Thẻ ghi nhớ: Lý thuyết tài chính tiền tệ 1 | Quizlet

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
0.0(0)
full-widthCall Kai
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
GameKnowt Play
Card Sorting

1/40

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

41 Terms

1
New cards

Là một phương tiện lưu trữ giá trị, tiền sẽ:

là một phương tiện để tiết kiệm tiêu dùng trong tương lai

2
New cards

Định nghĩa tiền tệ thể hiện tốt nhất chức năng phương tiện trao đổi là:

M1

3
New cards

Để một hàng hoá có thể trở thành tiền, hàng hoá đó phải:

được chấp nhận rộng rãi làm phương tiện thanh toán.

4
New cards

Ông Hải mua vé ca nhạc bằng thẻ ghi nợ là một ví dụ về chức năng gì của tiền tệ?

Phương tiện trao đổi

5
New cards

Nhà của một người là:

của cải của người đó.

6
New cards

Các bộ phận của hệ thống tài chính bao gồm:

thị trường tài chính và các tổ chức tài chính trung gian.

7
New cards

Tính thanh khoản của một loại tài sản được xác định bởi:

thời gian và chi phí tài chính để chuyển tài sản đó thành tiền mặt

8
New cards

Vấn đề nảy sinh trong nền kinh tế không có tiền là:

có rất nhiều mức giá cho mỗi loại hàng hoá.

9
New cards

rong các chức năng của tiền, chức năng để phân biệt tiền với các tài sản khác là chức năng:

phương tiện trao đổi.

10
New cards

Thị trường tài chính thực hiện chức năng:

tài chính trực tiếp.

11
New cards

Một sự giảm xuống trong mức giá cả sẽ:

làm tăng giá trị của tiền.

12
New cards

Người dân vẫn nắm giữ tiền kể cả trong thời kỳ có lạm phát cao, khi mà các tài sản khác có khả năng thực hiện chức năng lưu trữ giá trị tốt hơn tiền rất nhiều. Điều này có thể được giải thích bởi vì tiền:

là tài sản có tính thanh khoản cao nhất.

13
New cards

Đặc điểm của chế độ bản vị ngoại tệ là:

đồng tiền của các nước trong hệ thống được đổi ra một ngoại tệ mạnh.

14
New cards

Bởi vì tiền được sử dụng như là đơn vị đo lường giá trị, tiền sẽ:

giảm số lượng giá cả cần niêm yết trong nền kinh tế.

15
New cards

Tổ chức nào sau đâu không phải là tổ chức tài chính trung gian?

Sở giao dịch chứng khoán

16
New cards

Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 10 loại hàng hoá thì số lượng giá trong nền kinh tế sẽ là:

45

17
New cards

Trong chế độ tiền pháp định, giá trị của tiền tệ phụ thuộc vào:

số lượng hàng hoá thực tế mà tiền có thể mua được.

18
New cards

Giả sử nền kinh tế không sử dụng tiền, nếu trong nền kinh tế có 4 loại hàng hoá thì số lượng giá trong nền kinh tế sẽ là:

6

19
New cards

Nếu một trái phiếu có lãi suất coupon trả hàng năm là 5%, kỳ hạn 4 năm, mệnh giá $1000. Nếu các trái phiếu tương tự đang được bán với mức lợi tức là 8% thì trái phiếu này sẽ được bán với giá bao nhiêu?

$900.64 mục 2.2.2 trang 19

20
New cards

Nếu một chứng khoán trả $55 một năm và $133 sau ba năm, giá trị hiện tại của chứng khoán đó là $150 nếu lãi suất là:

10% Theo công thức tính giá trị hiện tại mục 2.1.3 trang 17

21
New cards

Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 6 năm, lãi suất trả hàng năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 15%/ năm.

886,47 đồng mục 2.2.2 trang 19

22
New cards

Nếu $22,050 là số tiền phải trả sau 2 năm cho một khoản vay đơn $20,000 nhận được ngày hôm nay, lãi suất của món vay đó sẽ là:

5% trang 17. mục 2.1.3

23
New cards

Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 7 năm, lãi suất trả hàng năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm.

1208,25 đồng

24
New cards

Xác định giá của trái phiếu chính phủ có mệnh giá 1000 đồng, kỳ hạn 6 năm, lãi suất trả hàng năm là 12%. Lãi suất thị trường hiện tại là 8%/ năm.

