1/32
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Histamin tích điện dương nên dễ dàng liên kết với chất tích điện âm như protease, heparin→ ở dạng không hoạt tính→ tồn tại ở trong các hạt của dưỡng bào, bạch cầu ưa baso, tế bào niêm mạc dạ dày, ruột,
Phân bố histamin ở những đâu
Chủ yếu sự giải phóng his do phản ứng kháng nguyên kháng thể trên bề mặt dưỡng bào→ thay đổi tính thấm màng với ion Ca2+→ tăng Ca2+ nội bào→ vỡ hạt→ giải phóng his
Ánh sáng mặt trời, bỏng, nọc độc côn trùng, morphin→ tăng giải phonggs his
Sự giải phóng histamin bị kích thích bởi yếu tố nào
H1:sau synap- cơ trơn, TB nội mô, não
H2:say synap- TB thành dạ dàym cơ tim, não
H3:trước synap- ĐRTK cơ ruột
H4:BC ưa acid, BCTT, TB CD4( tế bào gốc, tế bào tạo máu)
Receptor của his bao gồm mấy loại và vị trí từng loại( trtuowsc hay sau synap, phân bố ở đâu)
H1: Gắn với Gp→ tăng IP3, DAG→ co thắt khi phế quản, tăng tính thấm thành mạch
H2: Gắn với Gs→ tăng AMPv→ tăng tiết dịch, tăng nhịp tim
H3: Gắn với Gi→ giảm AMPv→ ức chế giải phóng dẫn truyền thần kinh, điều hoà sinh tổng hợp và giải phóng hisítamin
H4: thay đổi hoá hướng động một số tế bào và sự sản xuất cytokin( điều hoà miễn dịch)
Cơ chế phân tử của 4 H
Tác dụng trên tim mạch thông qua cả H1 và H2 nhưng H1 xuất hiện nhanh không kéo dài, H2 xuất hiện chậm nhưng kéo dài
Thông qua H1 gây co nội mô→ tăng tính thấm mao mạch→ phù nề, viêm
Trên tim: histamin có tác dụng trực tiếp → tăng co bóp cả tâm nhĩ, tâm thất, chậm khử cực nút xoang và chậm dẫn truyền nhĩ thất
Tác dụng sinh học của histamin trên
Tim mạch
Gây co cơ trơn do kích thích mạnh H1
Hô hấp:Co cơ trơn khí phế quản→ gây cơn hen
Gây xuất tiết niêm mạch khí phế quản→ gây viêm phù nề và tăng tính thấm mao mạch phổi
Tiêu hoá: tăng co bóp tiêu hoá, co thắt→ đau bụng ỉa chảy
TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA HISTAMIN TRÊN
CƠ TRƠN
Thế hệ 1: diphenhydramin, dimenhydrinat, cinarizin, promethazin, chlopheniramin
Thế hệ 2: Acryvastin, Cetirizin, Astemizol, Loratadin,Fexofenadin, Levocetrizin
Các nhóm thuốc kháng Histamin
Hoà tan trong lipid→ hấp thu nhanh qua đường tiêu hoá
Phân bố khắp nơi trong cơ thể kể cả thần kinh trung ương- thế hệ 1, còn thế hệ 2 do gắn vớimprotein huyết tương tỷ lệ cao→ k đi qua đc hàng rào máu não
Thải trừ chủ yếu qua thận
Chuyển hoá tại gan:
Thế hệ 1: thành những chất không có hoạt tính
Thế hệ 2: có thể thành những chất có hoạt tính→ ưu tiên được sử dụng hơn→ hạn chế tác động trên tim mạch
Dược động học của thuốc kháng H1
Liên quan đến trung ương→ kháng H1
→ Kháng H1: an thần chống nôn
Kháng H2: không an thần , chống nôn
So sánh thuốc hệ 1 vaf hệ 2 về
Khả năng an thần chống nôn
Hệ 1: khhangs cholinergic giống atropin
Hệ 2: không kháng cholinergic
So sánh thế hệ 1 và 2 về kháng cholinergic
1: ngắn
2: dài
So sánh hệ 1 và hệ 2 về tg bán thải
Thuốc khánh H1 ức chế cạnh tranh với histamin tại H1( khi nào His nhieu hơn thì sẽ đẩy kháng his ra
Tác dụng dự phòng tốt hơn là chữa
Tác dụng mạnh nhất trên cơ trơn PQ và cơ trơn ruột
Tác dụng dược lý
Cơ chế
làm mất tác dụng giãn mạch và tăng tính thấm của histamin nên làm giảm các triệu chứng viêm, phù nề
Tác dụng kháng H1 trên mạch và huyết áp
làm giảm co thắt cơ trơn đường tiêu hoá→ giảm triệu chứng đau bụng do dị ứng
cơ trơn mạch máu: ức chế tác dụng co mạch của histamin
Tác dụng kháng H1 trên cơ trơn
Ức chế thần kinh trung ương→ làm dịu , giảm khả năng tập trung, ngủ gà, chóng mặt
Kháng cholinergic→ được dùng để chống nôn, chống say tàu xe
