studied byStudied by 0 people
0.0(0)
Get a hint
Hint

Ngân sách Nhà nước (NSNN)

1 / 78

encourage image

There's no tags or description

Looks like no one added any tags here yet for you.

79 Terms

1

Ngân sách Nhà nước (NSNN)

Toàn bộ các khoản thu - chi của Nhà nước được quyết định và thực hiện hàng năm để bảo đảm chức năng, nhiệm vụ của Nhà nước.

New cards
2

Bản dự toán NSNN

Là bản kế hoạch dự định thu - chi ngân sách nhà nước, không phải là khoản tiền cụ thể, có giá trị pháp lý như một đạo luật.

New cards
3

Vai trò của NSNN

Cung cấp nguồn tài chính cho hoạt động của bộ máy Nhà nước, thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế, điều tiết thị trường và bảo đảm tăng trưởng ổn định.

New cards
4

Phân biệt NSNN và Quỹ NSNN

NSNN là bản dự toán thu - chi của Nhà nước, trong khi Quỹ NSNN là toàn bộ tiền của Nhà nước bao gồm cả khoản vay.

New cards
5

Luật NSNN 2015 vs

Luật NSNN là tổng hợp các quy định pháp lý điều chỉnh hoạt động NSNN, trong khi Đạo luật NS thường niên chỉ là mục tiêu và con số trong năm ngân sách.

New cards
6

Nguyên tắc ngân sách đơn nhất

Mọi khoản thu và chi tiền tệ của Quốc gia trong một năm chỉ được phép trình bày trong một văn kiện duy nhất, đó là bản dự toán ngân sách nhà nước để đảm bảo quyền giám sát của quốc hội.

New cards
7

Nguyên tắc ngân sách toàn diện

Mọi khoản thu và mọi khoản chi đều phải ghi rõ và thể hiện rõ ràng trong bản dự toán ngân sách nhà nước hàng năm đã được Quốc Hội phê chuẩn, không được phép để ngoài dự toán ngân sách bất kì khoản thu, chi nào.

New cards
8

Nguyên tắc ngân sách thăng bằng

Các khoản thu chi phải tương đương để tránh tình trạng bội chi ngân sách nhà nước hoặc bội thu ngân sách, đảm bảo sự ổn định tài chính quốc gia.

New cards
9

Nguyên tắc công khai minh bạch

Các thông tin phải được công bố công khai rộng rãi để đảm bảo quyền giám sát của nhân dân và tính dân chủ, trừ trường hợp ngân sách quốc phòng an ninh, bí mật quốc gia.

New cards
10

Hệ thống ngân sách nhà nước

Tổng thể các cấp ngân sách gắn bó hữu cơ với nhau trong quá trình thực hiện nhiệm vụ thu, chi của ngân sách nhà nước, phân bổ sắp xếp nhiệm vụ thu chi cho từng cấp ngân sách cụ thể theo trình tự thủ tục nhất định.

New cards
11

Phân cấp quản lý NSNN

Quá trình phân bổ nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm cho từng địa phương trong hoạt động quản lý NSNN phù hợp với sự phát triển KT XH của địa phương.

New cards
12

Cấp NSNN

Là bộ phận cơ bản cấu thành của hệ thống NSNN, có quyền quyết định, phân bổ, giám sát, kiểm tra NS của các đơn vị dự toán thuộc cấp mình.

New cards
13

Đơn vị dự toán

Là bộ phận cấu thành của một cấp NS, không có quyền tự quyết định, mọi hoạt động thu chi phải theo dự toán được phân bổ.

New cards
14

Cơ cấu nguồn thu

Bao gồm các khoản thu ngân sách địa

New cards
15

Chủ động

Đảm bảo việc chủ động của các cấp chính quyền trong việc thực hiện chức năng của mình, tránh gánh nặng và ỷ lại cho ngân sách cấp trên.

New cards
16

Nguyên tắc tập trung quyền lực

Nguyên tắc phân định thẩm quyền giữa các cấp chính quyền, với Quốc hội có quyền quyết định và giám sát, tránh phân tán quyền lực và đảm bảo sử dụng ngân sách hiệu quả.

New cards
17

Hệ thống ngân sách nhà nước

Bao gồm ngân sách trung ương và ngân sách địa phương, với mối quan hệ độc lập tương đối và phụ thuộc giữa các cấp ngân sách.

New cards
18

Vai trò của NSTW

Điều tiết hoạt động ở tầm vĩ mô, nắm giữ nguồn thu quan trọng và chi chủ yếu của quốc gia, cân đối ngân sách địa phương.

