1/254
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Việc người nói đưa sự vật, hiện tượng mình định nói tới vào diễn đạt
của mình bằng các từ ngữ, bằng câu được gọi là gì ?
a. Hành vi chiếu vật
b. Chiếu vật
c. Quan hệ chiếu vật
d. Nghĩa chiếu vật
a. Hành vi chiếu vật
Xác định nghĩa chiếu vật là xác định ......
a. SỰ VẬT được nhắc tới và NGHĨA BIỂU VẬT của chúng
b. SỰ VẬT được nhắc tới và NGHĨA BIỂU NIỆM của chúng
c. SỰ VẬT được nhắc tới và HỆ QUY CHIẾU của chúng
d. SỰ VẬT được nhắc tới và QUAN HỆ CHIẾU VẬT của chúng với các
sự vật khác
c. SỰ VẬT được nhắc tới và HỆ QUY CHIẾU của chúng
"Đàm Vĩnh Hưng" là phương thức chiếu vật nào ?
a. Dùng biểu thức miêu tả
b. Dùng tên riêng
c. Dùng chỉ xuất
d. Cả 3 đáp án trên đều sai.
b. Dùng tên riêng
Đâu là phạm trù chỉ xuất trong các ngôn ngữ ?
a. Phạm trù xưng hô
b. Phạm trù không gian
c. Phạm trù thời gian
d. Cả 3 đáp án đều đúng
d. Cả 3 đáp án đều đúng
Nhóm từ nào vừa dùng để xưng hô vừa miêu tả quan hệ ?
a. Ba, Bố, Cha, Tía, U, Bầm, Mẹ....
b. Anh, Chị, Em, Cha, Mẹ.....
c. Anh họ, Ông Nội, Ông Ngoại, Ông Hàng Xóm
d. A và B đều đúng
b. Anh, Chị, Em, Cha, Mẹ.....
Trong câu: "Trẻ em là chủ nhân tương lai của đất nước." thì trẻ em có
ý nghĩa chiếu vật nào sau đây:
a. Nghĩa chiếu vật cá thể
b. Nghĩa chiếu vật một số cá thể
c. Nghĩa chiếu vật loại
d. Tất cả các đáp án đều đúng
c. Nghĩa chiếu vật loại
Phát biểu nào sau đây là đúng:
a. Các ngôi thứ nhất thứ hai luôn là ngoại chỉ. Còn ngôi thứ
ba có thể là ngoại chỉ nhưng phần lớn là nội chỉ.
b. Các ngôi thứ nhất thứ ba luôn là ngoại chỉ. Còn ngôi thứ hai luôn
là nội chỉ.
c. Các ngôi thứ nhất thứ hai luôn là ngoại chỉ. Còn ngôi thứ ba luôn
là nội chỉ.
d. Các ngôi thứ nhất thứ hai luôn là nội chỉ. Còn ngôi thứ ba có thể
là nội chỉ nhưng phần lớn là ngoại chỉ.
a. Các ngôi thứ nhất thứ hai luôn là ngoại chỉ. Còn ngôi thứ
ba có thể là ngoại chỉ nhưng phần lớn là nội chỉ.
Dựa vào sự khác nhau của điểm mốc trong hệ quy chiếu của chỉ xuất
thời gian, không gian người ta chia chia chỉ xuất không gian, thời gian
thành mấy loại:
a. 2
b. 3
c. 4
d. 5
a. 2
Phương thức chiếu vật bao gồm:
a. Dùng danh từ thân tộc, dùng biểu thức miêu tả và dùng chỉ xuất.
b. Dùng tên riêng, dùng biểu thức miêu tả và dùng chỉ xuất.
c. Dùng tên riêng, dùng biểu thức tự sự và dùng chỉ xuất.
d. Dùng danh từ than tộc, dùng biểu thức tự sự và dùng chỉ
xuất.
d. Dùng danh từ than tộc, dùng biểu thức tự sự và dùng chỉ
xuất.
