1/68
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Bắt đầu ~
• Nhấn mạnh trạng thái mới/ tươi của sự vật vì vừa mới được làm xong
• Cách nói khác Vたばかりnhưng Vたてthường mang nghĩa tích cực hơn
• Chỉ trạng thái hoàn thành xong việc gì đó, cách nói này chứa thêm sắc thái: để hoàn thành xong thì đã rất cố gắng
• Tham khảo thêm: Vあがる
• (V chỉ hành động) đã bắt đầu làm – nhưng còn chưa xong
• (V chỉ trạng thái) đang diễn ra
• Là câu thể hiện điều ước, ước nguyện, mong muốn
• Câu dài hơn có thể nói: V るように願ねが う、祈いの る、望のぞ む、お願ねが いします...
(1) Diễn tả trạng thái cứ để nguyên như vậy mà làm việc gì đó hoặc 1 trạng thái không hề thay đổi so với trước đây
(2) Vるまま(に)~する:
Làm...theo đúng như (động từ thường chia ở thể bị động)
• (1) Cứ để nguyên ... (để nguyên trạng thái – thường là do vô ý, mà làm gì khác)
• (2) ... suốt (miêu tả việc cứ làm gì đó suốt) => Cách nói mang tính tiêu cực
• Dù nói là ... nhưng thực ra thì ... (Dù nói là ~) • Trên thực tế khác với hình dung của điều đang được đề cập đến
• Thể hiện sự tiếc nuối của bản thân vì đã làm gì/ hoặc không làm gì
• Lưu ý khi thêm のに => Vばよかったのに
• Thể hiện mong muốn, nguyện vọng của bản thân về việc gì đó
• Đuôi câu thêm: な、なあ、ね (cảm thán); のに、けど、が (khi đó là điều khó thực hiện được)
1/ 伝聞でんぶん : Nghe nói: Truyền đạt lại thông tin đã nghe được, đọc được
2.1- Trông có vẻ ~
2.2- Trông sắp xảy ra/ rơi vào trạng thái gì đó ~
2.3- Có lẽ sẽ, có khả năng sẽ ~
2/ 様態ようたい 、予想よそう : Trông có vẻ, trông sắp, có lẽ ~
• Mang tính chất điển hình của 1 sự việc/ sự vật/ đối tượng nào đó
• Có thể kết hợp được với danh từ đứng sau: NらしいN
• Diễn đạt suy đoán dựa trên thông tin nghe được
• Nらしいdùng như 1 tính từ đuôi い
1/ Có vẻ như, hình như ~: Biểu thị suy đoán của người nói
2/ Chẳng hạn như ~ : Đưa ra ví dụ điển hình
3/ Giống như ~/ Cứ như thể là ~: Giải thích trạng thái, tình huống bằng cách ví von
• Vốn ... thì là được nhất/ tốt nhất, nhưng dù ... thì cũng ổn, không sao cả
• かまわないthì lịch sự, dùng trong công việc nhiều hơn so với てもいい
• Nói ra điều cấm/ nhắc nhở/ quy định/ quy tắc không được làm gì, hoặc thể hiện điều gì đó là không chấp nhận được
• ~ならないthường chỉ dùng trong văn viết
• Đều mang ý nghĩa phải/ buộc phải làm gì.
• Phân biệt giữa ならない・いけない
• Thể hiện mong muốn của bản thân đối với người khác hoặc sự vật/ sự việc nào đó
• Ngoài ra không còn lựa chọn/ cách nào khác nên chỉ còn cách làm như thế này nữa thôi
• Chỉ nguyên nhân, lí do dẫn đến 1 kết quả không bình thường nào đó
• Vế sau không đi với câu nhờ vả, mệnh lệnh, ý chí ...
• Cách nói cứng, văn viết
1/Ví dụ như, chẳng hạn như...
• Sử dụng thay cho など
• Khi đưa ra gợi ý nhẹ nhàng cho đối phương
2/Những thứ như...