New cards
19

Khoản thu 100% NSTW

Bao gồm các khoản thu lớn, không ổn định, nhằm bảo đảm công bằng giữa các địa phương và gắn liền với lợi ích kinh tế của cơ quan nhà nước.

New cards
20

Khoản thu 100% NSĐP

Bao gồm các khoản thu nhỏ, lẻ phát sinh đều, chiếm tỷ lệ nhiều từ sử dụng đất, gắn liền với trách nhiệm quản trực tiếp của địa phương.

New cards
21

Mối quan hệ giữa khoản thu và chi NSNN

Có mối quan hệ biện chứng, với khoản thu tạo cơ sở cho nhiệm vụ chi, đảm bảo hoạt động của bộ máy nhà nước và đáp ứng nhu cầu xã hội.

New cards
22

Phân giao nguồn thu, nhiệm vụ chi

Định lượng thu chi của từng địa phương để dự đoán khả năng tự đáp ứng nhu cầu chi tiêu và điều tiết bổ sung.

New cards
23

Tận dụng nguồn thu

Phân bổ nguồn thu và nhiệm vụ chi giúp địa phương tận dụng tiềm lực kinh tế, thực hiện nhiệm vụ xã hội.

New cards
24

Hoạt động chấp hành ngân sách

Triển khai dự toán, tuân thủ quy định, tạo năng lực tài chính, hiện thực hóa chức năng nhiệm vụ của địa phương.

New cards
25

Thu NS của NN vs

Phân biệt nguồn thu, vai trò, chủ thể thu, và chủ thể nộp giữa thu NS của NN và thu tài chính của các chủ thể khác.

New cards
26

Phân biệt phí thuộc NSNN và phí không thuộc NSNN

Đặc điểm, khái niệm, đối tượng thu, và đối tượng nộp giữa phí thuộc NSNN và phí không thuộc NSNN.

New cards
27

Giusp nhà nước

Nhà nước thu hồi chi phí một phần bỏ ra cho việc cung cấp dịch vụ, hàng hóa công cho xã hội thuộc NSNN, không phải nguồn thu chủ yếu cho các hoạt động của BMNN.

New cards
28

Phân biệt thu ngân sách từ thuế và thu ngân sách nhà nước từ vay nợ

Thuế là khoản đóng góp bắt buộc từ thể nhân và pháp nhân cho nhà nước, trong khi thu ngân sách từ vay nợ là khoản thu tự nguyện, mang tính tạm thời và nhằm chi cho đầu tư phát triển.

New cards
29

Chi NSNN

Sử dụng quỹ NSNN vào các hoạt động sự nghiệp chung là chi thường xuyên, trong khi đầu tư cơ sở hạ tầng, kinh tế xã hội, phát triển xã hội là chi đầu tư phát triển.

New cards
30

Quyết toán NSNN

Giai đoạn tổng kết, đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ thu chi trong năm NS so với dự toán NSNN và xem xét trách nhiệm pháp lý của các chủ thể khi sử dụng nguồn lực tài chính của QG.

New cards
31

Chủ thể (lập - hành - tư pháp đều tgia)

Trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị sử dụng dự toán NSNN.

New cards
32

Nội dung

Thuyết minh về nguyên nhân tăng giảm thu chi dựa trên mục lục.

New cards
33

Kết dư

Sử dụng để trả lợi gốc, nợ lãi, trích vào quỹ dự trữ NS, chuyển nguồn cho năm sau.

New cards
34

Xử lí thu chi không đúng quy định

Theo quy định pháp luật.

New cards
35

Ý nghĩa pháp lý của chủ thể khác nhau

Cơ quan quyền lực NN, cơ quan hành pháp, đơn vị sử dụng NS, cơ sở lập dự toán cho năm sau.

New cards
36

Trách nhiệm và cách thức giám sát hoạt động ngân sách của kiểm toán

Hoạt động kiểm toán độc lập, đánh giá báo cáo tài chính, quyết toán NS, theo chuẩn mực.

New cards
37

Phân biệt quỹ NSNN và quỹ Tài chính công ngoài NSNN

Thu chi theo dự toán, phục vụ cộng đồng vs. chỉ phục vụ nhóm chủ thể nhất định.

New cards
38

Ý nghĩa xác định đặc điểm thuế

Thuế là khoản thu bắt buộc, gắn với quyền lực NN, không đối giá, không hoàn trả trực tiếp, áp dụng rộng.

New cards
39

Cách phân loại thuế và ý nghĩa

Phân loại theo mối quan hệ thuế trực thu và thuế gián thu, giúp thực thi và ban hành pháp luật thuế hiệu quả.