Đâu là một trong những nhân tố chi phối việc sử dụng từ xưng
hô:
a. Thể hiện vai giao tiếp
b. Thể hiện được quan hệ thân cận
c. Thể hiện được quan hệ thân cận
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
d. Cả 3 đáp án trên đều đúng
Xác đinh loại chiếu vật trong cụm: "Những con cá trong bể nước"
a. Chiếu vật cá thể
b. Chiếu vật loại
c. Chiếu vật một số cá thể
d. Chiếu vật tập hợp
c. Chiếu vật một số cá thể
Xác định loại chiếu vật trong cụm "Nhóm sinh viên trường Đại
học Ngoại Ngữ"
a. Chiếu vật cá thể
b. Chiếu vật loại
c. Chiếu vật một số cá thể
d. Chiếu vật tập hợp
d. Chiếu vật tập hợp
Biểu thức miêu tả có những đặc điểm nào?
a. Chức năng miêu tả, chiếu vật và thuộc ngữ
b. Chức năng miêu tả và chiếu vật
c. Chức năng chiếu vật và thuộc ngữ
d. Cả 3 đáp án trên sai
a. Chức năng miêu tả, chiếu vật và thuộc ngữ
Việc sử sụng từ xưng hô bị chi phối bởi bao nhiêu nhân tố?
a. 3
b. 4
c. 5
d. 6
d. 6
Trong tiếng Việt có bao nhiêu nhóm danh từ thân tộc?
a. 2
b. 3
c. 4
d. Tất cả các đáp án trên đều sai
b. 3
Biểu thức miêu tả được chia là mấy loại:
a. 2
b. 4
c. 5
d. 6
a. 2
Chiếu vật là gì?
a. Là một khát niệm vô cùng đơn giản.
b. Là những kiến thức lao động cơ bản mà các nhà sử học đã nghiên
cứu và đưa ra định nghĩa
c. phương tiện mà người nói sử dụng để nhắc đến một sự vật,
sự việc qua một biểu thức ngôn ngữ, từ đó giúp cho người
nghe suy ra anh đang muốn nói đến cái gì.
d. Phương tiên mà người nghe sử dụng để nhắc đến một sự vật, sự
viêc qua một biểu thức ngôn ngữ, từ đó hiểu được những gì mình
đang nói
c. phương tiện mà người nói sử dụng để nhắc đến một sự vật,
sự việc qua một biểu thức ngôn ngữ, từ đó giúp cho người
nghe suy ra anh đang muốn nói đến cái gì.
1. Tìm phát biểu đúng:
A. Lí thuyết của Grice luôn được tuân thủ một cách bất di bất dịch ở mọi lúc mọi nơi khi tham gia hội thoại.
B. Theo Grice, phạm lỗi về nguyên tắc và phương châm hội thoại là do người nói không biết những phương châm này.
C. Phương châm hội thoại của Grice chỉ có tác dụng khi nội dung được nói ra trực tiếp.
D. Phương châm hội thoại của Grice có tác dụng cho cả nội dung được nói ra trực tiếp và nội dung hàm ẩn.
D. Phương châm hội thoại của Grice có tác dụng cho cả nội dung được nói ra trực tiếp và nội dung
hàm ẩn.
2. Tình huống hội thoại sau vi phạm nguyên tắc hội thoại nào?
Ông: - Này, bà mua hộ tôi ít thuốc lào đi!
Bà: - Ai bán bắp xào ở đây mà mua?
Ông: - Khổ! Bà đúng là điếc quá!
Bà:- Tiếc gì với ông gói bắp xào? Đã bảo ở đây không ai bán. Ông nghĩ rằng tôi bủn xỉn lắm chắc?
A. Nguyên tắc về chất
B. Nguyên tắc về lượng
C. Nguyên tắc quan hệ
D. Nguyên tắc cách thức
C. Nguyên tắc quan hệ
Nối thành ngữ ở cột A với nguyên tắc hội thoại tương ứng ở cột B:
Thành ngữ Phương châm hội thoại
1. Nói bóng nói gió
2. Nói trời nói đất
3. Con cà con kê
4. Trống đánh xuôi kèn thổi ngược
A. Lượng
B. Cách thức và lượng
C. Quan hệ
D. Cách thức
1. D 3. B
2. A 4. C
Thành ngữ nào sau đây KHÔNG vi phạm nguyên tắc về chất?