• Khi nói về cái gì đó không quan trọng lắm
• Sử dụng khi khiêm tốn
• Miêu tả trạng thái sắp sửa xảy ra điều gì đó, thường là những trạng thái không tốt
• Cứ mỗi lần ... thì lại lặp lại 1 hành động nào đó
• Cứ cách 1 khoảng thời gian/ độ dài không gian lại...
• Trường hợp đơn vị là ~秒、分、時間、ミリ、センチ、メートル、キロ có thể dịch là: cứ mỗi, giống ごとに
• Danh từ N là cái bình thường lẽ ra sẽ có, nhưng giờ không/ bỏ qua...........
• Thường dùng thành ぬきで
• Toàn là, đầy những ~ (Chỉ toàn là ~)
• Dùng cho nhiều cái không tốt, dính nhiều...
• Nhiều N, Chỉ toàn làm hành động gì đó
• Lưu ý khác biệt với だらけ
• Là thứ phù hợp với danh từ đứng ở trước => ちょうど合あ うように
• Dành cho, hướng tới, phục vụ cho đối tượng nào đó
• Thường là danh từ chỉ người
• Có xu hướng rơi vào trạng thái gì đó, số lần như vậy nhiều
• Thường dùng cho những xu hướng mang tính tiêu cực: 忘れがち、遅れがち、病気がち、曇りがち、遠慮がち...
• 1 sự việc liên tục diễn ra
• Thường hay nghe ở dự báo thời tiết • 2 thời điểm nối không rõ ràng bằng から~まで
• Sau đó là một trạng thái diễn ra liên tục • Cần phân biệt với てから • N là những danh từ mang tính động
• Trong suốt khoảng thời gian ...,
• Vế sau: 1 hành động/ trạng thái liên tục diễn ra
• Trong khoảng thời gian....
• Vế sau là 1 hành động diễn ra chỉ tại 1 thời điểm (trong khoảng thời gian nêu trên)
(Trong lúc/ Trước khi, trong lúc còn ~)
• Vào đúng lúc đang ... thì một chuyện gì đó không ngờ tới xảy ra/ cũng mang sắc thái nghĩa không muốn bị làm phiền vì đang làm gì đó
• Liệt kê những thứ/ việc có tính chất giống nhau
• Cũng có trường hợp dùng với cặp từ mang nghĩa ngược nhau
• Nhấn mạnh vào điều được nói đến ở sau というより
• Có thể dùng như 1 từ nối: というより • Văn nói khác: というか
• Vế sau thường là câu đưa ra ý kiến, ý chí, lời khuyên cho người nghe
• Văn nói thường thêm: ん+なら
• Nếu nói tới N đứng trước, thì sẽ nghĩ ngay đến 1 hình ảnh gì đó mang tính tiêu biểu, đại diện
• Trường hợp nghĩa này thì có thể dùng thay thế cho nhau
• Để đáp ứng được điều gì đó thì cần....... • Đưa ra đánh giá thế nào đó cho việc.....
• Nhân cơ hội..., tiện thể...nên làm...
• N là danh từ chỉ hoạt động
(Hơn nữa, thêm vào đó ~)
(Vậy mà, thế mà ~)
Ngay khi vừa mới ~
Đổi lại, bù lại/ Thay vì, thay cho ~
Nhờ có ~
Đưa ra nguyên nhân...;
Thường dẫn tới kết quả xấu, không tích cực
Cách nói truyền đạt là thông tin mình nghe được cho người khác, lịch sự hơn そうだ
Là đương nhiên,...
• Tương đương với だけで(は)なく.
Vế sau thường dùng: も、まで、さえ
Diễn tả 2 tính chất/ 2 mặt/ 2 phương diện thường mang nghĩa ngược nhau của 1 chủ thể
Nếu không làm ... trước thì ...
Trên thực tế thì không phải vậy nhưng người nói cảm thấy cứ như là ...
=> là cách nói ví von so sánh