Khi nói về chiến tranh chủ nghĩa Mác - Lênin đã khẳng định như thế nào?
A. Chiến tranh luôn gắn liền với con người và xã hội loài người.
B. Chiến tranh là một hiện tượng chính trị có tính lịch sử.
C. Chiên tranh là phù hợp với quy luật phát triển của lịch sử.
D. Chiên tranh là một hiện tượng chính trị - xã hội có tính lịch sử.
D
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác - Lênin bản chất của chiến tranh là gì?
A. Là sự tiếp tục cuộc đấu tranh kinh tế và chính trị.
B. Là sự tiếp tục của chính trị bằng biện pháp khác, cụ thể là bằng bạo lực.
C. Là sự tiếp tục của cuộc đấu tranh chính trị.
D. Là sự tiếp tục của cuộc đấu tranh giai cấp.
B
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh Quân đội nhân dân Việt Nam có những chức năng gì?
A. Đội quân chiến đấu, tăng gia sản xuất, tuyên truyền.
B. Đội quân chiên đấu, đội quân công tác, đội quân lao động sản xuất.
C. Đội quân chiến đấu và giữ gin hòa bình đất nước.
D. Đội quân chiên đâu, lao động sản xuất, tuyên truyền.
B
Tư tưởng Hồ Chí Minh về sức mạnh bảo vệ Tô quốc là gì?
A. Là sức mạnh của cả dân tộc và sức mạnh quốc phòng toàn dân.
B. Là sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
C. Là sức mạnh toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nòng cốt.
D. Là sức mạnh của lực lượng vũ trang nhân dân, sức mạnh của toàn dân.
B
Ba chức năng cơ bản của quân đội nhân dân Việt Nam được Hồ Chí Minh xác định, thể hiện vấn đề gì trong quá trình xây dụng quân đội?
A. Thể hiện bản chất và kinh nghiệm của quân đội ta.
B. Thể hiện sức mạnh của quân đội tạ.
C. Thể hiện bản chất, truyền thống tốt đẹp của quân đội ta.
D. Thế hiện quân đội ta là quân đội cách mạng.
C
xác định nội dung tư tưởng Hô Chí Minh vê bảo vệ Tổ quốc?
A. Bảo vệ Tô quốc găn liên với nhiệm vụ bảo vệ chê độ xã hội chủ nghĩa
B. Bảo vệ Tô quốc xã hội chủ nghĩa là nhiệm vụ trong sự nghiệp xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Bảo vệ Tô quốc xã hội chủ nghĩa là truyên thông của quôc gia, dân tộc, là ý chí của toàn dân.
D. Bảo vệ Tô quôc xã hội chủ nghĩa là tât yêu, khách quan, thê hiện ý chí quyết tâm của nhân dân ta.
D
Chủ tịch Hồ Chí Minh xác định yêu tô con người có vai trò quan trọng như thê nào trong xây dựng quân đội nhân dân ?
A. Con người có giác ngộ giữ vai trò quan trọng nhất, chỉ phôi các yêu tô khác.
B. Con người với trình độ chính trị cao giữ vai trò quyết định.
C. Con người là quan trọng cùng với yếu tố quân sự là quyết định.
D. Con người với trình độ quân sự cao giữ vai trò quyết định.
B
B
D
Trong các nguyên tăc xây dựng Quẫn đội kiêu mới của Lênin thì nguyên tắc nào quan trọng nhât?
A. Đảng Cộng sản lãnh đạo Hồng quân tăng cường bản chất giai cấp công nhân.
B. Phát triển hài hòa các quân, binh chủng, sẵn sàng chiến đấu.
C. Xây dựng Quân đội chính quy, không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức.
D. Đoàn kết, thống nhất giữa Quân đội với nhân dân.
A
Hồ Chí Minh xác định tính chất xã hội của chiến tranh như thế nào?