A. Nói dối như Cuội
B. Hứa hươu hứa vượn
C. Ông nói gà, bà nói vịt
D. Ăn ốc nói mò
C. Ông nói gà, bà nói vịt
Chọn câu trả lời đúng nhất:
A. Grice cho rằng giao đãi là một trường hợp riêng của hội thoại.
B. Đích chung của hội thoại cho những người tham gia nhất thiết phải thống nhất lẫn nhau.
C. Mọi cuộc hội thoại đều có đặc trưng là đích chung cho những người tham gia.
D. Mọi giao đãi đều là hội thoại.
C. Mọi cuộc hội thoại đều có đặc trưng là đích chung cho những người tham gia.
Hãy cho biết đoạn hội thoại sau đã vi phạm nguyên tắc hội thoại nào?
- Các đồng chí cho ý kiến về kế hoạch trên!
- Tôi có ý kiến là ý kiến của tôi là tôi không đồng tình.
A. Nguyên tắc quan hệ
B. Nguyên tắc cách thức
C. Nguyên tắc về lượng
D. Nguyên tắc về chất
B. Nguyên tắc cách thức
Đơn vị nào sau đây có tính chất lưỡng thoại (dialogal):
A. Hành vi ngôn ngữ
B. Tham thoại
C. Đoạn thoại
D. Cả A,B, C đều sai
C. Đoạn thoại
Đơn vị nào sau đây là đơn vị lưỡng thoại tối thiểu:
A. Cặp thoại (cặp trao đáp)
B. Tham thoại
C. Cuộc thoại
D. Hành vi ngôn ngữ
A. Cặp thoại (cặp trao đáp)
Hai phát ngôn nào sau đây không được coi là một cặp thoại:
A. Sp1: Ông ta sống ở đâu?
Sp2: Ở La Mã ạ!
B. Sp1: Cậu có biết hai anh chị vừa đi Đồ Sơn về không?
Sp2: Sầm Sơn chứ.
C. Sp1: Chào!
Sp2: Chào!
D. Sp1: Quyển sách này bao nhiêu tiền?
Sp2: Mười ngàn.
B. Sp1: Cậu có biết hai anh chị vừa đi Đồ Sơn về không?
Sp2: Sầm Sơn chứ.
Xét trong quan hệ hội thoại, các hành vi ngôn ngữ có thể chia làm mấy nhóm:
A. 4
B. 3
C. 2
D. 1
C. 2
Trong hai phát ngôn sau đây có mấy tham thoại:
- Sp1: Cô ấy thật tuyệt vời. Vừa xinh đẹp vừa học giỏi.
- Sp2: Lại còn hát hay nữa chứ.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
A. 1
Từ là...
A. Đơn vị nhỏ nhất có ý nghĩa.
B. Có kết cấu vỏ ngữ âm hoàn chỉnh .
C. Được vận dụng độc lập.
D.Cả 3 đáp án trên.
D.Cả 3 đáp án trên.
Trong ngôn ngữ khác, " tiếng" tương đương với?
A. Hình vị
B. Âm vị
C. Âm tiết
D.Vẫn là tiếng
A. Hình vị
Xét về nội dung, "tiếng" ...
A.Là đơn vị nhỏ nhất có nội dung được thể hiện.
B. Có kết cấu ngữ âm bền vững, hoàn chỉnh.
C. Thể hiện một nội dung nào đó.
D.Cả 3 đáp án trên.
A.Là đơn vị nhỏ nhất có nội dung được thể hiện.
Xét trên bình diện nội dung, "tiếng" được chia thành mấy loại?
A. 2
B. 3
C. 4
D.5
B. 3
Xét về năng lực ngữ pháp, "tiếng" được chia thành?
A. 2 loại chính: tự do và không tự do
B. 2 loại chính: tự thân mang nghĩa và tự thân không mang nghĩa
C. 4 loại chính: tự do, không tự do, tự thân mang nghĩa và tự thân không mang nghĩa
D.Tất cả đều sai.
A. 2 loại chính: tự do và không tự do
Các tiếng nào sau đây đứng một mình đều có ý nghĩa?
A. Đất, nước, sơn, hỏa, thủy
B. Đất, sơn, nôi, hỏa, hòn
C. Đất, sơn, nôi, nước, hòn
D.Đất, nôi, mồ, nước, hòn
A. Đất, nước, sơn, hỏa, thủy
Các từ nào sau đây đều là từ ghép đẳng lập?
A. Ăn nói, sầu muộn, nông sản, cà chua
B. Ăn nói, sầu muộn, bếp núc, lo nghĩ
C. Ăn nói, sầu muộn, chó má, tàu bay
D.Ăn nói, cỏ gà, tốt mã, lão hóa
B. Ăn nói, sầu muộn, bếp núc, lo nghĩ
Từ láy " thoang thoảng" thuộc lớp từ?
