1/120
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
cấu tạo của cơ thể người
3 phần
đầu
thân
phần chi
cấu tạo của thân
khoang ngực : phổi,tim,khí quản,thực quản,phế quản,
khoang bụng : gan,ruột,dạ dày,thận ,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái,cơ quan sinh dục nữ
cấp độ tổ chức
tế bào —>mô —>cơ quan —>hệ cơ quan —>cơ thể
hệ cơ quan
là tập hợp các cơ quan để cùng phối hợp thực hiện một chức năng nhất định của cơ thể
các hệ cơ quan
hệ vận động,hệ tiêu hóa,hệ tuần hoàn,hệ hô hấp ,hệ bài tiết,hệ nội tiết ,hệ thần kinh,hệ sinh dục
hệ vận động
gồm
xương,khớp
cơ
gân
dây chằng
chức năng : nâng đỡ ,tạo hình dáng cho cơ thể,bảo vệ nội quan,giúp cơ thể vận động
cấu tạo bộ xương
xương đầu
xương thân
xương chi
có 206 chiếc xương ở người lớn[ ở trẻ em là khoảng 300 cái]
xương đầu
xương sọ:gồm 8 mảnh ghép thành hộp sọ
xương mặt : xương mặt nhỏ,xuất hiện lồi cằm liên quan đến các cơ cử dộng ngôn ngữ,xương hàm bớt thô
xương thân
xương cột sống :- 7 đốt sống cổ
-12 đốt sống ngực
-5 đốt thắt lưng
- 5 đốt cùng cụt
xương ngực: -12 đôi xương ức
-10 đôi xương sườn nối với xương ức,2 đôi tự do
xương chi
gồm :118 chiếc -58 chiếc xương tay, 29 chiếc/bên
-60 chiếc xương chân,30 chiếc/bên
xương tay
xương đai vai và các xương tay [xương cánh tay,xương cẳng tay, các xương cổ tay,xương bàn tay,xương ngón tay]
xương chân
xương đai hông và các xương chân [xương đùi,xương bánh chè,xương cẳng chân,các xương cổ chân,xương bàn chân,xương ngón chân]
chức năng của bộ xương
1.nâng đỡ
bộ xương tạo nên bộ khung của cơ thể
2.vận động
xương kết hợp với cơ làm cho cơ thể di chuyển
3.bảo vệ nội quan
VD:hộp sọ bảo vệ não
4.tủy xương sản sinh hồng cầu
5.dự trữ chất khoáng
VD: calcium,….
khớp
khớp xương là nơi tiếp giáp giữa các đầu xương
có 3 loại khớp: khớp động ,khớp bán động,khớp bất động
khớp động
cấu tạo:diện khớp tròn,2 đầu có sụn tròn,nhẵn bao bọc,ở giữa có bao hoạt dịch chứa dịch khớp
khả năng hoạt động:linh hoạt
vai trò:đảm bảo sự linh hoạt của tay chân
dịch khớp
là một chất lỏng đặc, nhớt nằm trong khoang khớp, giữa các bề mặt sụn của khớp. Nó có vai trò quan trọng trong việc bôi trơn, giảm ma sát và bảo vệ khớp.
