S1.7 - LEC10 - Các phương pháp truyền thông GDSK gián tiếp

0.0(0)
studied byStudied by 1 person
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/17

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

18 Terms

1
New cards

Phương tiện là gì

Công cụ mà người làm GDSK sử dụng để thực hiện một phương pháp TT-GDSK và qua đó chuyển tải nội dung GDSK đến đối tượng

2
New cards

Phương pháp là gì

Cách thức thực hiện một chương trình GDSK

3
New cards

Phương tiện TT-GDSK bao gồm

  1. Lời nói

  2. Chữ viết

  3. Tác động qua thị giác

  4. Phương tiện nghe nhìn

4
New cards

Trình bày lời nói

  1. Lời nói trực tiếp

    • Ưu điểm

      • Phù hợp với các đối tượng đích khác nhau, kết hợp được ngôn ngữ và sự biểu cảm của nét mặt

      • Có hiệu quả cao, có thông tin phản hồi
        từ đối tượng

    • Nhược điểm

      • Phổ biến được cho ít đối tượng

      • Người nói cần có kiến thức và kỹ năng

      • Tốn kém

  2. Lời nói gián tiếp

    • UĐ:

      • Phổ biến được cho nhiều đối tượng ở mọi lúc
        mọi nơi

      • Ít tốn kém

      • Người nói chủ động

    • NĐ:Thông tin một chiều, sử dụng cần phối hợp với các phương tiện khác

5
New cards

Trình bày chữ viết

Sử dụng trong sách chuyên đề, báo, tạp chí, tờ
rơi, khẩu hiệu, v.v.
- UĐ:
+ Sử dụng rộng rãi, truyền tay
+Tồn tại lâu, đối tượng tự đọc
+ Cung cấp thông tin sâu
- NĐ
+ Chỉ sử dụng cho đối tượng biết đọc và có trình độ nhất
đinh
+ Phản hồi ít và chậm
+ Sử đổi đòi hỏi thời gian và kinh phí
+ Cần sử dụng phối hợp với phương tiện khác

6
New cards

Trình bày phương tiện tác động qua thị giác

  • Các tranh ảnh, pa nô, áp phích, bảng quảng
    cáo, tiêu bản, mô hình, triển lãm.

  • Gây ấn tượng, sinh động

  • Thường được sử dụng ở những nơi công
    cộng, tác động đến nhiều người.

  • Tác động mạnh làm đối tượng quan tâm
    đến vấn đê.

  • Cần thử nghiệm trước khi sử dụng

7
New cards

Trình bày phương tiện nghe nhìn

  • Là loại phương tiện hiện đại

  • phối hợp của các phương tiện trên

  • Lôi cuốn, hấp dẫn

  • đắt, phải có các điều kiện như: điện,
    hội trường, tivi, video,v.v.

8
New cards

Cơ sở để chọn phương tiện

  • Thích hợp với nội dung và phương pháp giáo dục

  • Phù hợp với đối tượng

  • Có được cộng đồng chấp nhận? (phong tục tập
    quán)

  • Điều kiện thực hiện ở địa phương?

  • Cán bộ GDSK có trình độ và kỹ năng cần thiết?

  • Giá thành sản xuất và sử dụng phương tiện có
    chấp nhận được không?

  • Kết quả dự kiến có tương xứng với nguồn lực đầu
    tư?

9
New cards

Các phương pháp TT-GDSK

  • TT-GDSK gián tiếp: người làm GDSK
    không tiếp xúc trực tiếp với đối tượng,
    thông điệp truyền tải qua phương tiện
    thông tin đại chúng

  • TT-GDSK trực tiếp: người làm GDSK
    tiếp xúc mặt đối mặt với đối tượng

10
New cards

Các đặc điểm của TT - GDSK trực tiếp và gián tiếp

knowt flashcard image
11
New cards

Ảnh hưởng của các phương tiện truyền thông đến áp dụng các đổi mới

knowt flashcard image
12
New cards

Kể tên các hình thức TT - GDSK gián tiếp

  • Đài phát thanh

  • Vô tuyến truyền hình

  • Video

  • Tài liệu in ấn: báo, tạp chí; panno, áp phích, tranh lật, sách lật; tờ rơi, một số tài liệu in ấn