A. Chiên tranh chính nghĩa và chiền tranh phi nghĩa.
B. Chiến tranh cách mạng và phản cách mạng.
C. Chiên tranh là một hiện tượng mang tính xã hội.
D. Cả 3 câu trên đều đúng.
A
Hồ Chí Minh khăng định mục đích của chiến tranh chống xâm lược là:
A. Bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ, bảo vệ Tổ quốc.
B. Bảo vệ đất nước và chống ách độ hộ của thực dân, để quốc.
C. Bảo vệ độc lập dân tộc, chủ quyền quốc gia.
D. Bảo vệ tính mạng, tài sản của nhân dân, của chế độ xã hội chủ nghĩa.
C
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh lực lượng vũ trang nhân dân Việt Nam gồm những thứ quân nào?
A. Bộ đội chủ lực, bộ đội địa phương, dân quân tự vệ.
B. Bộ đội chính quy, công an nhân dân, bộ đội địa phương và dân quân tự vệ.
C. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương.
D. Bộ đội chủ lực, bộ đội biên phòng, bộ đội địa phương, công an nhân dân và dân quân tự vệ.
A
Theo tư tưởng Hô Chí Minh, sử dụng bạo lực cách mạng là đê:
A. Lật đồ chế độ cũ, xây dựng chế độ mới.
B. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
C. Giành chính quyền và giữ chính quyền.
D. Tiêu diệt các lực lượng phản cách mạng và lật đổ chính quyền phản động.
C
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin, chiên tranh là:
A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B. Một hành vi bạo lực nhằm bảo vệ chính quyền cách mạng, xây dựng chế độ mới.
C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
D. Một hiện tượng chính trị - xã hội.
D
Theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác Lênin, nguồn gốc xã hội của chiến tranh là:
A. Một hành vi bạo lực nhằm lật đổ một chế độ xã hội.
B. Sự xuất hiện và tồn tại của chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Giải quyết mâu thuẫn xã hội của mối quan hệ người với người.
D. Sự xuất hiện và tổn tại của giai cấp và đối kháng, giai cấp.
D
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh, nhân tổ quyết định thắng lợi trong chiến tranh là:
A. Sức mạnh của toàn dân, lấy lực lượng vũ trang làm nồng cốt được đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
B. Sức mạnh của toàn dân, sức mạnh của vũ khí, sức mạnh của quần đội và sự ủng hộ của nhân dân thê giới.
C. Sức mạnh của chính nghĩa, sức mạnh của quân đội, sức mạnh của nền kinh tê
D. Câu B và C đúng.
A
Chủ tịch hồ chí minh khẳng định phải kháng chiến lâu dài, dựa vào sức mình là chính vì ?
B. Đất nước nghèo, kinh tế kém phát triển, vừa giành được độc lập, kẻ thù là bọn thực dân, đế quốc có tiềm lực kinh tế, quân sự hơn ta nhiều lần.
C. Đất nước nghèo, lực lượng vũ trang ta chưa thê đánh thăng ke thù ngay được.
D. Đất nước nghèo, phải chiên đâu chông lại kẻ thù có tiêm lực kinh tê, quân sự.
B
Tiền thân của Quân đội nhân dân Việt Nam là:
A. Đoàn Vệ quốc quân.
B. Đội Việt Nam cứu quốc quân.
C. Việt Nam giải phóng quân .
D. Đội Việt Nam tuyên truyền giải phóng quân.
D
Lý luận của chủ nghĩa Mác - Lênin đề cập bàn chất giai cấp của quân đội là gì?
A. Mang bản chất từ thành phần xuất thân của lực lượng vũ trang.
B. Mang bàn chất quần chúng nhân dân lạo động.
C. Mang bàn chất giai cấp nhà nước đã tổ chức nuôi dưỡng và sử dụng quân đội.
D. Là lực lượng bảo vệ đất nước, không mang bản chất chính trị.
C
Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về bản chất của chiến tranh là gì?
A. Bàn chất của chiến tranh là sự tiếp tục chính trị bằng bạo lực.
B. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành vị trí thống trị trên thế giới.
