Bệnh hô hấp nhi

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/19

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

20 Terms

1
New cards

Viêm phổi là gì?

Viêm phổi là tình trạng viêm của nhu mô phổi, có thể lan tỏa hoặc tập trung ở một thùy phổi. Tổn thương có thể phục hồi hoàn toàn hoặc một phần. Theo WHO, viêm phổi bao gồm viêm phế quản phổi, viêm phổi thùy và áp xe phổi.

2
New cards

Loại viêm phổi nào phổ biến nhất?

Trong các bệnh viêm phổi, viêm phế quản phổi chiếm 80\% các trường hợp, do đó "viêm phổi" thường được dùng để chỉ viêm phế quản phổi.

3
New cards

Tình hình dịch tễ của viêm phổi?

Viêm phổi là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong cho trẻ em dưới 5 tuổi, đặc biệt ở các nước đang phát triển. Theo WHO 2013, 14\% trẻ em tử vong do viêm phổi. Theo UNICEF và WHO 2018, mỗi năm có khoảng 922.000 trẻ tử vong, chiếm 16\% các nguyên nhân gây tử vong ở trẻ dưới 5 tuổi (ước tính 2500 trẻ/ngày).

4
New cards

Thống kê về độ tuổi và giới tính mắc viêm phổi?

Không có sự khác biệt về tỉ lệ viêm phổi giữa trẻ trai và trẻ gái. Bệnh xảy ra chủ yếu ở trẻ dưới 5 tuổi, nhiều nhất là trẻ dưới 3 tuổi (chiếm 80\%, trong đó trẻ dưới 12 tháng chiếm 65\%).

5
New cards

Viêm phổi thường xảy ra khi nào và lây truyền như thế nào?

Bệnh viêm phổi tăng cao vào mùa đông xuân, nhất là vào mùa lạnh, và lây trực tiếp từ người bệnh sang người lành qua giọt nước bọt, hắt hơi.

6
New cards

Những yếu tố thuận lợi nào góp phần gây viêm phổi?

Các yếu tố thuận lợi bao gồm:

  • Hoàn cảnh kinh tế – xã hội thấp.
  • Môi trường sống đông đúc, kém vệ sinh.
  • Cha, mẹ hút thuốc lá, khói bụi trong nhà.
  • Sinh non, sinh đôi, suy dinh dưỡng, sởi, thiếu viatmin A.
  • Thời tiết lạnh.
  • Không biết cách chăm sóc trẻ.
  • Ở Việt Nam, bệnh thường mắc nhiều nhất vào tháng 4, 5 và tháng 9, 10 (giao mùa).
  • Trẻ sống ở ổ dịch tiêu chảy ở nông thôn.
7
New cards

Những yếu tố nguy cơ nào làm tăng khả năng mắc viêm phổi?

Các yếu tố nguy cơ bao gồm:

  • Bất thường sản xuất kháng thể hay bạch cầu đa nhân

  • Suy giảm miễn dịch bẩm sinh hay mắc phải.

  • Bệnh lý nặng.

  • Dị tật bẩm sinh tại đường hô hấp.

Dãn phế quản bẩm sinh

* Bất động lông chuyển

* Dò khí - thực quản.

* Trào ngược da dày - thực quản.

* Tăng lưu lượng máu lên phổi: tim bẩm sinh có shunt trái phải.

* Mất phản xạ ho: hôn mê, bại não, …

* Chấn thương, gây mê, hít là các yếu tố thúc đẩy viêm phổi.

8
New cards

Tầm quan trọng của việc phát hiện sớm viêm phổi ở trẻ em là gì?

Việc phát hiện sớm bệnh viêm phổi có thể làm giảm tỉ lệ tử vong ở trẻ

9
New cards

Nguyên nhân vi sinh gây viêm phổi ở trẻ sơ sinh bao gồm những tác nhân nào?

Ở trẻ sơ sinh, các tác nhân vi sinh gây viêm phổi thường là: Streptococcus group B, Enteric Gram âm, Chlamydia Trachomatis, và RSV.

10
New cards

Các tác nhân vi sinh gây viêm phổi ở trẻ từ 1 đến 6 tháng tuổi là gì?

Ở trẻ từ 1 đến 6 tháng tuổi, các tác nhân vi sinh bao gồm: Siêu vi, Streptococcus pneumoniae, Haemophilus influenzae, Staphylococcus aureus, Moraxella catarrhalis, Chlamydia trachomatis, và Bordetella pertussis.

11
New cards

3.1. Dòng vi khuẩn mũi hầu ở bệnh nhân viêm phổi thay đổi như thế nào tùy theo tình trạng?

Bình thường: đa số vi khuẩn gram dương. Bệnh lý răng miệng: vi khuẩn yếm khí. Sau 72 giờ nằm viện: chủ yếu vi khuẩn gram âm.

12
New cards

3.2. Đường hô hấp dưới bình thường vô trùng do những cơ chế đề kháng nào?

  • Phản xạ đóng nắp thanh quản khi nuốt, hít.
  • Phản xạ ho đẩy các chất dịch ra khỏi khi phế quản.
  • Lớp lông chuyển bám dính chất lạ đẩy ra ngoài.
  • IgA tại đường hô hấp chống virus và ngưng kết vi khuẩn.
  • Đại thực bào: thực bào.
  • Bạch cầu đa nhân trung tính: huy động giết vi khuẩn.
13
New cards

3.3. Vi khuẩn vào phổi theo mấy đường chính và tác nhân điển hình của mỗi đường là gì?

Vi khuẩn vào phổi theo hai đường chính: hô hấp và máu.