  • Bảng tin

13
New cards

Truyền thông GDSK hiện đại (TT qua MXH) là gì

  • Truyền thông mạng xã hội là công nghệ dựa trên Internet tạo điều kiện cho việc tạo và chia sẻ ý tưởng, suy nghĩ và thông tin thông qua việc xây dựng các mạng và cộng đồng ảo cung cấp
    dịch vụ giao tiếp điện tử cho người dùng.

  • Nội dung bao gồm thông tin cá nhân, tài liệu, video và hình ảnh. Người dùng tham gia truyền thông mạng xã hội thông qua máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua
    phần mềm trên web hoặc ứng dụng web

14
New cards

Đặc điểm của TT qua mxh

  1. Truyền thông mạng xã hội là công nghệ dựa trên Internet tạo điều kiện cho việc tạo và chia sẻ ý tưởng, suy nghĩ và thông tin thông qua việc xây dựng các mạng và cộng đồng ảo cung cấp
    dịch vụ giao tiếp điện tử cho người dùng.

  2. Nội dung bao gồm thông tin cá nhân, tài liệu, video và hình ảnh. Người dùng tham gia truyền thông mạng xã hội thông qua máy tính, máy tính bảng hoặc điện thoại thông minh thông qua
    phần mềm trên web hoặc ứng dụng web

  3. Truyền thông mạng xã hội làm thay đổi bản chất và tốc độ tương tác chăm sóc sức khỏe giữa các cá nhân và tổ chức y tế. (Moorheadet al., 2013).

  4. Công cụ mạnh mẽ cung cấp sự hợp tác giữa người dùng và là một cơ chế tương tác xã hội\ cho một loạt các cá nhân.

  5. Có khả năng bổ sung nhưng không thay thế các phương pháp TT-GDSK khác.

15
New cards

Lợi ích của TT GDSK qua mxh

  1. Truyền thông mạng xã hội làm thay đổi bản chất và tốc độ tương tác chăm sóc sức khỏe giữa các cá nhân và tổ chức y tế. (Moorheadet al., 2013).

  2. Công cụ mạnh mẽ cung cấp sự hợp tác giữa người dùng và là một cơ chế tương tác xã hội cho một loạt các cá nhân.

  3. Có khả năng bổ sung nhưng không thay thế các phương pháp TT-GDSK khác.

16
New cards

Những thách thức của TT - GDSK qua mxh

  • Tuân thủ quy định về tính riêng tư và bảo mật thông tin cá nhân

  • Tính chuyên nghiệp

17
New cards

Một số tính năng độc đáo của mxh

  • Khả năng viral (lây lan)

  • Sử dụng hashtags

  • Một số chiến lược tiếp thị:

  • Đưa các thông tin độc, lạ, hình ảnh, câu chuyện ấn tượng

  • Xây dựng fanpage

  • Tổ chức minigame, các cuộc thi (contest), các sự kiện (event)

  • Thiết kế app

  • Chia sẻ thông tin về dịch vụ/sản phẩm (seeding)

  • Chạy quảng cáo

  • Hợp tác đăng tải thông tin trên fanpage của người nổi tiếng, group có lương fan cao, facebook cá nhân của KQLs (key
    opinion Lead)

18
New cards

Yêu cầu với thông điệp truyền thông là gì

  • Nguyên tắc 5C1A

  • Rõ ràng (Clear)

  • Chính xác (Concise)

  • Hoàn chỉnh (Complete)
     Việc gì cần phải làm?
     Vì sao phải làm việc đó?
     Làm việc đó như thế nào?
     Ai là người làm việc đó?
     Làm việc đó khi nào?