2,5% tổng số Hb
Hb S
Hb của bệnh thiếu máu hồng cầu hình liềm
Hb S khác với Hb A
acid glutamic vị trí thứ 6 trên chuỗi beta được thay bằng Val
Hb C
hồng cầu hình bia
Hb C trong đó
acid glutamic vị trí thứ 6 trên chuỗi beta được thay bằng lysine
phân tử Hb gồm
4 đơn vị liên kết với nhau , mỗi đơn vị gồm 1 heme liên kết với 1 chuỗi polypeptiede
HbA1c phản ánh
glucose máu khoảng 3 tháng trước đó
thiếu máu hồng cầu hình liềm
hồng cầu biến dạng, dễ vỡ => thiếu máu mạn
oxy kết hợp Hb tạo thành ( không phải là phản ứng OXH)
oxyhemoglobin
ở tế bào Hb nhả oxy độ bão hoà oxy 64%
pH acid, pCO2 tăng
ở phổi Hb kết hợp oxy , độ bão hoà oxy 96%
pH kiềm, pCo2 giảm
Hb kết hợp với CO2 qua nhóm amin tự do của globin tạo thành
dẫn xuất carbamin
Hb kết hợp với CO tạo thành
carboxyhemoglobin rất bền
CO có ái lực với Hb gấp 210 lần so với ái lực của oxy với Hb nên
nó đẩy O2 ra khỏi Hb (O2)4
để điều trị ngộ độc CO người ta sử dụng hỗn hợp khí
95% O2 và 5% CO2
Hb bị oxy hoá tạo thành
methemoglobin (MetHb)
MetHb nhiều gây ngộ độc
vì không có khả năg vận chuyển oxy , để khử MetHb thành Hb
tác nhân của sự oxy hoá Hb
nitrit ( phân hoá học ) , clorat ( thuốc diệt cỏ), thuốc nhuộm ROS nội sinh ( thường tồn tại dưới dạng các gốc tự do như H2O2 ..)
enzyme diaphorase
khử MetHb thành Hb
Xanh methylene và vitamin C
có khả năng khử MetHb thành Hb
Hb có khả năng xúc tác phản ứng
phân huỷ H2O2
Hb có khả năng xúc tác phản ứng phân huỷ H2O2
tìm vết máu trong nước tiểu ( do tạo phức màu xanh )
phân tử 2,3 Diphossphoglycerat (DPG) kết hợp với Hb
ở trạng thái deoxyhemoglobin
myoglobin cấu tạo gồm
1 chuỗi polypeptide liên kết với 1 heme
myoglobin có ái lực với Oxy
cao hơn Hb với Oxy
myoglobin là kho dự trũ oxy
có nhiều trong cơ vân cơ xương đặc biệt là cơ tim
cytochrome là 1 sắc tố màu nâu đỏ
có vai trò vận chuyển điện tử trong các phản ứng oxy hoá khử
peroxydase và catalase
enzyme xúc tác phản ứng phân huỷ H2O2
globin được tổng hợp
theo cơ chế tổng hợp của protein
heme tổng hợp xong
rời ty thể ra bào tương
hem kết hợp với globin qua liên kết phối trí
giữa fe++ và nito của nhân imidazol trong histidine
tổng hợp Hb chủ yếu xảy ra ở
cơ quan tạo huyết như tuỷ xương, hồng cầu non,……
bilirubin được tạo ra
ở hệ võng nội mô
biliverdin bị khử thành bilirubin
bởi enzyme biliverdin reductase
ở gan và 1 phần ở ruột và thận , bilirubin tự do liên hợp với acid glucuronic
thành bilirubin diglucuronate và 1 ít bilirubin monoglucuronic
bilirubin tự do liên hợp với acid glucuronic
dưới dạng hoạt hoá uridine disphosphate glucuronate = UDP Glucuronate
bilirubin liên hợp tan trong nước và diazo nhanh nên gọi là
bilirubin trực tiếp
bilirubin là
sắc tố mật chủ yếu của người
bilirubin tự do ( bilirubin gián tiếp, bilirubin không liên hợp)
không tan trong nước
độc cho cơ thể
phản ứng diazo chậm
bilirubin liên hợp ( bilirubin trực tiếp )
tan được trong nước
ít độc cho cơ thể
phản ứng diazo nhanh
trường hợp thiếu enzyme vi khuẩn ruột : do dùng kháng sinh, trẻ sơ sinh những tuần đầu
→ phân có màu xanh ( biliverdin )
bilirubin tăng cao vượt khả năng kết hợp với protein
lượng dư khuếch tán vào các mô gây vàng da
vàng da do dung huyết ( vàng da trước gan ) do nguyên nhân
bệnh lý HbS ,Hb C
thalassemia
bất đồng nhóm máu
thiếu enzyme G6PD
sốt rét ác tính
các xét nghiệm dùng khi vàng da do dung huyết (máu :)
bilirubin gián tiếp tăng chủ yếu ( kèm theo tăng bilirubin toàn phần )
các xét nghiệm dùng khi vàng da trước gan (nước tiểu)
: bilirubin ( -) ; urobilinogen tăng
các xét nghiệm dùng khi vàng da trước gan ( phân )
stercobilirubin tăng
xét nghiệm vàng da do tắc mật ( máu )
bilirubin trực tiếp tăng chủ yếu ( kèm theo tăng bilirubin toàn phần)
xét nghiệm vàng da do tắc mật (nước tiểu )
bilirubin (+) ( STM dương )
Urobilinogen giảm
Xét nghiệm vàng da do tắc mật (phân )
stercobilirubin => phân nhạt màu
vàng da tại gan có
viêm gan cấp, viêm gan mạn, xơ gan , suy gan
viêm gan cấp
tắc đường mật nhỏ trong gan => tăng bilirubin trực tiếp là chủ yếu
viêm gan mạn, xơ gan , suy gan
tăng bilirubin trực tiếp và gián tiếp
vàng da do bệnh lý ở sơ sinh
do nguyên nhân tan máu hoặc do di truyền
vàng da sơ sinh thường gặp vàng da sinh lý và vàng da do sinh non
tăng bilirubin gián tiếp là chủ yếu
bilirubin không liên hợp
còn gọi là bilirubin gián tiếp
Đời sống TB của hồng cầu
120 ngày
Khi hồng cầu chết
Hb bị thoái hóa, globin và Fe có thể được sử dụng trở lại còn nhân porphyrin bị đào thải
urobilinogen, stercobilinogen đc tái hấp thu về
gan, theo tĩnh mạch cửa 1 phần, 1 phần đào thải theo phân tạo sắc tố cho phân (stercobilin)
urobilinogen, stercobilinogen 1 phần theo máu về gan, đc oxh thành
1 phần đến
bilirubin (chu trình gan ruột)
thận đào thải qua nước tiểu
Tạo bilirubin
biliverdin bị khử -> bilirubin tự do (vàng đỏ) khong tan trong H2O, độc, gây ngứa, còn gọi là bilirubin gián tiếp (chất độc nội sinh), chuyển vào máu, kết hợp albumin của huyết thanh rồi chuyển về gan
Thoái hóa Hem dẫn đến tạo ra
sắc tố mật biliverdin, bilirubin, xảy ra chủ yếu ở TB thuộc hệ thống võng nội mô như gan, lách, tủy xương