1/21
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
ĐẶC ĐIỂM của SINH TRƯỞNG –PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT
Tốc độ sinh trưởng và ot của cơ thể ko đều theo thời gian
Tốc đọ sinh trg và ot của các phần khác nhau của cơ thể diễn ra ko giống nhau
Các cơ quan của hệ phôi thai cs phát triển khác nhau
Tg sinh trưởng và đạt kích thước tối đa là khác nhau
Quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật đẻ trứng có mấy gđ
Bắt đầu từ khi hợp tử phân bào cho đến gđ trưởng thành dc chia lm 2 gđ:
Ggd phôi và hậu phôi
Ở động vật đẻ con như thú và người, quá trình sinh trưởng và phát triển được chia lm gđ nào
Gđ phôi thai ( tứ vs gđ phôi)
Gđ sau sinh (tứ vs gđ hậu phôi)
Giai đoạn phôi
Diễn ra trong trứng ở bên trong và bên ngoài cơ thể mẹ hoặc chỉ bên ngoài cơ thể mẹ (đv thụ tinh ngoài)
Gđ phôi gồm nhiều gđ kế tiếp nhau: phân cắt, phôi nang, phôi vị, tạo cơ quan
Các gđ phôi ở người
Phôi thai diễn ra trong tử cung (dạ con)
8 tuần (2M đầu): gđ phôi
Từ w9 (mth3) cho đến khi sinh ra: gđ thai
Giai đoạn hậu phôi
Là giai đoạn của con non (nở từ trứng ra hoặc mới sinh ra) pt thành con trưởng thành
Có thể trải qua biến thái hoặc ko biến thái
Giai đoạn hậu phôi what happen
i Phôi vị tiếp tục phát triển trong trứng / thai Con non nở ra từ trứng hay được sinh ra và phát triển thành con trưởng thành
Biến thái diễn ra ở giai đoạn nào
hậu phôi
Biến thái khái niệm
Biến thái là sự biến đổi hình thái, cấu tạo và sinh lí của con non sau khi nở ra từ trứng
Phát triển ko qua biến thái
Con non mới nở từ trứng hoặc mới sinh ra đã giống con trưởng thành
Đa số ở đv có xương sống và 1 số ko xương sống
Biến thái hoàn toàn khái niệm
là sự biến đổi rõ rệt hình thái, cấu tạo và sinh lí của con non sau khi nở ra từ trứng
Ấu trùng non phát triển chưa hoànthiện và khác hoàn toàn con trưởng thành
Gặp ở lưỡng cư và nhiều loại côn trùng
Biến thái không hoàn toàn
là sự biến đổi không rõ rệt hình thái, cấu tạo và sinh lí của con non sau khi nở ra từ trứng
Ấu trùng non phát triển chưa hoànthiện và gần giống với con trưởng thành
1 số loài chân khớp như châu chấu, cào cào, gián, ve sầu, tôm, cua
lên SINH TRƯỞNG –PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT Yếu tố bêntrong
Di truyền Hệ gen chi phối tuổi thọ, thời gian sinh trưởng và phát triển,tốc độ lớn và giới hạn lớn
Giới tính quá trình sinh trưởng và phát triển của giới đực và giới cái không giống nhau ở từng thời kì
Homone: 4 hormone mạnh mẽ nhất+ GH + Thyrosine + Testosterone + Oestrogen
SINH TRƯỞNG –PHÁT TRIỂN ĐỘNG VẬT Yếu tố bênngoà
Thức ăn: Là yếu tố ảnh hưởng mạnh nhất lên quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật. Chất dinh dưỡng có trong thức ăn đều cần cho sinh trưởng và phát triển của động vật
Nhiệt độ: Mỗi loài động vật sinh trưởng và phát triển tốt trong điều kiện nhiệt độ môi trường thích hợp. Nhiệt độ quá cao hoặc quá thấp có thể làm chậm quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật, đặc biệt là động bật biến nhiệt
Ánh sáng: . Ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát triển của động vật qua màulôngvà tập tính
GH : Growth Hormone
Từ thuỳ trước tuyến yên. Tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô, cơ quan, Tăng cường quá trình sinh trưởng của cơ thể
Thyrosine
Được sản sinh từ tuyến giáp. Tăng tốc độ chuyển hoá cơ bản, do đó tăng cưòng sinh trưởng, tăng sinh nhiệt, kích thích sự phát triển và hoạt động bình thưòng của hệ thần kinh, hệ sinh dục
Oestrogen
Do buồng trứng tiết ra. Tăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục ở thòi kì phôi thai, điều hoà phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con cái (ngực nở, điều hoà kinh nguyệt,...).
Testosterone
Do tinh hoàn tiết ra.
Tăng lắng đọng calcium vào xương; kích thích phát triển hệ sinh dục ở thòi kì phôi thai, điều hoà phát triển các tính trạng sinh dục phụ thứ cấp ở con đực (lông phát triển, giọng nói trầm hơn, phát triển cơ bắp rắn chắc,...)
Tuổi dậy thì Testosterone:
Testosterone: kích thích phát triển hệ sinh dục ở thời kì phôi thai, kích thích sinh trưởng và phát triển ở thời kì dậy thì ở nam, kích thích phát triển cơ bắp và chuyển calcium vào xương
Tuổi dậy thì Estrogen
: kích thích phát triển hệ sinh dục ở thời kì phôi thai, kích thích sinh trưởng và phát triển ở thời kì dậy thì ở nữ, kích thích tổng hợp protein ở một số cơ quan và chuyển calcium vào xương
Juvenile Hormone
Từ thể allata của hạch não. Tăng cường quá trình tổng hợp protein trong tế bào, mô, cơ quan⇾ Tăng trưởng kích thước cơ thể. Juvenin gây lột xác ở sâu bướm, ức chế quá trình biến đổi sâu thành nhộng và bướm.
Ecdyson Hormone
Từ tuyến ngực trước. Kích thích quá trình biến thái ở côn trùng ⇾ gây lột xác ở sâu bướm