C. Bản chất của chiến tranh là sự tranh giành về quyền lợi kinh tế trong xã hội
D. Bàn chất của chiến tranh là thủ đoạn để đạt được mục tiêu chính trị của một giai cấp.
A
Quan niệm của chủ nghĩa Mác - Lênin về nguồn gốc của chiến tranh là:
A. Chiến tranh bắt nguồn ngay từ khi xuất hiện loài người.
B. Chiến tranh bắt nguồn từ sự xuất hiện chế độ chiếm hữu tư nhân về tư liệu sản xuất.
C. Chiên tranh băt nguôn từ sự phát triên tât yêu khách quan của loài người.
D. Chiền tranh bắt nguồn từ khi xuất hiện các hình thức tôn giáo.
B
Tư tưởng Hồ Chí Minh đề cập mục tiêu bảo vệ Tổ quốc là:
A. Nghĩa vụ và trách nhiệm của người dân.
B. Nghĩa vụ thiêng liêng cao quý của mỗi người dân.
C. Giữ gìn sự thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội, là nghĩa vụ và trách nhiệm của mọi công dân.
D
Theo tư tưởng Hồ Chí Minh: Sức mạnh bảo vệ Tổ quốc là:
A. Sức mạnh của sự đoàn kết, của ý chí và truyền thống dân tộc.
B. Sức mạnh của lòng yêu nước nồng nàn kết hợp với sức mạnh của tinh thần đoàn kết toàn dân tộc.
C. Sức mạnh tổng hợp của cả dân tộc.
D. Sức mạnh của cả dân tộc, cả nước, kết hợp với sức mạnh thời đại.
D
Một trong những nội dung xây dụng thế trận quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân là:
A. Phân vùng chiến thuật gắn với xây dựng các vùng kinh tế.
B. Xây dựng "thế trận lòng, dân" vững chắc.
C. Phân vùng chiến lược gắn với bố trí lực lượng quân sự vững mạnh.
D. Phân vùng chiến lược gắn với xây dựng các tuyến phòng thủ.
B
Tìm câu trả lời đúng về: phương châm chị đạo bảo vệ Tổ quốc theo NQ TW8 khóa XIII về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?
A. Thực hiện phương châm đánh chắc, tiến chắc, đánh bằng vũ khí công nghệ cao.
B. Thực hiện phương châm tác chiến nhanh, hiện đại, sáng tạo, chủ động.
C. Thực hiên phương châm "đĩ bất biến ứng vạn biến", trong đó lợi ích quốc gia - dân tộc là bất biến; kiên định về nguyên tắc, mục tiêu chiến lược, linh hoạt về sách lược.
D. Thực hiện phương châm chiến đấu chủ yếu bằng các quân đoàn chủ lực.
C
Xác định nội dung nào là đặc trưng của nên quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?
A. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân chỉ có mục đích duy nhất là tự vệ chính đáng.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh nhân dân là một.
C. Xây dụng an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Nền quốc phòng và an ninh dựa vào vũ khí và phương tiện chiến tranh.
A
Tìm câu trả lời đúng về: phương châm chỉ đạo bảo vệ Tổ quốc theo NQ TW8 khóá XIII về chiến lược bảo vệ Tổ quốc trong tình hình mới?
A. Bảo vệ đất nước từ sớm, từ xa, giữ nước từ khi nước chưa nguy; chủ động phòng ngừa; ngăn ngừa nguy cơ xung đột, chiến tranh, làm thất bại âm mưu và hoạt động "diễn biến hòa bình' của các thể lực thù địch.
B. Bảo vệ đất nước bằng trang bị vũ khí, khí tài hiện đại trên nền tảng ứng dụng học công nghệ hiện đại, tác chiến từ xa.