khớp bán động
cấu tạo:hình đĩa,diện khớp mỏng,phẳng dẹt
khả năng hoạt động:ít linh hoạt hơn
vai trò:giúp tạo khoang bảo vệ,giúp cơ thể mềm dẻo trong dáng đứng thẳng
khớp bất động
cấu tạo:có đường nối giữa hai xương khít với nhau
khả năng vận đông: không thể cử động
vai trò: bảo vệ các nội quan
xương
có ba loại:xương dài,xương ngắn,xương dẹt
xương dài
cấu tạo:2 đầu xương,thân xương
giữa đầu và thân xương có sụn tăng trưởng
đầu xương
sụn bao bọc dầu xương trơn nhẵn để giảm ma sát trong khớp xương
mô xương xốp gồm các tế bào tạo các nan xương xếp theo hình vòm cung, giúp phân tán lực tác động,tạo các ô chứa tủy đỏ
thân xương
màng xương giúp xương phát triển bề ngang
mô xương cứng:gồm các tế bào xếp theo kiểu đồng tâm giúp chịu lực,đảm bảo vững chắc
khoang xương :-ở trẻ em chứa tủy đỏ
-ở người già chứa tủy vàng
sụn tăng trưởng
giúp xương dài ra ở trẻ em
ở người trưởng thành[~25t],sụn tăng trưởng trưởng không còn khả năng phân chia và hóa xương
sự phát triển của xương
xương to ra do các tế bào màng xương phân chia ra các tế bào mới đẩy vào phía trong xương và hóa xương
xương dài ra do sụn tăng trưởng tạo ra các tế bào mới đẩy vào phía thân xương và hóa xương
sự phát triển của xương liên quan đến lứa tuổi
dậy thì:xương phát triển nhanh
nam:25t,nữ:20t—>xương phát triển chậm lại
ngoài 30:xương dừng phát triển
thành phần hóa học của xương
chất hữu cơ:protein[chủ yếu là collagen],lipid,saccharide[đường],đảm bảo cho xương có tinh đàn hồi
chất vô cơ:chủ yếu là muối calcium,phosphate,đảm bảo cho xương có tính rắn chắc
tính chất của xương
rắn chắc-do chất vô cơ
đàn hồi-do chất hữu cơ
theo lứa tuổi,càng lớn tuổi,tỉ lệ chất hữu cơ càng giảm,xương giòn xốp dễ gãy
bệnh xương thủy tinh
do thiếu chất vô cơ và hữu cơ khiến xương trở nên rất dễ gãy
xương là một cơ quan sống
xương được cấu tạo bởi phiến vôi do mô liên kết tạo thành
tế bào xương có đầy đủ các đặc tính của vật sống như các tế bào sống:sinh trưởng,trao đổi chất,sinh sản,hô hấp,..
mô liên kết[màng cơ]
bao bọc bên ngoài bắp cơ
cấu tạo bắp cơ
bó cơ—>sợi cơ(tế bào cơ)—>tơ cơ
tơ cơ
tơ cơ mỏng:trơn nhẵn
tơ cơ dày:có mấu sinh chất
các sợi cơ nằm song song với nhau theo chiều dọc của sợi cơ
tính chất của cơ
có 2 tính chất
co
dãn
cơ chế co của cơ
cơ co kkhi có sự kích thích từ môi trường và sự điều khiển của hệ thần kinh
sự co cơ
tơ cơ mảnh xuyên sâu vào vùng phân bố của tơ cơ dày làm cho cơ co lại bụng cơ phình ra,kéo thao xương cử động
dinh dưỡng
là qua trình cơ thể thu nhận ,tiêu hóa và hấp thụ chất dinh dưỡng
chất dinh dưỡng
là các chất có trong thức ăn, có vai trò cung cấp nguyên liệu, năng lượng cho tế bào để duy trì các hoạt động sống của cơ thể
nguyên tắc dinh dưỡng
đủ về năng lượng,cân bằng dinh dưỡng, đa dạng thực phẩm. phù hợp nhu cầu cơ thể
hệ tiêu hóa
Gồm:
tuyến tiêu hóa: tuyến nước bọt,tuyến vị,gan, túi mật,tuyến tụy,tuyến ruột
ống tiêu hóa:khoang miệng,hầu,thực quản,dạ dày,ruột non,ruột già,hậu môn
tuyến tiêu hóa
gồm tuyến nước bọt ,tuyến vị,gan,túi mật,tuyến tụy,tuyến ruột
tuyến nước bọt
tiêt nước bọt để làm ẩm thức ăn,chứa enzyme amylase giúp chuyển hóa một phần tinh bột
tuyến vị
tiết dịch vị chứa HCL và enzyme pepsinogen,HCL hoạt hóa pepsinogen thành pepsin [tiêu hóa protein],tiêu diệt mầm bệnh
