1/38
Trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Ở trạng thái tự nhiên, nitrogen tồn tại ở dạng
hợp chất và đơn chất
Khí phổ biến nhất trong khí quyển Trái Đất
nitrogen
công thức hoá học của diêm tiêu chile
NaNO3
trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại trong hợp chất hữu cơ
protein
trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu ở dạng đồng vị
14N
áp suất riêng phần của khí nitrogen trong khí quyển
0,78 bar
trong tự nhiên, nguyên tố nitrogen có hai đồng vị bền là 14N (99,63%) và 15N (0,37%). Nguyên tử khối trung bình của nitrogen là
14,0037
trong khí quyển, nguyên tố nitrogen tồn tại chủ yếu dưới dạng
N2
cấu hình electron nguyên tử của nitrogen là
1s²2s²2p³
số oxi hoá thấp nhất của nitrogen là
-3
vị trí của nguyên tố nitrogen trong bảng tuần hoàn là
chu kì 2, nhóm VA
số oxi hoá thấp nhất và cao nhất của nguyên tử nitrogen lần lượt là
-3 và +5
số liên kết sigma và số liên kết pi trong phân tử nitrogen lần lượt là
1 và 2
bậc liên kết và năng lượng liên kết trong phân tử nitrogen tương ứng là
3 và 945 kJ/mol
phân tử nitrogen có cấu tạo là
N≡N
Hình vẽ dưới đây mô phỏng thí nghiệm chứng minh tính chất vật lí của nitrogen. Thí nghiệm này chứng minh nitrogen
không duy trì sự cháy
căn cứ vào tính chất vật lí nào để tách N2 ra khỏi không khí
nhiệt độ hoá lỏng của n2 và o2 khác nhau
trong khí quyển trái đất, phần trăm thể tích khí nitrogen là
78%
tên của NO và NO2 là
nitrogen (mono)oxide và nitrogen dioxide
trong phòng thí nghiệm, người ta thu khí nitrogen bằng phương pháp dời nước vì
N2 ít tan trong nước
khí nitrogen tan rất ít trong nước (ở điều kiện thường, 1 lít nước hoà tan 0,015 lít khí nitrogen). Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể thu khí nitrogen bằng cách
đẩy nước
nitrogen tương đối trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường là do
phân tử N2 có liên kết 3 với năng lượng liên kết lớn
điều nào đúng về tính chất hoá học của N2
N2 vừa có tính khử. vừa có tính oxi hóa
trong phản ứng tổng hợp ammonia từ nitrogen và hydrogen, nitrogen đóng vai trò là
chất oxi hoá
trong những cơn mưa dông kèm sấm sét, nitrogen kết hợp trực tiếp với oxygen tạo thành sản phẩm
NO
trong phản ứng hoá hợp với oxygen, nitrogen đóng vai trò là
chất khử
nitrogen thể hiện tính khử tỏng phản ứng
N2+O2→← 2NO
oxide được điều chế trực tiếp từ phản ứng của nitrogen với oxygen là
NO
nitrogen thể hiện tính khử trong phản ứng với chất nào
O2
nitrogen thể hiện tính oxi hoá khi tác dụng với chất nào
Mg, H2
nitrogen phản ứng được với dãy các nguyên tố nào để tạo ra các hợp chất khí
H2, O2
trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen xảy ra trong những cơn mưa dông sấm sét, khởi đầu cho quá trình chuyển hoá từ nitrogen thành nitric acid. Nitric acid tan trong nước mưa và phân li ra ion nitrate (NO3^-) là một dạng phân đạm mà cây hấp thụ để sinh trưởng và phát triển. Quá trình chuyển hoá từ nitrogen thành nitric acid qua mấy giai đoạn
3
nitrogen trong không khí có vai trò
cung cấp đạm tự nhiên cho cây trồng
trong nghiên cứu, khí nitrogen thường được dùng để tạo bầu khí quyển trơ dựa trên cơ sở
nitrogen rất bền với nhiệt
cho sơ đồ chuyển hoá nitrogen trong khí quyển thành phân đạm
N2 (+O2) → NO (+O2) → NO2 (+O2 + H2O) → HNO3 → NO3
số phản ứng thuộc loại oxi hoá khử trong sơ đồ là
3
trong tự nhiên, phản ứng giữa nitrogen và oxygen là khởi đầu cho quá trình tạo và cung cấp loại phân bón nào cho cây
phân đạm nitrate
khi rút xăng, dầu ra khỏi các bồn chứa, người ta thường bơm khí nitrogen để thay thế hoàn toàn một phần không khí làm giảm nồng độ oxygen để giảm nguy cơ cháy nổ. Tính chất nào của nitrogen được sử dụng trong trường hợp trên
nitrogen trơ về mặt hoá học ở nhiệt độ thường
ứng dụng không phải của nitrogen
diệt khuẩn, khử trùng
cho các phát biểu sau:
a. trong không khí, nitrogen chiếm khoảng 78% về khối lượng
b. phân tử N2 có chứa liên kết ba bền vững nên N2 trơ về mặt hoá học ngay cả khi đun nóng
c. nitrogen lỏng thường được sử dụng để bảo quản mẫu vật phẩn trong y học
d. phần lớn nitrogen được sử dụng để tổng hợp ammonia từ đó sản xuất nitric acid, phân bón,..
phát biểu đúng là
c, d