A. Láy hoàn toàn, đối ở trọng âm
B. Láy hoàn toàn, đối ở thanh điệu
C. Láy hoàn toàn, đối ở phần vần
D. Láy bộ phận, đối ở âm đầu
B. Láy hoàn toàn, đối ở thanh điệu
Trong lớp từ láy hoàn toàn, nguyên tắc đối thanh điệu đúng ở đây là?
A. Thanh không dấu >< Thanh ngã
B. Thanh không dấu >< Thanh nặng
C. Thanh không dấu >< Thanh hỏi
D.Thanh không dấu >< Thanh huyền
C. Thanh không dấu >< Thanh hỏi
Các từ nào sau đây thuộc lớp từ láy hoàn toàn, đối ở phần vần?
A. Vằng vặc, thơn thớt, châu chấu
B. Vằng vặc, thơn thớt, hấp háy
C. Vằng vặc, thơn thớt, ngùn ngụt
D.Vằng vặc, thơn thớt, xoắn xuýt
C. Vằng vặc, thơn thớt, ngùn ngụt
Phương thức tổ hợp các tiếng một cách ngẫu nhiên cho ra từ?
A. Từ ngẫu hợp
B. Từ ghép
C. Từ láy
D.Từ đơn
A.Từ ngẫu hợp
Thành ngữ so sánh gồm những kiểu nào?
A. A ss B
B. A ss B, (A) ss B
C. (A) ss B, A ss B, ss B
D. ss B, A ss B
C. (A) ss B, A ss B, ss B
Câu nào dưới đây là thành ngữ miêu tả ẩn dụ một sự kiện ?
A. Nuôi ong tay áo
B. Ba đầu sáu tay
C. Một vốn bốn lời
D.Xấu máu đòi ăn của độc
A. Nuôi ong tay áo
Câu nào dưới đây là thành ngữ so sánh?
A. Ngã vào võng đào
B. Múa rìu qua mắt thợ
C. Mẹ tròn con vuông
D. Say khướt cò bợ
D.Say khướt cò bợ
Đáp án nào dưới đây là quán ngữ hay dùng trong phong cách hội thoại?
A. Vấn đề là ở chỗ
B. Của đáng tội
C. Từ đó suy ra
D. Như sau
B. Của đáng tội
Quán ngữ của tiếng Việt được phân loại theo?
A. Cơ chế cấu tạo
B. Cấu trúc nội tại của quán ngữ
C. Pham vi, tính chất phong cách của quán ngữ
D.Vị trị của quán ngữ trong câu
C. Pham vi, tính chất phong cách của quán ngữ
Biến thể của từ được coi là?
A. Biến dạng theo nguyên tắc hình thái học như các dạng thức khác nhau của từ trong ngôn ngữ biến hình.
B. Dạng lâm thời biến động của từ.
C. Dạng lời nói của từ.
D. Cả B và C đều đúng.
D.Cả B và C đều đúng.
Chọn câu chỉ có hiện tượng biến thể của từ!
A. Sát sàn sạt, khám trước rồi phá sau,ve
B. Lo khổ lo sở, cậu giáo,vớ va vớ vẩn
C. Hợp, ít đạm nên đỡ tốn bạc, say ngây say ngất
D.Trang thiết bị, sanh tử, ki-lô
C. Hợp, ít đạm nên đỡ tốn bạc, say ngây say ngất
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất!
Biến thể của từ có dạng biến động:
A.Biến một từ có cấu trúc lớn, phức tạp hơn sang cấu trúc nhỏ, đơn giản hơn và ngược lại.
B. Rút gọn từ đa tiết thành từ đơn tiết: đom đóm - đóm.
C. Tổ hợp các tiếng trên cơ sở hòa phối ngữ âm.
D. Lâm thời làm thay đổi cấu trúc của từ.
A.Biến một từ có cấu trúc lớn, phức tạp hơn sang cấu
trúc nhỏ, đơn giản hơn và ngược lại.
Thành tố cấu tạo của cụm từ cố định là?