gan(tiêu hóa)
tiết dịch mật có khả năng nhũ hóa lipid,đào thải độc tố
túi mật
dự trữ dịch mật
tuyến tụy
tiết các enzyme tiêu hóa carbonhydrate,lipid,protein
tuyến ruột
tiết các enzyme tiêu hóa protein,carbonhydrate
khoang miệng
nghiền nhỏ,xé nát thức ăn,chuyển hóa một phần tinh bột chín
hầu+thực quản
tham gia cử động nuốt
cử động,nhu động giúp đẩy thức ăn xuống dạ dày
dạ dày
tiết dịch vị, tiêu hóa một phần thức ăn
dự trữ,nghiền nát,đảo trộn thức ăn
ruột non
nhu động ruột đẩy thức ăn di chuyển
chuyển hóa,hấp thụ chất dinh dưỡng
ruột già
hấp thụ nước và một số chất dinh dưỡng
đẩy chất cặn xuống trực tràng
tạo phân
hậu môn
thải phân
thành phần của máu
huyết tương
bạch cầu
hồng cầu
tiểu cầu
chức năng của máu
bảo vệ cơ thể
vận chuyển các chất cần thiết cho tế bào
vận chuyển các chất thải từ tế bào đến cơ quan bài tiết
huyết tương
gồm nước,chất dinh dưỡng,chất hòa tan khác
tiểu cầu
ko có nhân
tham gia vào quá trình đông máu
bạch cầu
có nhân
không màu
có vai trò bảo vệ cơ thể
hồng cầu
hình đĩa lõm
không nhân
màu đỏ do có nhiều huyết sắc tố
tham gia vận chuyển CO2,O2
nhóm máu
là sự phân loại máu dựa trên sự khác biệt kháng nguyên ở trên bề mặt tế bào hồng cầu và kháng thể trong huyết tương mỗi người
các nhóm máu
A,B,O,AB
tuần hoàn máu
Vòng tuần hoàn nhỏ: Máu được bơm từ tâm thất trái đến động mạch phổi rồi vào mao mạch ở phổi để trao đổi khí. Sau đó theo tĩnh mạch phổi máu trở về tâm nhĩ trái.
Vòng tuần hoàn lớn: Máu được đi từ tâm thất phải tới động mạch chủ (máu giàu oxy), sau đó chuyển tới các mao mạch trao đổi khí và dưỡng chất (máu nghèo oxy), trở về tĩnh mạch và được đưa vào tâm nhĩ trái.
miễn dịch
là khả năng cơ thể:
ngăn cản sự xâm nhập của mầm bệnh
chống lại mầm bệnh khi nó đã xâm nhập vào cơ thể
kháng nguyên
là các chất lạ, khi xâm nhập vào cơ thể sẽ được bạch cầu nhận diện và sản sinh kháng thể tương ứng
kháng thể
chất do bạch cầu tiết ra,có khả năng liên kết đặc hiệu với kháng nguyên
hệ tuần hoàn
gồm tim và hệ mạch máu
vai trò là vận chuyển máu,chất dinh dưỡng,CO2,O2 đi khắp cơ thể
tim
co bóp hút đẩy máu
hệ mạch
gồm: mao mạch,động mạch,tĩnh mạch
vai trò là vận chuyển máu
hệ hô hấp
phổi
đường dẫn khoang mũi,thanh quản,khí quản,phế quản
chức năng:trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường
phổi
trao đổi khí
ống dẫn khí
sưởi ấm,làm ẩm,làm sạch không khí,dẫn khí
bảo vệ hệ hô hấp
tiêm vaccine
giữ gìn vệ sinh cá nhân
vệ sinh nơi ở
giữ gìn môi trường trong lành
chế độ dinh dưỡng hợp lí, khoa học
nghỉ ngơi điều độ
tập thể dục thể thao
các bệnh hô hấp
virus,vi khuẩn,ô nhiễm,khói bụi,khói thuốc gây ra một số bệnh về đường hô hấp:
viêm mũi
viêm họng
viêm phổi
cúm
viêm đường hô hấp cấp
hen suyễn
ung thư phổi
môi trường trong cơ thể
gồm dịch máu, mô và dịch bạch huyết
cân bằng môi trường trong cơ thể
những điều kiện vật lí,hóa học của môi trường gồm nhiệt độ, huyết áp,độ pH,thành phần chất tan,…dao động quanh một giá trị nhất định gọi là cân bằng môi trường trong cơ thể
hệ bài tiết
gồm:da,gan,phổi và đường dẫn khí,thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái ,ống đái
da
bài tiết mồ hôi
gan
phân giải chất thải, thải sản phẩm phân giải hồng cầu
