1/19
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Trong các câu sau, câu nào là SAI:
A. Hiến pháp là cơ sở nền tảng cho toàn bộ hệ thống pháp luật
B. Hiến pháp là luật gốc, luật cơ bản của quốc gia
C. Hiến pháp có hiệu lực pháp lý cao nhất trong hệ thống luật quốc gia
Hiến pháp là văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành.
Trong số các văn bản sau đây, văn bản nào KHÔNG phải là văn bản quy phạm pháp luật
A. Bản án, quyết định của tòa án
B. Nghị định do Chính phủ ban hành
C. Nghị quyết do Hội đồng nhân dân ban hành
D. Luật do Quốc hội ban hành
A. Bản án, quyết định của tòa án
Trong những đáp án dưới đây, đáp án nào ĐÚNG
A. Lẽ công bằng không phải là nguồn luật ở Việt Nam
B. Nghị định do Chính phủ ban hành
C. Nghị quyết của Chủ tịch nước là loại nguồn luật
D. Quyết định của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao là loại văn bản quy phạm pháp luật
B. Nghị định do Chính phủ ban hành
Tính xác định chặt chẽ về hình thức của pháp luật có nghĩa là
Các hình thức thể hiện của pháp luật rất đa dạng, phong phú
A. Pháp luật khái quát hóa và điều chỉnh các quan hệ xã hội cơ bản nhất
B. Pháp luật được thể hiện bằng các hình thức rõ ràng, xác định nhằm đảm bảo tính chính xác cao
C .Pháp luật có loại nguồn cơ bản là văn bản quy phạm pháp luật và tập quán.
B. Pháp luật được thể hiện bằng các hình thức rõ ràng, xác định nhằm đảm bảo tính chính xác cao
.Các loại nguồn (hình thức) của pháp luật Việt Nam hiện nay là:
A. Hương ước
B. Điều lệ của công ty
C. Học thuyết chính trị - pháp lý
D. Văn bản pháp luật, tập quán, án lệ, lẽ công bằng, nguyên tắc pháp luật
D. Văn bản pháp luật, tập quán, án lệ, lẽ công bằng, nguyên tắc pháp luật
6.Án lệ là:
A. Là sản phẩm của hoạt động hành chính, được cơ quan hành chính thừa nhận như khuôn mẫu để áp dụng cho những trường hợp tương tự về sau
B. Là một loại văn bản quy phạm pháp luật do tòa án ban hành
C. Là sản phẩm của hoạt động xét xử, do tòa án tạo lập trong quá trình giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận như khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự về sau.
D.Là văn bản của Quốc hội ban hành trong lĩnh vực xét xử
C. Là sản phẩm của hoạt động xét xử, do tòa án tạo lập trong quá trình giải quyết các vụ việc cụ thể, được nhà nước thừa nhận như khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự về sau.
Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước qua:
A.Dư luận xã hội
B. Sức mạnh của tất cả mọi người trong xã hội
C.Các biện pháp cưỡng chế, thuyết phục giáo dục, hỗ trợ và các biện pháp khác do nhà nước tiến hành
D.Các điều lệ của các tổ chức xã hội được nhà nước thừa nhận
C.Các biện pháp cưỡng chế, thuyết phục giáo dục, hỗ trợ và các biện pháp khác do nhà nước tiến hành
Trong những đáp án dưới đây, đáp án nào ĐÚNG:
A. Bộ luật do Quốc hội ban hành
B. Bộ luật cho Chính phủ ban hành
C. Bộ luật do Ủy ban thường vụ Quốc hội ban hành
D.Bộ luật do Chủ tịch nước ban hành
A. Bộ luật do Quốc hội ban hành
9.Điều ước quốc tế:
A. Là kết quả của hoạt động xét xử của các tổ chức tài phán quốc tế
B. Là các tập quán thương mại được hình thành nên trong hoạt động lưu thông kinh tế giữa các quốc gia
C. Là các văn bản pháp lý chưa đựng các quy phạm do các chủ thể luật quốc tế thỏa thuận ban hành, làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ quốc tế.
D. Là nguồn luật cao nhất được áp dụng trong một quốc gia.
C. Là các văn bản pháp lý chưa đựng các quy phạm do các chủ thể luật quốc tế thỏa thuận ban hành, làm phát sinh, thay đổi hay chấm dứt quyền và nghĩa vụ của các bên trong quan hệ quốc tế.
Những câu dưới đây, câu nào KHÔNG chính xác:
A. Chức năng của pháp luật hiện đại là bảo vệ quan hệ xã hội
B. Chức năng của pháp luật hiện đại là bảo vệ chế độ giả trưởng
C. Chức năng của pháp luật hiện đại là bảo vệ điều chỉnh quan hệ xã hội.
D. Định chuẩn là một trong những chức năng của pháp luật
B. Chức năng của pháp luật hiện đại là bảo vệ chế độ giả trưởng
Trong số các đáp án dưới đây, đáp án nào KHÔNG ĐÚNG
A.Tập pháp pháp là loại nguồn pháp luật của Việt Nam
B.Văn bản quy phạm pháp luật là loại nguồn pháp luật của Việt Nam
C.Học thuyết pháp lý là nguồn pháp luật của Việt Nam
D.Án lệ là nguồn pháp luật của Việt Nam
C.Học thuyết pháp lý là nguồn pháp luật của Việt Nam
Các đáp án sau đây, đáp án nào là SAI:
A.Án lệ là một loại nguồn của pháp luật
B.Văn bản pháp luật do cơ quan nhà nước ban hành
C.Văn bản pháp luật do tổ chức, cá nhân không nhân danh quyền lực nhà nước ban hành
D.Án lệ do tòa án tạo lập trong quá trình xét xử
C.Văn bản pháp luật do tổ chức, cá nhân không nhân danh quyền lực nhà nước ban hành
Các đáp án sau đây, đáp án nào là SAI:
A. Pháp luật là tổng thể các quy tắc được thừa nhận bởi toàn thể cộng đồng và chỉ được thực hiện dựa trên sự tự nguyện và sức mạnh của toàn thể cộng đồng xã hội.
B. Pháp luật hình thành từ các tập quán trong cộng đồng và được nhà nước thừa nhận có giá trị áp dụng trong việc điều chỉnh các mối quan hệ xã hội.
C. Pháp luật hình thành từ các quyết định pháp lý do tòa án ban hành và được nhà nước thừa nhận áp dụng cho các trường hợp tương tự về sau.
D. Pháp luật là tổng thể các quy tắc được thừa nhận, ban hành và đảm bảo thực hiện bởi nhà nước.
A. Pháp luật là tổng thể các quy tắc được thừa nhận bởi toàn thể cộng đồng và chỉ được thực hiện dựa trên sự tự nguyện và sức mạnh của toàn thể cộng đồng xã hội.
14.Các đáp án sau đây, đáp án nào là SAI:
A. Tính quy phạm phổ biến có nghĩa là pháp luật được thể hiện dưới các hình thức pháp lý, văn phong, ngôn ngữ hết sức chặt chẽ.
B. Pháp luật có tính bắt buộc chung với phạm vi rộng rãi hơn các quy tắc tập quán, điều lệ hiệp hội.
C. Tính quy phạm phổ biến có nghĩa là pháp luật có phạm vi áp dụng rộng rãi đối với mọi cá nhân, tổ chức thuộc phạm vi điều chỉnh của pháp luật.
D. Tính quy phạm phổ biến có nghĩa là pháp luật được áp dụng nhiều lần và hiệu lực không mất đi sau mỗi lần sử dụng.
A. Tính quy phạm phổ biến có nghĩa là pháp luật được thể hiện dưới các hình thức pháp lý, văn phong, ngôn ngữ hết sức chặt chẽ.
Bản chất của pháp luật theo quan niệm chủ nghĩa Mác - Lê nin thể hiện chủ yếu qua
A. Tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật
B. Tính xác định chặt chẽ về hình thức
C. Tính văn hóa của pháp luật
D.Sự hình thành pháp luật trong lịch sử xã hội loài người.
A. Tính giai cấp và tính xã hội của pháp luật
16. Trong những đáp án dưới đây, đáp án nào ĐÚNG
A. Án lệ là một loại văn bản quy phạm pháp luật
B. Ai cũng có thể ban hành văn bản quy phạm pháp luật và đó là biểu hiện của nền dân chủ
C. Pháp luật có chức năng giáo dục
D. Điều lệ Đảng là loại văn bản quy phạm pháp luật
C. Pháp luật có chức năng giáo dục
Trong các nhận định sau đây, nhận định nào là SAI:
A. Các tổ chức trong xã hội có quyền góp ý kiến xây dựng pháp luật khi nhà nước thông báo
B. Tất cả các cá nhân, các tổ chức trong xã hội không có quyền tham gia xây dựng pháp luật
C. Mọi cá nhân đều có quyền phản biện các văn bản pháp luật
D. Tất cả các cá nhân, các tổ chức trong xã hội đều có quyền tham gia xây dựng pháp luật
B. Tất cả các cá nhân, các tổ chức trong xã hội không có quyền tham gia xây dựng pháp luật
Các đáp án dưới đây, đáp án nào là sai
A. Pháp luật được thực hiện dưới các hình thức xác định chặt chẽ
B. Pháp luật là hệ thống quy tắc xử sự nhằm điều chỉnh các mối quan hệ trong xã hội
C. Pháp luật chỉ là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
D. Pháp luật được đảm bảo thực hiện bằng nhà nước
C. Pháp luật chỉ là hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
Trong những đáp án dưới đây, đáp án nào ĐÚNG
A. Luật được làm ra bởi nhân dân toàn quốc được gọi là tập quán pháp
B. Thủ tướng ban hành pháp lệnh để điều chỉnh quan hệ xã hội được Quốc hội giao
C. Lẽ công bằng là nguồn luật ở Việt Nam hiện nay
D. Tập quán pháp là loại pháp luật được làm ra bởi sự sáng tạo của các quốc gia
C. Lẽ công bằng là nguồn luật ở Việt Nam hiện nay
Đặc điểm nào dưới đây KHÔNG phải là đặc điểm của văn bản quy phạm pháp luật
A. Có tính cá biệt, cụ thể
B. Được ban hành theo trình tự, thủ tục xác định
C. Có tính xác định chặt chẽ về hình thức
D. Được ban hành theo đúng thẩm quyền
A. Có tính cá biệt, cụ thể