Introduction Fallacy

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/22

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

23 Terms

1
New cards

Generalizing from Too Few Cases (Hasty Generalization)

Khái quát vội vàng từ quá ít ví dụ. Ví dụ: My friend failed that course so everyone must fail it. → Bạn tôi trượt môn đó chắc ai cũng thế.

2
New cards
3
New cards

Generalizing from Exceptional Cases

Khái quát từ cái ngoại lệ. Ví dụ: He succeeded without a degree so degrees are useless. → Anh ta thành công mà không có bằng nên bằng vô dụng.

4
New cards
5
New cards

Accident

Không tính đến trường hợp đặc biệt. Ví dụ: Freedom of speech is a right so yelling 'Fire!' in a theater is fine. → Tự do ngôn luận là quyền nên hét 'cháy' trong rạp cũng ổn.

6
New cards
7
New cards

Weak Analogy

Điểm tương đồng gây tranh cãi. Ví dụ: Employees are like nails. Just as nails must be hit to work so must employees. → Nhân viên như đinh cần đập thì mới làm việc.

8
New cards
9
New cards

Mistaken Appeal to Authority

Nguồn rác dẫn sai người có thẩm quyền. Ví dụ: A celebrity said this drug works so it must be effective. → Người nổi tiếng nói thuốc này tốt thì chắc là đúng.

10
New cards
11
New cards

Mistaken Appeal to Common Popularity

Điều mọi người đều nghĩ vậy. Ví dụ: Everyone thinks climate change is fake so it must be. → Ai cũng nghĩ biến đổi khí hậu là giả nên chắc đúng vậy.

12
New cards
13
New cards

Mistaken Appeal to Common Practices

Theo truyền thống theo thông lệ. Ví dụ: We’ve always done it this way so it must be best. → Chúng ta luôn làm thế chắc đó là cách tốt nhất.

14
New cards
15
New cards

Bandwagon Fallacy

Ngụy biện ý kiến hay hành động đúng vì nhiều người tin hay làm. Ví dụ: Everyone is using that app so it must be the best. → Ai cũng dùng app đó nên chắc nó tốt nhất. Most of my friends smoke so it’s okay. → Hầu hết bạn mình hút thuốc vậy nên nó ổn thôi.

16
New cards
17
New cards

Post hoc ergo propter hoc

Xây dựng tính nhân quả theo thời gian. Ví dụ: I wore my lucky socks and won. They brought luck. → Tôi mang tất may mắn rồi thắng chắc nhờ tất.

18
New cards
19
New cards

Cum hoc ergo propter hoc

Theo tính đồng thời. Ví dụ: Ice cream sales and drowning rise together so ice cream causes drowning. → Kem và đuối nước đều tăng chắc kem gây đuối nước.

20
New cards
21
New cards

Slippery slope

Cảnh báo không được chứng thực. Ví dụ: If we allow A soon Z will happen. → Nếu ta cho phép A sau này sẽ tới Z mất.

22
New cards
23
New cards