phổi và ống dẫn khí
bài tiết CO2
thận,ống dẫn nước tiểu,bóng đái,ống đái
bài tiết nước tiểu
thận
gồm vỏ,phần tủy,và bể thận
nephron
đơn vị chức năng của thận
cấu tạo của nephron
cầu thận,ống lượn gần, quai henle,ống lượn xa, ống góp
các bệnh bài tiết
sỏi thận,sỏi đường tiết niệu [uống ít nước,tác dụng phụ của một số loại thuốc có thể gây lắng đọng muối calcium tạo sỏi]
suy thận [biến chứng của bệnh tiểu đường,cao huyết áp,tổn thương thận do một số loại thuốc,chất độc hoặc viêm thận ]
cấu tạo hệ thần kinh
não
tủy sống
dây thần kinh,hạch thần kinh
chức năng của hệ thần kinh
điều khiển,điều hòa và phối hợp hoạt động của các cơ quan, hệ cơ quan trong cơ thể
đảm bảo cơ thể là một khối thống nhất
thích nghi với môi trường bên ngoài và bên trong cơ thể
trả lời các kích thích từ môi trường
các bệnh thần kinh
tai biến mạch máu não
thoát vị đĩa đệm
parkinson
alzheimer
bảo vệ hệ thần kinh
tập thể thao thường xuyên
đảm bảo giấc ngủ
không sử dụng chất kích thich
thường xuyên kiểm tra sức khỏe thần kinh và các giác quan
cơ quan cảm giác
cơ quan cảm giác giúp cơ thể cảm nhận kích thích từ môi trường
cơ quan thị giác
ánh sáng đi từ vật qua giác mạc,đồng tử ,thủy tinh thể và hội tụ ở võng mạc ,tác động lên tế bào cảm thụ ánh sáng . Xung thần kinh từ tế bào cảm thụ ánh sáng theo dây thần kinh lên trung khu thị giác.Não bộ phân tích cho ta cảm nhận về màu sắc,hình ảnh của vật.Trên võng mạc có điểm vàng và điểm mù.khi hình ảnh của vật hội tụ ở điểm vàng,ta sẽ nhận biết được hình ảnh của vật tốt nhất.Khi ảnh hội tụ ở điểm mù ,ta sẽ không nhận biết được hình ảnh của vật
cơ quan thính giác
cơ quan cảm giác âm thanh gồm tai,dây thần kinh thính giác,trung khu thính giác ở não bộ.Cấu tạo gồm :tai ngoài,tai giữa,tai trong.Tai trong có các tế bào cảm thụ âm thanh ở ốc tai.Cơ quan thính giác có chức năng nhận biết âm thanh.
sóng âm phát ra từ nguồn âm qua ống ngoài tai,màng nhĩ,các xương tai giữa và ốc tai.Xung thần kinh từ tế bào thụ cảm âm thanh theo dây thần kinh lên trung khu thính giác.Não bộ phân tích cho ta cảm nhận về âm thanh
hệ nội tiết
gồm :tuyến tùng,tuyến giáp,tuyến cận giáp ,tuyến ức,tuyến sinh dục[nam,nữ],vùng dưới đồi,tuyến yên,tuyến tụy,tuyến trên thận
tuyến tùng
điều hòa chu kì thức ngủ[melatonin]
tuyến giáp
điều hòa sinh trưởng[T3,T4]
tăng cường trao đổi chất sinh nhiệt[T3,T4]
điều hòa calcium máu[calcitonin]
tuyến cận giáp
điều hòa lượng calcium máu[PHT]
tuyến sinh dục nữ[buồng trứng]
hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp
kích thích sinh trưởng,phát triển
điều hòa chu kì sinh dục[nữ]
tuyến sinh dục nam[tinh hoàn]
hình thành đặc điểm sinh dục thứ cấp
kích thích sinh trưởng,phát triển
điều hòa chu kì sinh dục
vùng dưới đồi
điều hòa hoạt động tuyến yên[CRH,TRH,GnRH]
điều hòa áp suất thẩm thấu[ADH]
kích thích quá trình đẻ[oxytocin]
tuyến yên
kích thích sinh trưởng [GH]
điều hòa hình thành và tiết sữa[prolactin]
điều hòa hoạt động tuyến giáp[TSH],tuyến trên thận[ACTH],tuyến sinh dục[FSH,LH]
tuyến tụy
điều hòa lượng đường máu[insulin,glucagon]
tuyến trên thận
điều hòa huyết áp[aldosterone]
điều hòa trao đổi chất,năng lượng[cortisol]
chống stress[andrenaline,norsandrenaline,cortisol]