1185 đồng

25
New cards

Lãi suất làm cân bằng giá trị hiện tại của các khoản thanh toán nhận được trong tương lai với giá trị hôm nay của khoản tín dụng được gọi là:

lãi suất hoàn vốn.

26
New cards

Xác định giá của một trái phiếu doanh nghiệp có mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất coupon 12%/ năm, kỳ hạn 5 năm, lãi suất trên thị trường là 15%/ năm.

89.944 đồng.

27
New cards

Khi tính thanh khoản của trái phiếu tăng lên thì lãi suất:

giảm xuống do cầu về trái phiếu tăng

28
New cards

Nếu một chứng khoán trả $110 sau 1 năm và $121 cho năm tiếp theo, lãi suất hoàn vốn của chứng khoán đó là bao nhiêu nếu nó được bán với giá $200?

10% mục 2.1.3 trang 17

29
New cards

Với lãi suất là 6%, giá trị hiện tại của $100 nhận được sau 1 năm là:

$94 công thức : mục 2,1,3 trang 17

30
New cards

Yếu tố nào sau đây ảnh hưởng tới lãi suất thực?

Tỷ lệ lạm phát

31
New cards

Ngày 17/04/2010, một người gửi $1000 tiết kiệm kỳ hạn 1 năm, lãi suất tiền gửi là 7%/năm. Tính số tiền người đó nhận được khi tất toán số tiết kiệm vào ngày 17/04/2013.

$1225.043 mục 2.1.2 trang 16

32
New cards

Một khoản cho vay có lãi suất hoàn vốn là 10%. Số tiền thu được qua từng năm lần lượt là $1100, $1210 và $1331. Tính giá trị hiện tại của khoản đầu tư.

$3000

33
New cards

Một tín phiếu kho bạc kỳ hạn một năm mệnh giá $100 đang được bán với giá $90. Lãi suất hoàn vốn mà nhà đầu tư thu được nếu mua loại tín phiếu này là:

11,11%

34
New cards

Tình huống nào thì người đi vay sẽ có lợi nhất?

Lãi suất là 25% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 50%.

35
New cards

Khi tỷ lệ sinh lời từ việc nắm giữ trái phiếu tăng lên so với các tài sản khác thì:

cung về vốn vay tăng.

36
New cards

Tính tiền lãi một người nhận được vào năm thứ 5 nếu trong năm đầu tiên người đo cho vay 130 triệu với lãi suất 10%/ năm biết rằng tiền lãi được tính theo cách tính lãi đơn.

13 triệu

37
New cards

Tính lãi suất hoàn vốn của trái phiếu coupon B, mệnh giá 100 nghìn, thời hạn 2 năm, lãi suất coupon 10%, đang được bán với giá 95 nghìn.

13,00%

38
New cards

Đối với các món vay đơn, lãi suất đơn so với lãi suất hoàn vốn sẽ:

cân bằng.

39
New cards

Xác định tỷ lệ lợi tức của một cổ phiếu được mua với giá $25 và sau đó bán lại với giá $40, biết rằng trong thời gian nắm giữ cổ phiếu, người đó không nhận được cổ tức.

60% mục 2.2.2.trang 18, 19

40
New cards

Lãi suất thực là:

lãi suất danh nghĩa sau khi đã loại bỏ tỷ lệ lạm phát.

41
New cards

Tình huống nào thì người cho vay sẽ có lợi nhất?

Lãi suất là 4% và tỷ lệ lạm phát dự kiến là 1%

Explore top flashcards

Real poop v2
Updated 394d ago
flashcards Flashcards (63)
BOH4M - Unit 1 Test
Updated 280d ago
flashcards Flashcards (54)
Brain Bee
Updated 1037d ago
flashcards Flashcards (177)
unit 6
Updated 288d ago
flashcards Flashcards (36)
Real poop v2
Updated 394d ago
flashcards Flashcards (63)
BOH4M - Unit 1 Test
Updated 280d ago
flashcards Flashcards (54)
Brain Bee
Updated 1037d ago
flashcards Flashcards (177)
unit 6
Updated 288d ago
flashcards Flashcards (36)