1/22
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Generalizing from Too Few Cases (Hasty Generalization)
Khái quát vội vàng từ quá ít ví dụ. Ví dụ: My friend failed that course so everyone must fail it. → Bạn tôi trượt môn đó chắc ai cũng thế.
Generalizing from Exceptional Cases
Khái quát từ cái ngoại lệ. Ví dụ: He succeeded without a degree so degrees are useless. → Anh ta thành công mà không có bằng nên bằng vô dụng.
Accident
Không tính đến trường hợp đặc biệt. Ví dụ: Freedom of speech is a right so yelling 'Fire!' in a theater is fine. → Tự do ngôn luận là quyền nên hét 'cháy' trong rạp cũng ổn.
Weak Analogy
Điểm tương đồng gây tranh cãi. Ví dụ: Employees are like nails. Just as nails must be hit to work so must employees. → Nhân viên như đinh cần đập thì mới làm việc.
Mistaken Appeal to Authority
Nguồn rác dẫn sai người có thẩm quyền. Ví dụ: A celebrity said this drug works so it must be effective. → Người nổi tiếng nói thuốc này tốt thì chắc là đúng.
Mistaken Appeal to Common Popularity
Điều mọi người đều nghĩ vậy. Ví dụ: Everyone thinks climate change is fake so it must be. → Ai cũng nghĩ biến đổi khí hậu là giả nên chắc đúng vậy.
Mistaken Appeal to Common Practices
Theo truyền thống theo thông lệ. Ví dụ: We’ve always done it this way so it must be best. → Chúng ta luôn làm thế chắc đó là cách tốt nhất.
Bandwagon Fallacy
Ngụy biện ý kiến hay hành động đúng vì nhiều người tin hay làm. Ví dụ: Everyone is using that app so it must be the best. → Ai cũng dùng app đó nên chắc nó tốt nhất. Most of my friends smoke so it’s okay. → Hầu hết bạn mình hút thuốc vậy nên nó ổn thôi.
Post hoc ergo propter hoc
Xây dựng tính nhân quả theo thời gian. Ví dụ: I wore my lucky socks and won. They brought luck. → Tôi mang tất may mắn rồi thắng chắc nhờ tất.
Cum hoc ergo propter hoc
Theo tính đồng thời. Ví dụ: Ice cream sales and drowning rise together so ice cream causes drowning. → Kem và đuối nước đều tăng chắc kem gây đuối nước.
Slippery slope
Cảnh báo không được chứng thực. Ví dụ: If we allow A soon Z will happen. → Nếu ta cho phép A sau này sẽ tới Z mất.