Kháng a-adrenergic: giãn mạch ,hạ huyết áp dưngs
kháng serotonin: tăng cảm giác thèm ăn
gây tê tại chỗ: phong bế kênh Na+ ở mặt trong màng tế bào
Tác dụng của kháng his trên TKTW→ nên dùng để
Chống ho theo cơ chế ức chế sự co thắt phế quản gây phản xạ ho
Tác dụng của thuốc kháng his trên hô hấp
Chống dị ứng: viêm mũi dị ứng, nổi mề đay
Chống say tàu xe, máy bay
Chống nôn do dùng các thuốc điều trị ung tghuw
Tiền mê
Phối hợp điều trị ho, cảm cúm
Chỉ định dùng kháng his
Tác dụng an thần, gây ngủ→ nguy hiểm cho người sd thuốc khi lái xe, làm việc trên cao
Tăng tác dụng của rượu và thuốc ức chế thần kinh trung ương→ gây chóng mặt, mệt mỏi, tăng co giật ở trẻ em
Do kháng cholinergic→ gây khô miệng, họng mũi
Tác dụng không mong muốn trên TKTWw
Mẫn cảm
Mang thai, cho con bú: không dùng dẫn xuất piperazin gây quái thai
U xơ tiền liệt tuyến
Nhược cơ
Tăng nhãn áp
Chống chỉ định
B
Enzym chính xúc tác chuyển histidine → histamin là:
A. Monoamine oxidase
B. Histidine decarboxylase
C. Aromatic L-amino acid decarboxylase
D. Catechol-O-methyltransferase
B
Receptor H1 chủ yếu kết hợp với loại G-protein nào? A. Gs
B. Gi
C. Gq
D. G12/13
B
Receptor H2 hoạt động qua cơ chế nào?
A. Tăng IP3
B. Tăng cAMP (AMP vòng)
C. Giảm cAMP
D. Tăng GMP vòng
C
Receptor H3 nằm chủ yếu ở:
A. Tế bào thành dạ dày
B. Tế bào miễn dịch
C. Đầu tận cùng trước synap trong TKTW
D. Màng nội mô mạch máu
C
Thuốc kháng H1 nào trong slide được nêu là dùng chống say tàu xe?
A. Loratadin
B. Cetirizin
C. Diphenhydramin và Dimenhydrinate
D. Fexofenadin
Chống say xe→ đi đi
D
Theo slide, thuốc nào được phối hợp với pyridoxin để giảm nôn ở PNCT?
A. Diphenhydramin
B. Meclizin
C. Promethazin
D. Doxylamin
C
Thuốc nào trong slide được nêu dùng điều trị chóng mặt do rối loạn tiền đình?
A. Loratadin
B. Diphenhydramin
C. Meclizin
D. Cetirizin
Chóng Mặt→ Meclizin
C
Kháng H1 thế hệ 1 có tác dụng gây tê tại chỗ; thuốc nào được slide so sánh là mạnh hơn procain?
A. Loratadin
B. Cetirizin
C. Diphenhydramin, Promethazin
D. Fexofenadin
C
Slide cảnh báo hai thuốc (astemizol, terfenadin) thuộc nhóm kháng H1 thế hệ 2 có thể gây:
A. Suy thận
B. Suy gan
C. Rối loạn nhịp tim
D. Suy tuyến giáp
Loratidin→ FF( fexofenadin)→ TerF( Terfenadin)
B
Một lưu ý an toàn theo slide: không dùng kháng H1 bôi ngoài da khi:
A. Da khô
B. Có tổn thương da (vết thương hở, viêm nhiễm)
C. Viêm mũi dị ứng
D. Mày đay
A
1. Phát biểu nào sau đây về thuốc kháng histamin H1 là đúng?
A. Thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ hai tương đối không có tác dụng phụ.
B. Do tính an toàn lâu dài của thuốc kháng histamin H1 thế hệ đầu tiên được thiết lập,chúng là lựa chọn hàng đầu cho liệu pháp ban đầu.
C. Sự phối hợp vận động liên quan đến việc lái xe ô tô không bị ảnh hưởng bởi việc sử dụng thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất.
D. Thuốc kháng histamin H1 có thể được sử dụng trong điều trị sốc phản vệ cấp tính.
E. Cả thuốc kháng histamin H1 thế hệ thứ nhất và thứ hai đều dễ dàng thâm nhập vào hàng rào máu não.
A
Loại thuốc nào sau đây có thể làm suy giảm đáng kể khả năng lái xe ô tô?
A. Diphenhydramin.
B. Ergotamin.
C. Fexofenadine.
D. Ranitidin. E. Sumatriptan.
C
3. Thuốc nào là thuốc kháng histamin H1 thế hệ 2:
A. Alimemazin
B. Diphenhydramin
C. Levocetirizin
D. Promethazin
E. Chlopheniramin
C
4. Thuốc kháng histamin H1 làm giảm các triệu chứng nôn và buồn nôn ở PNCT:
A. Alimemazin
B. Diphenhydramin
C. Doxylamine
D. Promethazin
E. Chlopheniramin