1/89
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Đáp án: B. Poxviridae là DNA virus hiếm hoi nhân lên hoàn toàn trong bào tương.
Đáp án: A. Parvovirus B19 (ssDNA) xâm nhập tiền thân hồng cầu → ức chế sinh máu, phù thai.
Đáp án: B. BK virus tái hoạt gây viêm bàng quang xuất huyết.
Đáp án: A. JC virus (Polyomaviridae).
Đáp án: B. E6/E7 làm TB không kiểm soát chu kỳ → loạn sản/ung thư.
Đáp án: C. Vaccine dùng HBsAg tái tổ hợp tạo kháng thể trung hoà.
Đáp án: B. Đa số viêm hoại tử do đáp ứng miễn dịch ký chủ.
Đáp án: B. Norovirus gây viêm dạ dày-ruột cấp, lây lan nhanh.
Đáp án: B. HEV nặng ở phụ nữ có thai, đặc biệt tam cá nguyệt III.
Đáp án: B. Rotavirus có dsRNA 11 đoạn, vaccine đường uống hiệu quả.
Đáp án: B. Poliovirus theo sợi trục vào TKTW.
Đáp án: B. Dengue gây thoát huyết tương (↑Hct) và giảm tiểu cầu.
Đáp án: B. Nhiễm Dengue khác typ với kháng thể không trung hoà.
Đáp án: B. MMR tạo miễn dịch bền do rubella có 1 serotype.
Đáp án: B. Drift (đột biến điểm) và đôi khi shift (tái sắp xếp) ở Influenza.
Đáp án: B. Paramyxoviridae (Measles/Mumps/RSV).
Đáp án: A. Làm yếu đại thực bào/Th1, tăng nguy cơ bội nhiễm.
Đáp án: A. JEV là flavivirus; tiêm chủng rộng rãi.
Đáp án: A. Rabies; PEP = huyết thanh + vaccine càng sớm càng tốt.
Đáp án: B. Poxviridae.
Đáp án: B. EBV gắn CR2/CD21.
Đáp án: B. Giảm trình diện kháng nguyên nội bào.
Đáp án: B. Giảm nhận diện bởi NK/CTL.
Đáp án: B. p24 giúp rút ngắn âm tính giả khi dùng test combo Ag/Ab.
Đáp án: C. VLP an toàn, hiệu quả nhất trước tuổi QHTD.
Đáp án: B. Reassortment tạo chủng mới → đại dịch.
Đáp án: C. Phòng HDV gián tiếp bằng vaccine HBV.
Đáp án: B. Reoviridae; vaccine uống phòng tiêu chảy nặng.
Đáp án: A. Coronaviridae (SARS-CoV-2…).
Đáp án: B. 1 serotype giúp trí nhớ miễn dịch lâu dài.
Đáp án: B. Molluscum contagiosum (Poxviridae) gây sẩn lõm rốn; thể Molluscum (eosinophilic inclusion) trong tế bào sừng.
Đáp án: C. Vaccine dùng vaccinia sống giảm độc lực, tạo miễn dịch chéo với variola/monkeypox.
Đáp án: A. Adenovirus không vỏ, có protein fiber gây viêm họng–kết mạc (pharyngoconjunctival fever).
Đáp án: B. Adenovirus typ 40/41 gây tiêu chảy ở trẻ nhỏ.
Đáp án: B. Parvovirus B19 phá huỷ tiền thân hồng cầu → aplastic crisis trên nền bệnh máu.
Đáp án: B. Parvo B19 gắn thụ thể P trên tiền thân hồng cầu → thiếu máu, phù thai.
Đáp án: B. JC virus gây PML, nguy cơ khi ức chế miễn dịch (natalizumab).
Đáp án: B. Vaccine HPV là VLP L1, không chứa vật liệu di truyền.
Đáp án: B. Sàng lọc dựa trên PCR DNA HPV nguy cơ cao (± Pap smear).
Đáp án: A. HSV-1 gây viêm não thuỳ thái dương tối cấp ở người lớn.
Đáp án: B. Nhiễm HSV sơ sinh thường do phơi nhiễm khi sinh từ mẹ nhiễm tiên phát.
Đáp án: B. Varicella ở người lớn dễ biến chứng viêm phổi nặng.
Đáp án: B. VZV tiềm ẩn hạch cảm giác, tái hoạt gây zona theo khoanh da.
Đáp án: B. CMV bẩm sinh: vôi hoá quanh não thất, điếc, gan lách to.