A. Hình vị
B.Từ
C. Âm tố
D.Âm tiết
B.Từ
Chọn câu chỉ có cụm từ cố định
A. Say thuốc lào, phở bò miến lươn, đồng không mông quạnh
B. Đồng không mông quạnh, chân vịt, đen nhánh
C. Xanh lè, chiêm chiếp, nhà ngói cây mít
D. Nhà ngói cây mít, rán sành ra mỡ, ruộng cả ao liền
D.Nhà ngói cây mít, rán sành ra mỡ, ruộng cả ao liền
Có bao nhiêu cụm từ cố định trong các tổ hợp từ sau: đầu ruồi, nhà tranh vách đất, nhà giữ trẻ, mẹ tròn con vuông, con gái rượu, qua cầu rút ván, lảnh lót, tóc rễ tre
A. 1
B. 3
C. 5
D. 7
C. 5
Phát biểu nào sau đây là đúng nhất :
A. Ngữ cố định định danh không phải là các cụm từ cố định mà là các từ ghép chính phụ.
B. Ngữ cố định định danh là các cụm từ cố định, có cơ chế cấu tạo giống với các từ ghép chính phụ.
C. Ngữ cố định định danh là tên gọi tạm dùng để chỉ những đơn vị vốn ổn định về cấu trúc.
D. Ngữ cố định định danh là những cụm từ cố định, định danh, gọi tên sự vật.
D.Ngữ cố định định danh là những cụm từ cố định, định
danh, gọi tên sự vật.
Có bao nhiêu ngữ cố định định danh trong các tổ hợp từ sau đây : máy bay chuồn chuồn, chân chữ bát, từ đó suy ra, hòn đá thử vàng, đen sì, dẻo kẹo, trẻ măng, khí vô phép.
A. 1
B. 2
C. 3
D.4
B. 2
Cụm từ nào sau đây là ngữ cố định định danh?
A.Tuần trăng mật
B. Tuần lễ
C. Ngày đêm
D. Máy bay
A.Tuần trăng mật
Hiện nay có bao nhiêu căn cứ để phân loại câu?
A. 3
B. 4
C. 5
A. 3
Có mấy kiểu câu phân loại theo mục đích nói?
A. 2
B. 3
C. 4
C. 4
Các kiểu câu phân loại căn cứ vào mối quan hệ với hiện thực là:
A. Câu trần thuật và câu cảm thán
B. Câu khẳng định và câu phủ định
C. Câu mệnh lệnh và câu nghi vấn
B. Câu khẳng định và câu phủ định
Dựa vào đặc trưng cấu tạo riêng, câu ghép có thể phân chia thành các loại:
A. CG đẳng lập, CG chính phụ, CG chuỗi
B. CG đẳng lập, CG chính phụ, CG qua lại, CG chuỗi
C. CG đẳng lập, CG chính phụ, CG qua lại, CG chuỗi, CG lồng
C. CG đẳng lập, CG chính phụ, CG qua lại, CG chuỗi, CG lồng
Xác định thành phần câu trong:
"Vì vậy, hôm ấy- đúng vào ngày cuối năm - tôi viết bức thư này"
A. Liên ngữ, Trạng ngữ, Đề ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ, Bổ ngữ, Phụ Ngữ
B. Bổ ngữ, Chủ ngữ, Vị ngữ.
C. Liên ngữ, Trạng ngữ, Giải ngữ, Chủ ngữ, Vị Ngữ, Bổ ngữ, Phụ Ngữ
C. Liên ngữ, Trạng ngữ, Giải ngữ, Chủ ngữ, Vị Ngữ, Bổ ngữ, Phụ Ngữ
Thành phần giải ngữ là:
A. Thành phần nằm trong khung câu
B. Thành phần nội hướng
C. Thành phần ngoại hướng
B. Thành phần nội hướng
Trong lược đồ phân bố bộ thành phần câu của câu 2 thành phần , dấu / / chỉ:
A. Khung câu, giới hạn ngoài cùng của câu
B. Ranh giới những thành phần dùng mở rộng các thành phần nằm trong khung câu
C. Ranh giới của nòng cốt câu với thành phần mở rộng nòng cốt.
C. Ranh giới của nòng cốt câu với thành phần mở rộng nòng cốt.
"Dân như nước, mình như cá" có vị ngữ chỉ quan hệ:
A. Quan hệ đồng nhất
B. Quan hệ tương đương
C. Quan hệ với vật liệu
B. Quan hệ tương đương
Trong câu đơn 2 thành phần, những thành phần nào đóng vai trò làm nòng cốt câu ?