New cards
40

Thuế gián thu

Bao gồm các loại thuế như Thuế XK, Thuế NK, thuế GTGT, TTĐB, gắn với sản xuất và bán hàng hóa, người chịu thuế và người nộp thuế không là một chủ thể.

New cards
41

Thuế tài sản

Loại thuế tính trên giá trị tài sản, bao gồm động sản và bất động sản, ví dụ như thuế BĐS và thuế ĐS.

New cards
42

Thuế đánh vào thu nhập

Thuế tính trên các khoản thu nhập nhận được, bao gồm tiền lương, tiền công, lợi nhuận, cổ phần, có nhiều hình thức như TNDN, TNCN.

New cards
43

Ý nghĩa của việc phân loại thuế

Phục vụ xây dựng và ban hành pháp luật về thuế, đảm bảo công bằng, tránh chồng chéo thẩm quyền, thể hiện sự tiến bộ và đa dạng của công cụ thuế trên thế giới.

New cards
44

Thuế trực thu

Chủ thể chịu thuế và chủ thể nộp thuế là một, ít tác động vào giá cả thị trường.

New cards
45

Thuế gián thu

Chủ thể chịu thuế và chủ thể nộp thuế khác nhau, ảnh hưởng trực tiếp đến giá cả thị trường.

New cards
46

Nguyên tắc đánh thuế

Đảm bảo công bằng giữa chủ thể nộp thuế, lợi ích giữa nhà nước và người nộp thuế, dễ hiểu và hiệu quả, tránh chồng thuế.

New cards
47

Thuế xuất khẩu và nhập khẩu

Áp dụng nhiều loại thuế suất để đảm bảo tuân thủ quy phạm pháp luật quốc tế, giữ mối quan hệ kinh tế tốt và phù hợp với từng loại hàng hóa.

New cards
48

Trị giá hải quan

Là giá tính thuế được xác định bằng cách lấy giá tính thuế đối với hàng hóa nhập khẩu hoặc xuất khẩu nhân số lượng hàng hóa.

New cards
49

Thuế TTĐB

Là loại thuế đánh vào một số hàng hóa và dịch vụ đặc biệt, áp dụng nội địa để hạn chế tiêu dùng và tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

New cards
50

Hoàn thuế

Là việc trả lại cho người nộp thuế một phần hoặc toàn bộ số thuế đã nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định pháp lý.

New cards
51

Giá tính thuế TTĐB

Là giá bán hàng hóa dịch vụ chưa có 3 loại thuế khác (TTĐB - BVMT - GTGT) được sử dụng để xác định thuế tiêu thụ đặc biệt.

New cards
52

Thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)

Là loại thuế đánh vào hàng hóa dịch vụ đặc biệt, cần điều tiết mạnh nhằm hướng dẫn sản xuất và tiêu dùng, tạo nguồn thu cho ngân sách nhà nước.

New cards
53

Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt

Bao gồm 4 mức thuế suất từ thấp đến rất cao, áp dụng tùy theo loại hàng hóa dịch vụ và mức độ cần hạn chế tiêu dùng.

New cards
54

Phạm vi áp dụng Thuế GTGT

Là thuế tính trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ trong quá trình sản xuất, lưu thông và tiêu dùng, có phạm vi áp dụng rộng hơn so với TTĐB.

New cards
55

Các trường hợp không chịu thuế TTĐB

Bao gồm những loại hàng hóa, dịch vụ không nằm trong danh mục chịu thuế TTĐB do có yếu tố khác đi kèm, không cần thiết hoặc mang tính nhân đạo.

New cards
56

Căn cứ tính thuế GTGT

Thuế GTGT được tính dựa trên phần giá trị gia tăng của hàng hóa, dịch vụ, và có các phương pháp tính thuế khác nhau như phương pháp trực tiếp, gián tiếp, hoặc kết hợp cả hai phương pháp.

New cards
57

Ưu, nhược điểm của phương pháp tính thuế GTGT

Phương pháp tính thuế GTGT giúp tăng nguồn thu cho ngân sách nhà nước, đồng thời cũng có thể gây khó khăn trong việc thực thi và quản lý thuế do tính phức tạp của quy định và cần sự chặt chẽ trong việc áp dụng.

New cards
58

Căn cứ tính thuế giá trị gia tăng

Bao gồm giá tính thuế giá trị gia tăng và thuế suất.

New cards
59

Phương pháp khẩu trừ thuế

Số thuế giá trị gia tăng phải nộp bằng thuế giá trị gia tăng đầu ra trừ thuế giá trị gia tăng đầu vào được khấu trừ.