C. Bảo vệ đất nước bằng sức mạnh tiến công quân sự từ sớm, từ xa và chủ động làm thất bại âm mưu phá hoại từ bên trong.
D. Bảo vệ đất nước bằng xây dụng chính quy 3 thứ quân: chủ lực, địa phương và dân quân tự vệ.
A
Xác định các nội dung của mục đích xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân hiện nay là:
1. Tạo sức mạnh tổng hợp cho đất nước về chính trị, quân sự, an ninh, kinh tế văn hóa, xã hội.
2. Tạo thê chủ động cho sự nghiệp xây dựng và bảo vệ Tô quốc.
3. Giữ vững ổn định chính trị, môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
4. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
A. Nội dung 1,2 và 3 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1, 2 và 4 đúng.
D. Tắt cả đều đúng.
D
Xác định nội dung nào là đặc trưng của nên quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân?
A. Nền quốc phòng toàn dân và nền an ninh huy động
B. Nền quốc phòng và an ninh vì dân, của dân và do toàn thể nhân dân tiến hành.
C. Xây dựng an ninh nhân dân hỗ trợ cho nền quốc phòng toàn dân.
D. Nên quốc phòng và an ninh dựa vào vũ khí và phương tiện chiên tranh.
B
Tìm câu trả lời đúng về: phương châm chỉ đạo bảo vệ Tổ quốc theo NQ TW8 khóa XIII về chiên lược bảo vệ Tô quốc trong tình hình mới?
A. Tăng cường hợp tác quốc tê, chủ động phòng ngừa từ sớm, từ xa, kịp thời phát hiện các đối tượng xâm lược.
B. Nắm chắc tinh hình, chủ động hợp tác quốc tế xây dựng tiềm lực kinh tế mạnh.
C. Nắm chắc tình hỉnh, đấu tranh phòng chống tham những, lãng phí, bảo vệ nội bộ.
D. Năm chăc tình hình, phát hiện sớm, xử lý kịp thời, hiệu quả những yêu tô bất lợi, nguy cơ gây đột biền, thách thức an ninh truyền thông, phi truyền thông từ cơ sở.
D
Bố sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực quốc phòng, an ninh: "Tiềm lực quốc phòng, an ninh là khả năng về
A. Vũ khí, phương tiện chiến tranh có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang, vũ khí, phương tiện có thể huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Nguồn lực xã hội đáp ứng cho yêu cầu quốc phòng, an ninh.
D. Nhân lực, vật lực, tài chính có thê huy động để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
D
Một số nội dung của xây dụng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1. Xây dựng tiêm lực quân sự, an ninh,
2. Xây dựng tiểm lực khoa học, công nghệ.
3. Xây dựng tiềm lực tác chiên trên không, trên bộ và trên biển.
4. Xây dụng tiềm lực tài chính và vũ khí quốc gia.
A. Nội dung 2 và 3 đúng.
B. Nội dung 1 và 4 đúng.
C. Nội dung 1 và 3 đúng.
D. Noi dung 1 và 2 đúng.
D
Một số nội dung của xây dựng tiềm lực quốc phòng an ninh ngày nay là:
1. Xây dựng tiềm lực kinh tế.
2. Xây dựng tiêm lực khoa học, công nghệ.
3. Xây dựng tiêm lực tác chiên trên không, trên bộ và trên biển.
4. Xây dựng tiềm lực chính trị, tinh thần.
A. Tât cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1, 2 và 4 đúng.
D. Nội dung 1, 3 và 4 đúng.
C
Bố sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực kinh tế: "tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là khả năng về kinh tế của đất nước có thể cho quốc phòng, an ninh" .
A. Khai thác, huy động.
B. Lãnh đạo thực hiện.
C. Quản lý điều hành.
D. Tổ chức triên khai.
A
Điền cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: "Tiềm lực chính trị, tinh thần được biểu hiện ở năng lực.
A. Huy động vũ khí, phương tiện chiến tranh để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
B. Lãnh đạo lực lượng vũ trang để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C. Lãnh đạo của Đảng, quản lý điều hành của Nhà nước.
D. Huy động nhân lực, vật lực, tài chính để thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, an ninh.
C
Bố sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiềm lực chính trị, tinh thần: "tiềm lực chính trị, tinh thần là nhân tố cơ bản tạo nên sức mạnh của hiệu quả sử dụng các nguồn tiềm lực khác".