A. Chủ ngữ và vị ngữ
B. Trạng ngữ và chủ ngữ
C. bổ ngữ và vị ngữ
A. Chủ ngữ và vị ngữ
Có mấy kiểu câu cơ bản của câu đơn 2 thành phần ?
A. 2
B. 3
C. 4
A. 2
Xác định thành phần bổ ngữ trong câu đơn sau : " Hôm qua, lúc sang nhà tôi,
chú tôi biếu bố tôi một chai rượu nếp. "
A. Bố tôi
B. Một chai rượu nếp
C. Bố tôi, một chai rượu nếp.
C. Bố tôi, một chai rượu nếp.
Có mấy loại câu đặc biệt ?
A. 1
B. 2
C. 3
B. 2
Trong các câu sau, câu nào là câu đơn đặc biệt ?
A. Nó đến rồi !
B. Trời mưa.
C. Bực mình quá !
C. Bực mình quá !
Câu ghép là
A. Câu chứa hai cụm C-V trở lên
B. Câu có các cụm C-V liên hệ với nau bằng các từ nối
C. Câu chứa hai cụm C-V trở lên, không bao hàm lẫn nhau, quan hệ với nhau
bằng những quan hệ ngữ pháp nhất định
C. Câu chứa hai cụm C-V trở lên, không bao hàm lẫn nhau, quan hệ với nhau
bằng những quan hệ ngữ pháp nhất định
Câu nào sau đây là câu ghép
A. Tôi đi học còn mẹ tôi đi làm
B. Việc ông ấy mất khiến chúng tôi rất buồn
C. Vì đi mưa nên cô ta bị ốm
A. Tôi đi học còn mẹ tôi đi làm
Xét về mặt ngữ pháp, có bao nhiêu loại câu ghép?
A. 2
B. 4
C. 6
B. 4
Có bao nhiêu hiện tượng phủ định, xét về mặt ngữ pháp
A. 2
B. 4
C. 6
C. 6
Câu nào sau đây là phủ định miêu tả?
A. Chẳng ai dám đi ra ngoài đường vào nửa đêm ở đây.
B. Làm gì có ma mà sợ!
C. Ngoài kia vắng lặng không một bóng người
C. Ngoài kia vắng lặng không một bóng người
Tổ hợp từ là gì?
A. Một nhóm từ có liên hệ trực tiếp với nhau trong câu.
B. Một nhóm từ liên hệ với tất cả các từ trong câu.
C. Là một chuỗi từ đứng kế tiếp nhau.
D. Là nhóm từ không có quan hệ mà chỉ đứng cạnh nhau.
A. Một nhóm từ có liên hệ trực tiếp với nhau trong câu.
Đoản ngữ là gì?
A. Là một tổ hợp từ có quan hệ chủ vị.
B. Là một tổ hợp từ có quan hệ bình đẳng.
C. Là một tổ hợp từ có quan hệ chính phụ.
D. Là một tổ hợp từ có quan hệ đồng nghĩa.
C. Là một tổ hợp từ có quan hệ chính phụ.
Vai trò của đoản ngữ:
A. Giúp xác định từ loại.
B. Giúp xác định được tiểu loại của các thành tố chính.
C. Giúp phân xuất các lớp con thành tố phụ mang chức vụ cú pháp khác
nhau.
D. Cả A, B, C
D. Cả A, B, C
Căn cứ theo vị trí tổ hợp đoản ngữ gồm có các phần:
A. Phần chính, phần phụ.
B. Phần trung tâm, phần phụ trước, phần phụ sau.
C. Phần phụ, phần trước, phần trung tâm, phần sau
D. Cả A, B, C đều sai.
B. Phần trung tâm, phần phụ trước, phần phụ sau.
Đoản ngữ được gọi tên theo:
A. Từ loại của thành tố chính.
B. Từ loại của thành tố phụ.
C. Câu chứa đoản ngữ.
D. A &B
D. A &B
Tiếng Việt có những kiểu đoản ngữ nào:
A. Đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, đoản ngữ tính từ.
B. Đoản ngữ số từ và đoản ngữ chỉ từ.
C. Đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, đoản ngữ tính từ, đoản ngữ số từ và
đoản ngữ chỉ từ.