  • Qua đường hô hấp:

    • Hít giọt bắn từ xa: thường do siêu vi hay vi khuẩn không điển hình.
    • Hít giọt bắn gần: thường gây viêm phổi do phế cầu.
    • Hít từ đường hô hấp trên: cơ chế phổ biến nhất đối với viêm phổi do vi khuẩn Hib.
    • Viêm phổi hít: do rối loạn chức năng nuốt hoặc bất thường bẩm sinh.
    • Hít vi khuẩn từ đường tiêu hóa (trào ngược dạ dày - thực quản): thường do vi khuẩn Gram âm hay yếm khí.
    • Trẻ sơ sinh: tiếp xúc vi sinh vật hoặc chất tiết từ đường sinh dục của mẹ trong hoặc ngay sau khi sinh.
  • Qua đường máu: ít gặp hơn, sau ổ nhiễm trùng nơi khác (viêm nội tâm mạc, viêm da cơ), đa số do Staphylococcus aureus.

14
New cards

Giai đoạn viêm phế nang làm phổi bị ảnh hưởng như thế nào và gây ra hậu quả gì?

Quá trình viêm làm tăng tiết dịch, ứ đọng ở các phế nang, phù nề đường thở. Phổi trở nên kém đàn hồi và giảm sự trao đổi oxy ở phế nang, giảm đào thải carbonic. Khi phế nang hoạt động không hiệu quả, hệ hô hấp hoạt động gắng sức để đáp ứng nhu cầu oxy của cơ thể. Chính các hoạt động gắng sức gây các triệu chứng lâm sàng của viêm phổi.

Hậu quả trực tiếp của viêm phổi là viêm, tắc nghẽn đường thở, rối loạn trao đổi khí và gây suy hô hấp.

15
New cards
  1. Triệu chứng lâm sàng của viêm phổi ở trẻ em thường diễn tiến qua mấy giai đoạn?

Thường diễn tiến qua 2 giai đoạn: giai đoạn khởi phát và giai đoạn toàn phát.

16
New cards

4.1. Những biểu hiện lâm sàng nào thường thấy ở giai đoạn khởi phát của viêm phổi?

  • Nhiễm siêu vi hô hấp trên: sốt nhẹ, ho, sổ mũi.
  • Triệu chứng nhiễm trùng: sốt, lạnh run, nhức đầu hoặc quấy khóc ở trẻ nhỏ; triệu chứng thay đổi tùy tác nhân gây bệnh.
  • Triệu chứng tiêu hóa: ói, ọc, biếng ăn, đau bụng, chướng bụng, tiêu chảy thường nổi bật ở trẻ nhỏ.
  • Khám thực thể: chưa thấy triệu chứng đặc hiệu phổi.
17
New cards

4.2. Những triệu chứng toàn thân nào xuất hiện ở giai đoạn toàn phát của viêm phổi?

  • Hội chứng nhiễm khuẩn rõ: sốt cao dao động hoặc hạ thân nhiệt ở trẻ nhỏ, mệt mỏi, quấy khóc, môi khô, lưỡi bẩn…
  • Rối loạn tiêu hóa: nôn ói, chướng bụng, tiêu chảy và đau bụng. Chướng bụng có thể nổi bật bởi sự giãn nở dạ dày do nuốt không khí. Đau bụng thường gặp ở viêm phổi thùy dưới. Gan có thể to bởi cơ hoành dịch chuyển xuống phía dưới do tăng nở phồng của phổi hoặc suy tim sung huyết.
18
New cards

4.2. Các triệu chứng cơ năng tại phổi ở giai đoạn toàn phát của viêm phổi bao gồm những gì?

  • Ho khan hoặc ho xuất tiết đờm nhiều, có thể không ho ở trẻ nhỏ.
  • Đau ngực khi thở có thể gặp ở trẻ lớn do viêm màng phổi.
  • Nhịp thở nhanh: (được xác định theo độ tuổi)
    • Trẻ dưới 2 tháng: \ge 60 lần/phút.
    • Trẻ 2-$12 tháng: \ge 50 lần/phút.
    • Trẻ 1-$5 tuổi: \ge 40 lần/phút.
19
New cards

4.2. Những triệu chứng thực thể nào có thể phát hiện qua khám phổi ở giai đoạn toàn phát của viêm phổi?

  • Nhìn: thở nhanh, kiểu thở bất thường, biểu hiện suy hô hấp, lồng ngực bất cân xứng do tràn khí màng phổi/tràn dịch màng phổi.
  • Sờ: rung thanh giảm (hội chứng ba giảm) hoặc rung thanh tăng (hội chứng đông đặc).
  • Gõ: gõ đục khi có đông đặc phổi hoặc tràn dịch màng phổi, gõ đục sớm nhất ở vùng liên bả vai, dưới góc xương bả vai và vùng nách. Nếu có ứ khí thì gõ trong hơn bình thường.
  • Nghe: phế âm thô, ran nổ, ẩm nhỏ hạt có thể nghe ở trẻ lớn và có thể không ghi nhận được ở nhũ nhi. Phế âm không phải luôn luôn giảm ở nhũ nhi bị tràn dịch hoặc tràn mủ màng phổi.
20
New cards

Diễn tiến của viêm phổi ở trẻ em thường như thế nào?

Diễn tiến của viêm phổi ở trẻ em thường tốt, bệnh khỏi sau 7-$10$$ ngày điều trị.