A. Đảng.
B. Quốc phòng, an ninh.
C. Quân đội, vũ khí và phương tiện chiến tranh.
B
Một trong những nội dung xây dụng tiềm lực chính trị, tinh thần của nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân là:
A. Xây dựng và huy động nguôn nhân lực, vật lực, tài chính cho quân đột.
B. Phát triên vũ khí, phương tiện chiên tranh để thực hiện nhiệm vụ quôc phòng, an ninh.
C. Xây dụng tình yêu quê hương đất nước, niềm tin đối với sự lãnh đạo của Đảng, quản lý của Nhà nước, đối với chế độ xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển quân đội
C
Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1. Đầy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dụng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2. Xây dụng các quân binh chủng tác chiến trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.
3. Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4. Xây dựng hậu phương vững chắc đáp ứng các nhu cầu phục vụ chiền tranh.
A. Nội dung 3 và 4 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1 và 3 đúng.
D. Nội dung 1 và 4 đúng.
C
Một số nội dung xây dựng tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh là:
1. Đây mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dụng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2. Xây dựng các quân binh chúng tác chiên trên mọi chiến trường cả thời bình và thời chiến.
3. Phát triển công nghiệp quốc phòng, trang bị kỹ thuật hiện đại cho quân đội và công an.
4. Kết hợp xây dựng cơ sở hạ tầng kinh tế với cơ sở hạ tầng quốc phòng.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1, 2 và 4 dúng-
D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
A
Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm tiêm lực quân sự, an ninh: "tiềm lực quần sự, an ninh nhân dân là khả năng ...có thế huy động tạo thành sức mạnh phục vụ cho
nhien yu quan su, an ninh, cho chien tranh".
A. Nguồn tài nguyên tái tạo.
B. Vê vật chất và tinh thần.
C. Quản lý điều hành chiến tranh.
D. Nhân lực, vật lực, tài lực.
B
Một số nội dung biểu hiện của tiềm lực quân sự, an ninh là:
• 1. Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dựng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
2. Nguồn dự trữ sức người, sức của trên các lĩnh vực đời sống xã hội và nhân dân có thể huy động để phục vụ cho nhiệm vụ quân sự, an ninh, cho chiến tranh.
3. Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
4. Khả năng duy trì và không ngừng phát triển trình độ sẵn sàng chiến đấu, năng lực và sức mạnh chiến đấu của các lực lượng vũ trang nhân dân.
A. Nội dung 1 và 4 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 2 và 4 đúng.
D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
C
Tiềm lực quân sự, an ninh được xây dựng trên một số nền tảng nào?
1. Tiềm lực kinh tế của nền quốc phòng, an ninh.
2. Trình độ công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, xây dụng nền kinh tế độc lập, tự chủ.
3. Khả năng phát triển trình độ quân sự trên bộ, trên không, trên biển.
4. Tiềm lực khoa học công nghệ.
A. Nội dung 1 và 4 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng..
C. Nội dung 2 và 4 đúng.
D. Tất cả 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
A
Bổ sung cụm từ phù hợp nhất cho khái niệm thể trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân: "thể trận quốc phòng, an ninh là...
.theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh,
bảo vệ tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa".
A. Khả năng huy động nguồn tài nguyên thiên nhiên phục vụ cho công tác quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
B. Sự tổ chức, bố trí lực lượng, tiềm lực mọi mặt của đất nước và của toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ, theo yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội chủ
C. Khả năng quản lý điều hành công tác quốc phòng, an ninh trên toàn bộ lãnh thô, bảo vệ Tô quốc Việt Nam xã hội chủ nghĩa.
D. Khả năng tổ chức, huy động nguồn nhân lực, vật lực, tài lực cho đất nước đề bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.
B
Một số nội dung xây dựng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phố).
2. Tổ chức, bố trí lực lượng toàn dân trên toàn bộ lãnh thổ.
3. Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4. Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.
A. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 3 và 4 đều đúng
C. Nội dung 1 và 3 đều đúng
D. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
C
Một số nội dung xây dụng thế trận quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân gồm:
1. Xây dựng khu vực phòng thủ tỉnh (thành phô)..
2. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thể trận quốc phòng, an ninh.
3. Phân vùng chiến lược quốc phòng, an ninh kết hợp với vùng kinh tế.
4. Xây dựng khối đại đoàn kết quân dân để bảo đảm công tác quốc phòng, an ninh.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng,
A
Một sô biện pháp xây dụng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay gôm:
1. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nên quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
2. Xây dựng hậu phương tạo chỗ dựa vững chắc cho thế quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
3. Thường xuyên thực hiện giáo dục quốc phòng an ninh.
4. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan, tổ chức và nhân dân đối với nền quốc phòng toàn dân, an ninh
A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng
C. Tất cả nội dung 1,2, 3 và 4 đều đúng
D. Nội dung 1, 3 và 4 đúng
D
Một trong những quan điêm cơ bản xây dựng nền quốc phòng toàn dân là :
A. Kết hợp chặt chẽ phát triên kinh tê xã hội với xây dựng quốc phòng an ninh,
B. Xây dựng Chủ nghĩa xã hội phải kết hợp chặt chẽ với nhiệm vụ bảo vệ Tổ quốc Xã hội chủ nghĩa.
c. Kết họp xây dựng kinh tế với quốc phòng, an ninh.
D. Bảo vệ Tô quốc là nhiệm vụ hàng đâu của toàn dân tộc.
B
Nội dung xây dựng tiềm lực quốc phòng, an ninh ngày càng vững mạnh tập trung vào mấy nội dung?
A. Tập trung vào 3 nội dung.
B. Tập trung vào 4 nội dung.
C.Tập trung vào 5 nội dung.
D. Tâp trung vào 6 nội dung.
B
Hãy cho biết đâu là biện pháp để xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân hiện nay:
A. Thường xuyên thực hiện công tác giáo dục quốc phòng, an ninh.
B. Tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, sự quản lý của nhà nước, trách nhiệm triển khai thực hiện của các cơ quan tổ chức và nhân dân đối với xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C. Nâng cao ý thức, trách nhiệm công dân cho sinh viên trong xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
D
Bổ sung cụm từ đúng vào câu sau: Xây dựng lực lượng quốc phòng, an ninh là xây dựng ..
đáp ứng yêu cầu của quốc phòng, an ninh, bảo vệ Tổ quốc Việt Nam xã hội
chủ nghĩa.
A. lực lượng chính trị.
B. lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang nhân dân.
C. lực lượng vũ trang nhân dân.
D. lực lượng vũ trang gồm ba thứ quân
B
Khái niệm về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước để xây dụng và đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh để xây dựng đất nước, đẩy mạnh công nghiệp hóá, hiện đại hóá.
C. Là quá trình sử dụng tiềm lực quốc phòng an ninh đề ứng phó với mọi tình huông chiên tranh.
D. Là quá trình sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh, nhằm đánh bại ý đồ xâm lược lật đô của kẻ thù đối với cách mạng nước ta.
D
Một số nội dung về mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ, bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội.
2. Bảo vệ sự nghiệp đối mới, công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
3. Bảo vệ giai cấp, chế độ và biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển.
4. Bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng
C. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D
Một số nội dụng về mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Giữ vững ổn định chính trị và môi trường hòa bình, phát triển đất nước theo định hướng xã hội chủ nghĩa.
2. Bảo vệ sự an ninh chính trị, trật tự an toàn xã hội và nền văn hóa.
3. Bảo vệ Giai cấp, chế độ và biên giới, hải đảo, vùng trời, vùng biển.
4. Bảo vệ lợi ích quốc gia, dân tộc.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D
Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
1. Chủ nghĩa đế quốc.
2. Các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách mạng.
3. Chủ nghĩa khủng bố và ly khai cực đoan.
4. Chủ nghĩa dân tộc hẹp hòi và chủ nghĩa nước lớn.
A. Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dụng 2 và 3 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
A
Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nồng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các
D. Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B
Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Quá trinh xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B. Xây dựng thể trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cô vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
C. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chế giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa tự tưởng, lấy đấu tranh quân sự là chủ yếu, lấy thắng lợi trên chiến trường là yêu tô quyết định đê giảnh thắng lợi trong chiến tranh.
D. Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
C
Một trong những quan điêm của Đảng về chiên tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cô vững chăc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
C. Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
D
Một trong những quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn an ninh trật tự an toàn xã hội, trần áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn.
B. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
C. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
D. Đưa đất nước lên thế phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
A
Một trong những nội dung của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sực mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
C. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày cảng được cùng cố vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
D. Đưa đất nước lên thể phòng ngự chiến tranh, tạo thuận lợi đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
B
Một số quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
2. Kêt hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, phát huy tinh thần tự lực tự cường, tranh thủ sự giúp đỡ của quốc tế, sự đồng tình ủng hộ của nhân dân tiến bộ trên thế giới.
3. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh nhân dân ngày càng được củng cố vững chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địchngay từ đầu và lâu dãi.
4. Kết hợp đấu tranh quân sự với bảo đảm an ninh chính trị, giữ gìn an ninh trật tự an toàn xã hội, trấn áp kịp thời mọi âm mưu và hành động phá hoại gây bạo loạn."
A. Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2 và 3 đều đúng.
D. Nội dung 2 và 4 đều đúng.
D
Một số quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Quá trình xây dựng và đi lên chủ nghĩa xã hội phải chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
2. Vũng chắc, có điều kiện phát huy sức mạnh tổng hợp chủ động đánh địch ngay từ đầu và lâu dài.
3. Chuẩn bị trên cả nước cũng như từng khu vực để đủ sức đánh được lâu dài, ra sức thu hẹp không gian, rút ngắn thời gian của chiến tranh giành thắng lợi càng sớm càng tốt.
4. Tiên hành chiên tranh toàn diện, kết hợp chặt chế giữa đâu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tê, văn hóa tư tưởng, lây đầu tranh quân sự là chủ yêu, lây thăng lợi trên chiên trường là yêu tô quyết định đê giành thắng lợi trong chiên tranh.
A. Nội dung 1 và 2 đều đúng.
B. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2 và 3 đều đúng.
D. Nội dung 2 và 4 đều đúng:
B
Một số quan điểm của Đảng về chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Tiến hành chiến tranh nhân dân, toàn dân đánh giặc lấy lực lượng vũ trang nhân dân làm nòng cốt. Kết hợp tác chiến của lực lượng vũ trang địa phương với tác chiến của các binh đoàn chủ lực.
3. Kít ấp ị tiếêm cảnh ưận tân n g cng nh thọi đp ph t huytn thậc lụ độc tra sờng tẹph thừng ginp, đỡ ciấn quốc ế ạn đầa chịnh tnh ảnh tháng lận tin bố tmệc thế tới.
4. Tiến hành chiến tranh toàn diện, kết hợp chặt chẽ giữa đấu tranh quân sự, chính trị, ngoại giao, kinh tế, văn hóa tư tưởng, lấy đầu tranh quân sự là chủ yếu, lầy thăng lợi trên chiến trường là yếu tố quyết định để giành thắng lợi trong chiến tranh.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D
Một sô nội dung chủ yêu của chiên tranh nhân dân bảo vệ Tô quốc là:
1. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
2. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
3. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong.
4. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc, phát hụy sức mạnh tổng hợp, chủ động đánh địch ngay từ đầu.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đều đúng.
B. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
A
Một số nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
1. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đồ từ bên trong.
2: Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân.
3. Xây dựng thế trận quốc phòng, an ninh vững chắc, phát huy sức mạnh tổng hợp, chủ động đánh địch ngay từ đầu.
4. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
Ạ. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D
Đối tượng tác chiến của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Chủ nghĩa đế quốc mà đứng đầu là đế quốc Mỹ.