New cards
60

Phương pháp trừ trực tiếp

Số thuế phải nộp bằng giá trị gia tăng của hàng hóa nhân với thuế suất áp dụng, đối với hoạt động mua bán, chế tác vàng bạc đá quý.

New cards
61

Hoàn thuế TTĐB

Trả lại một phần hoặc toàn bộ số thuế thuế thuế tiêu thụ đặc biệt mà người nộp thuế đã nộp vào NSNN.

New cards
62

Hoàn thuế GTGT

Trả lại một phần hoặc toàn bộ số thuế GTGT mà người nộp thuế đã nộp vào NSNN.

New cards
63

Thuế gián thu

Cấu thành trong giá bán hàng hóa, giúp giảm sự phản ứng từ chủ thể chịu thuế là khách hàng.

New cards
64

Mức thuế suất 0%

Áp dụng cho hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu; hoạt động xây dựng, lắp đặt công trình ở nước ngoài và trong khu phi thuế quan; vận tải quốc tế; hàng hoá, dịch vụ không chịu thuế GTGT khi xuất khẩu.

New cards
65

Hàng hóa dịch vụ được áp dụng thuế suất 0%

Đây là các đối tượng vẫn chịu thuế GTGT nhưng được

New cards
66

Thuế kích thích đầu tư

Sử dụng thuế để khuyến khích đầu tư và sản xuất trong thời kỳ suy thoái kinh tế.

New cards
67

Thuế hạn chế đầu tư ồ ạt

Sử dụng thuế để ngăn chặn đầu tư quá mức và tiêu dùng trong thời kỳ hưng thịnh kinh tế.

New cards
68

Chính sách ưu đãi thuế TNDN

Công cụ điều hòa thu nhập, thực hiện công bằng xã hội và khuyến khích sản xuất, đầu tư.

New cards
69

Xác định cá nhân cư trú

Định nghĩa về cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú theo Luật thuế TNCN.

New cards
70

So sánh thu nhập chịu thuế

Điểm khác biệt trong việc xác định thu nhập chịu thuế giữa cá nhân cư trú và không cư trú.

New cards
71

Hoàn thuế và khấu trừ thuế

Quy trình hoàn thuế và khấu trừ thuế trong thuế TNCN để điều chỉnh thu nhập cá nhân.

New cards
72

Vai trò của thuế thu nhập cá nhân

Tăng nguồn thu cho ngân sách Nhà nước và thực hiện công bằng xã hội trong xã hội.

New cards
73

Thuế thu nhập cá nhân

Áp dụng cho cá nhân với thu nhập vượt mức khởi điểm, tăng theo mức thu nhập và không đánh thuế vào thu nhập cần thiết.

New cards
74

Diện đánh thuế rộng

Thuế TNCN áp dụng cho nhiều loại thu nhập khác nhau, với mức thuế suất phụ thuộc vào từng loại thu nhập.

New cards
75

Tính tập trung kinh tế cao

Chỉ đánh thuế vào thu nhập mà không ảnh hưởng đến giá cả hàng hóa, dịch vụ trên thị trường.

New cards
76

Kỳ tính thuế theo năm

Áp dụng cho thu nhập từ tiền lương, tiền công và kinh doanh của cá nhân cư trú.

New cards
77

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập

Áp dụng cho các khoản thu nhập chịu thuế còn lại của cá nhân cư trú.

New cards
78

Kỳ tính thuế theo từng lần phát sinh thu nhập

Đối với cá nhân không cư trú, thuế tính theo từng lần thu nhập phát sinh.

New cards
79

Thời hạn nộp thuế

Cá nhân nộp thuế theo kỳ tính thuế có thể theo năm hoặc từng lần phát sinh thu nhập, chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế.

New cards

Explore top notes

note Note
studied byStudied by 2 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 56 people
... ago
4.0(1)
note Note
studied byStudied by 13 people
... ago
4.0(1)
note Note
studied byStudied by 15 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 3 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 8 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 49 people
... ago
5.0(1)
note Note
studied byStudied by 18 people
... ago
5.0(1)

Explore top flashcards

flashcards Flashcard (30)
studied byStudied by 54 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (124)
studied byStudied by 1 person
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (25)
studied byStudied by 3 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (118)
studied byStudied by 28 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (43)
studied byStudied by 18 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (131)
studied byStudied by 9 people
... ago
5.0(1)
flashcards Flashcard (59)
studied byStudied by 93 people
... ago
5.0(5)
flashcards Flashcard (58)
studied byStudied by 6726 people
... ago
4.8(172)
robot