Đáp án: B. CMV viêm võng mạc điều trị (val)ganciclovir ± foscarnet.
Đáp án: A. EBV gây Monospot dương; CMV thường Monospot âm.
Đáp án: B. EBV protein LMP1 thúc tín hiệu tăng sinh/kháng chết.
Đáp án: B. Kiểu hình sau tiêm vaccine: chỉ có anti-HBs.
Đáp án: A. HBeAg dương và IgM lõi cho thấy nhiễm cấp hoạt động.
Đáp án: B. Mô tả viêm gan B mạn không hoạt động.
Đáp án: B. Giai đoạn cửa sổ: chỉ anti-HBc IgM dương.
Đáp án: B. Đa dạng di truyền/biến dị liên tục cản trở vaccine.
Đáp án: B. HDV superinfection trên HBV mạn → bệnh cảnh nặng.
Đáp án: B. HEV Gt3 lây zoonosis (thịt heo/hoang dã), có thể mạn ở ức chế miễn dịch.
Đáp án: B. Rhinovirus (Picorna) ưa mũi–hầu, không bền acid.
Đáp án: A. OPV tạo miễn dịch niêm mạc/“herd”, hiếm khi VAPP; IPV an toàn hơn.
Đáp án: B. EV71 liên quan biến chứng thần kinh.
Đáp án: C. Norovirus (Calici) bùng phát; Astrovirus nhẹ hơn ở TE/người già.
Đáp án: B. NS1 dương sớm trong những ngày đầu bệnh.
Đáp án: B. Zika gây dị tật thai, có lây tình dục.
Đáp án: B. IgM ở trẻ gợi nhiễm bẩm sinh.
Đáp án: B. Chủng R5 (CCR5) phổ biến giai đoạn sớm.
Đáp án: A. gp41 chịu trách nhiệm hợp màng; gp120 gắn CD4/CCR5-CXCR4.
Đáp án: B. NRTI chẹn RT trong bước tổng hợp cDNA.
Đáp án: C. INSTI ngăn tích hợp (strand transfer).
Đáp án: C. PI chặn quá trình trưởng thành/hoàn thiện virion.
Đáp án: B. RNA dương sớm nhất, sau đó p24, rồi kháng thể.
Đáp án: B. PEP 3 thuốc trong 28 ngày, bắt đầu ≤72h.
Đáp án: B. TDF/FTC (hoặc TAF/FTC) cho PrEP.
Đáp án: C. <200 bắt đầu TMP–SMX dự phòng Pneumocystis jirovecii.
Đáp án: C. <100 dùng TMP–SMX dự phòng.
Đáp án: D. <50 nguy cơ MAC lan toả, CMV võng mạc.
Đáp án: B. SARS-CoV-2 gắn ACE2 qua protein S.
Đáp án: B. Test kháng nguyên thường nhắm protein N.
Đáp án: B. Tải lượng đỉnh sớm làm tăng lây truyền tiền triệu/chớm bệnh.
Đáp án: A. Amantadine/rimantadine ức chế M2 → ít dùng do kháng.
Đáp án: B. NA cắt sialic acid; oseltamivir/zanamivir ức chế, hiệu quả nếu dùng sớm.
Đáp án: A. Viêm phổi sau cúm hay do S. aureus/S. pneumoniae.
Đáp án: B. Palivizumab phòng RSV ở trẻ nguy cơ cao.
Đáp án: A. HPIV gây viêm thanh–khí–phế quản (croup).
Đáp án: C. HRIG thấm tại chỗ + vaccine càng sớm càng tốt.
Đáp án: B. Ebola (Filoviridae) tấn công miễn dịch bẩm sinh và nội mô.
Đáp án: B. Hantavirus phổi (HPS) do hít aerosol từ gặm nhấm.
Đáp án: B. NSP4 làm tăng tiết và rối loạn hấp thu → tiêu chảy nước.
Đáp án: B. Molluscum nặng ở suy giảm miễn dịch.
Đáp án: A. Papillomavirus typ 6/11 gây u nhú đường hô hấp tái phát.
Đáp án: A. Vaccine sống Adenovirus 4/7 dùng hạn chế cho tân binh.
Đáp án: B. HEV có thể mạn ở người ức chế miễn dịch (nhất là Gt3).
Đáp án: A. JEV do Culex; Dengue do Aedes aegypti/albopictus.
Đáp án: C. Tăng nguy cơ rất hiếm lồng ruột sau tiêm ở một số vaccine rota.