D. Đoản ngữ danh từ và đoản ngữ động từ.
C. Đoản ngữ danh từ, đoản ngữ động từ, đoản ngữ tính từ, đoản ngữ số từ và
đoản ngữ chỉ từ.
Khái niệm danh ngữ:
A. Danh ngữ là đoản ngữ có danh từ làm thành tố chính.
B. Danh ngữ là đoản ngữ có các cụm danh từ
C. Danh ngữ là tổ hợp từ có quan hệ bình đẳng
D. Danh ngữ là tổ hợp từ có quan hệ chủ vị
A. Danh ngữ là đoản ngữ có danh từ làm thành tố chính.
Tìm thành tố chính trong cụm sau "Tất cả các bác nông dân đó"
A. Tất cả
B. Các
C. Bác nông dân
D. đó
C. Bác nông dân
Trong phần trung tâm của danh ngữ, ta có thể gặp kiểu thành tố chính nào sau
đây:
A. Danh từ ghép
B. Số từ và danh từ ghép
C. Danh từ hoặc dạng ghép gồm 1 danh từ chỉ loại và 1 danh từ.
D. Số từ và danh từ dạng ghép gồm 1 danh từ chỉ loại và 1 danh từ
C. Danh từ hoặc dạng ghép gồm 1 danh từ chỉ loại và 1 danh từ.
Danh từ chỉ loại + tổ hợp từ tự do miêu tả là:
A. Là thành tố phụ trước của danh ngữ
B. Là danh ngữ chính
C. Là thành tố phụ sau của danh ngữ
D. Là thành tố chính của danh ngữ.
D. Là thành tố chính của danh ngữ.
Trong kiến trúc " danh từ chỉ loại + tổ hợp từ tự do miêu tả" thì:
A. Danh từ chỉ loại là thành tố phụ trước
B. Tổ hợp từ tự do là thành tố phụ sau
C. Danh từ chỉ loại là thành tố chính, tổ hợp từ tự do miêu tả là thành tố phụ sau.
D. Danh từ chỉ loại là thành tố phụ trước, tổ hợp từ tự do miêu tả là thành tố chính.
C. Danh từ chỉ loại là thành tố chính, tổ hợp từ tự do miêu tả là thành tố phụ
sau.
Xác định thành tố chính trong cụm sau " bốn con trâu đang gặm cỏ đằng ấy"
A. bốn
B. con trâu
C. đang gặm cỏ đằng ấy
D. A&C
D. A&C
Ở vị trí -1, thành tố phụ trước danh từ là:
A. cái, con
B. những
C. tất cả
D. vài
A. cái, con
Từ cái ở vị trí -1 có tác dụng gì:
A. Có tác dụng chỉ xuất sự vật nêu ở thành tố chính.
B. Có tác dụng chỉ tổng lượng.
C. Có tác dụng số lượng.
D. Có tác dụng chỉ hàm ý phân phối.
A. Có tác dụng chỉ xuất sự vật nêu ở thành tố chính.
Ở vị trí -2 của thành tố phụ trước danh từ có các lớp con nào sau đây:
A. Từ chỉ số lượng xác định hay là số từ: một, hai, ba, hai trăm,...
B. Từ chỉ số phỏng định: vài, vài chục, dăm, mươi...
C. Từ chỉ hàm ý phân phối: mỗi, mọi, từng...
D. Quán từ: những, các, một...
E. Từ "mấy"
F. Tất cả các phương án trên.
F. Tất cả các phương án trên.
Khi đã xuất hiện từ "cái" ở vị trí -1 thì ở vị trí -2 khó xuất hiện đối tượng nào:
A. Từ "mấy"
B. Từ chỉ hàm ý phân phối ( mỗi, từng, mọi)
C. Quán từ "các"
D. Cả A, B và C.
D. Cả A, B và C.
Trong trường hợp gì thì số từ đi với danh từ tổng hợp:
A. Danh từ chỉ đồ vật.
B. Danh từ chỉ người thân thuộc.
C. Danh từ chỉ con vật.
D. A&B
B. Danh từ chỉ người thân thuộc.
Từ chỉ số phỏng định, từ "những", từ "mấy" có thể đứng trước danh từ tổng
hợp khi xen giữa là:
A. Từ chỉ hàm ý phân phối.
B. Từ chỉ loại.
C. Từ chỉ số lượng xác định.
D. Từ chỉ định lượng.
D. Từ chỉ định lượng.
Từ nào đứng được ngay trước danh từ tổng hợp:
A. Từ "những".
B. Từ "mọi".
C. Từ chỉ số từ phỏng định lớn ( vài trăm, vài chục,..)
D. Cả A, B, D
A. Từ "những".
Vị trí -3 dùng để chỉ:
A. Tổng lượng tất cả, tất thảy, hết cả, cả ( toàn bộ).
B. Một số lượng nhỏ.
C. Cả A và B.
D. Không có đáp án đúng.
B. Một số lượng nhỏ.
Các từ "hết", "cả", "tất", "thảy":
A. Đứng riêng đều có nghĩa, và nghĩa giống nhau trong mọi hoàn cảnh.
B. Khi ghép lại nghĩa rất khó nắm bắt.
C. Có thể kết hợp trên 3 từ khi đứng ở vị trí chủ ngữ.
D. Khi ở vị trí bổ ngữ chỉ chấp nhận 3 từ chỉ tổng lượng đầu.
B. Khi ghép lại nghĩa rất khó nắm bắt.
Từ "tất cả":
A. Xuất hiện được trước hoặc sau cả danh từ - thành tố chính.
B. khi đứng trước có nghĩa chỉ tổng lượng không có phần dư.
C. khi đứng sau chỉ tổng lượng có thể có phần dư.
D. Cả A, B, C
D. Cả A, B, C
Thành tố phụ sau của danh ngữ có vai trò:
A. Bổ sung nghĩa về mặt số lượng
B. Bổ sung nghĩa về mặt chất lượng.
C. Bổ sung ý nghĩa cả về mặt số lượng và chất lượng
D. Nhấn mạnh sự vật được nhắc tới ở thành tố chính
B. Bổ sung nghĩa về mặt chất lượng.
Xác định đoản ngữ danh từ trong các câu sau:
A. Đã nghỉ học từ năm ngoái
B. Tất cả những bức tranh quý giá ấy.
C. Đẹp hơn nhiều rồi
D. Cùng nhau làm bài tập về nhà
B. Tất cả những bức tranh quý giá ấy.
Vị trí 1 của thành tố phụ sau của danh ngữ là:
A. là vị trí của những thực từ nêu đặc trưng của vật biểu thị bằng danh từ ở vị trí trung tâm.
B. là vị trí của các từ chỉ định
C. là vị trí của những từ phỏng thanh tượng hình
D.là vị trí của những từ chỉ cách thưc hoạt động của sự vật biểu thị bằng danh từ ở vị trí trung tâm
A. là vị trí của những thực từ nêu đặc trưng của vật biểu thị bằng danh từ ở
vị trí trung tâm.
Chọn câu đúng: Trong vị trí 1 của thành tố phụ sau của danh ngữ:
A. Thành tố phụ có dung lượng nhỏ thường đứng sau thành tố phụ có dung
lượng lớn hơn
B.Thành tố phụ có dung lượng nhỏ thường đứng trước thành tố phụ có dung
lượng lớn hơn.
C. Thành tố phụ nêu đặc trưng thường xuyên sẽ đứng sau
D. Thành tố phụ là danh từ đứng trước, đến thành tố từ chỉ vị trí và cuối
cùng là thành tố số từ
B.Thành tố phụ có dung lượng nhỏ thường đứng trước thành tố phụ có dung
lượng lớn hơn.
Vị trí 2 của hành tố phụ sau của danh ngữ là:
A.vị trí chuyên dùng cho các từ chỉ định.
B. vị trí chuyên dung cho các tính từ
C. ví trí cho các danh từ
D. vị trí cho các số từ
A.vị trí chuyên dùng cho các từ chỉ định.
Trong những thành tố phụ trước dưới đây, đâu là từ chỉ phỏng thanh tượng
hình:
A. Nhẹ nhàng khuyên nhủ
B. Vừa từ quê lên
C. Hay ăn vặt
D. Đang ngồi học bài ngoài sân
E. Quá tập trung
A. Nhẹ nhàng khuyên nhủ
Hãy xác định thành tố chính trong chuỗi động từ sau: Đã đi chợ mua đồ ăn rồi
A. Đã đi
B. Đi
C. Đi chợ
D. Mua đồ ăn
C. Đi chợ