1/11
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
MRA là gì
MR angiography: tạo hình mạch máu mà không cần tiêm chất tương phản
Ngly TOF
sử dụng TR ngắn → vector từ hoá dọc không có thời gian hồi phục → proton cố định k có tín hiệu hoặc tín hiệu rất thấp → xoá tín hiệu proton cố định
Các proton của dòng chảy mạch máu (proton không cố định) vào inflow vẫn có tín hiệu cao
Cường độ tín hiệu của TOF phụ thuộc
Loại dòng chảy và tốc độ dòng chảy
Chiều dài và hướng của mạch máu khảo sát: cao nếu lát cắt vuông góc với trục của mạch máu
Các thông số: TR, TE, slice thickness, flip angle
Nhược điểm của TOF
giảm tín hiệu ở: dòng chảy phức tạp, quá chậm, song song với mặt cắt
Không xoá BG hoàn toàn các tổ chức có T1 ngắn: mỡ, xơ vữa, k.máu tụ, huyết khối
Tgian chụp dài
Nguyên lý của PC
Dùng gradient lưỡng cực: gradient có độ lớn bằng nhau nhưng ngược hướng
Các gradient tác động khác nhau với mỗi proton, tuỳ thuộc vào: chuyển động của chúng theo hướng gradient
proton đứng yên: không có PC
Proton chuyển động: gradient lưỡng cực tạo ra 1 từ trường thay đổi theo hướng gradient
Nếu proton chuyển động theo hướng mã hoá vận tốc: có PC
Nếu proton cđ vuông góc với hướng mã hoá vận tốc: k có PC
PC tỷ lệ thuận với
Tốc độ dòng chảy
Cường độ của gradient

Gọi tên các hình ảnh sau
Rephased image: dòng chảy tín hiệu cao, ch xoá nền
→ GP
Magnitude sum: dòng chảy có tín hiệu cao, xoá nền
→ mạch máu
Phase image: tín hiệu dòng chảy phụ thuộc vào hướng, tín hiệu nền tb
→ vận tốc và hướng chảy
Ưu, nhược điểm của PC
ưu: chỉ phụ thuộc vào vận tốc để tạo tín hiệu → xoá nền gần như hoàn hảo
Nhược: tgian chụp dài hơn TOF
Venc của PC
Velocity encoding (cm/s)
Thấp (TM): 5-10cm/s
Cao (ĐM): 80-100 cm/s
Ứng dụng khác của PC
Định lượng dòng chảy dịch não tuỷ
V thuốc trong CE MRA
V thuốc: 0.2ml/kg
V muối: 50ml
Tốc độ: 4ml/s
CARE BOLUS
axial: đặt lát cắt đi ngang cung ĐMC, chụp liên tục 1 hình/s
→ thuốc xuất hiện ở cung ĐMC → bấm chụp angio 3D post CM
axial: đặt lát cắt đi ngang ĐM cảnh chung, chụp liên tục 1 hình/s
→ thuốc xuất hiện ở ĐM cảnh chung → bấm chụp angio 3D post CM