B. Chủ nghĩa đế quốc và các thế lực phản động có hành động phá hoại, xâm lược lật đổ cách mạng.
C. Các thê lực phản động bên ngoài và bên trong quốc gia.
D. Chủ nghĩa đề quốc và thực dân phản động, muôn biên nước ta thành thuộc địa của chúng.
B
Âm mưu thủ đoạn chủ yếu của kẻ thù khi tiền hành xâm lược nước ta là:
A. Thực hiện đánh nhanh, thắng nhanh.
B. Kết hợp tiến công quân sự từ bên ngoài với hoạt động lật đổ từ bên trong.
C. Sử dụng các biện pháp phi vũ trang.
D. Cả A, B và C đêu đúng.
D
Đặc điểm chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc có mấy nội dung:
A. Có 3 nội dung.
B. Có 4 nội dung.
C. Có 5 nội dung.
D. Có 6 nội dung.
A
Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Chiến tranh chống lại kẻ thù xâm lược bảo vệ Tổ quốc.
B. Chiên tranh cách mạng giành độc lập.
C. Chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
D. Cuộc chiến tranh bảo vệ xã hội chủ nghĩa.
C
Nếu chiến tranh xảy ra, ta đánh giá quân địch có điểm yếu nào là cơ bản?
A. Vấp phải ý chí kiên cường, chiên đầu vì độc lập tự do của dân tộc ta.
B. Phải đương đầu với dân tộc Việt Nam có truyền thông yêu nước, chồng xâm lược, kiên cường bất khuất.
C. Phải đối phó với cách đánh năng động, sáng tạo của quân đội ta.
D. Phải đương đầu với một dân tộc có lòng yêu nước nồng nàn
B
Thể trận chiến tranh nhân dân là gì?
A. Là sự tổ chức, bố trí lực lượng để tiến hành chiến tranh và hoạt động tác chiến.
B. Là tổ chức, bố trí lực lượng vũ trang.
C. Là sự tô chức, bô trí lực lượng đề phòng thủ đất nước.
D. Là tố chức, bô trí lực lượng vũ trang trong ý đô chiên lược
A
Một trong những mục đích của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền, thống nhất của Tổ quốc.
B. Bảo vệ sự toàn vẹn của Tổ quốc.
C. Bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
D. Bảo vệ vững chắc độc lập chủ quyền của Tổ quốc
C
Một trong những đặc điểm của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là:
A. Đất nước thống nhất, đi lên chủ nghĩa xã hội.
B. An ninh quốc phòng được tăng cường, cùng cổ vững chắc.
C. Hình thái đất nước được chuẩn bị sẵn sàng, thế trận quốc phòng an ninh ngày càng được củng cố vững chắc.
D. Các tuyến phòng thủ chiến lược được củng cố vững chắc.
C
Một trong những tính chất của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là gì?
A. Là cuộc chiến tranh toàn dân. Lực lượng vũ trang làm nồng cốt.
B. Là cuộc chiên tranh toàn dân, toàn diện, lực lượng vũ trang làm nồng cốt, dưới sự lãnh đạo của Đảng.
C. Là cuộc đấu tranh của nhân dân mà quân sự đóng vai trò quyết định.
D. Là cuộc chiến tranh cách mạng chống lại các thế lực phản cách mạng.
B
Tiền hành chiên tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc, cần quán triệt mấy quan điểm chi đạo?
A. 6 quan điểm chỉ đạo.
B. 5 quan điểm chi đạo.
C. 4 quan điểm chi đạo.
D. 3 quan điểm chỉ đạo.B
A
Nêu chiên tranh xáy ra, ta đánh giá địch có điêm yêu cơ bản nào?
A. Là cuộc chiên tranh hiêu chiên, tàn ác, sẽ bị nhân loại phản đối.
B. Là cuộc chiến tranh xâm lược, sẽ bị thế giới lên án.
C. Là cuộc chiền tranh phi nghĩa, chắc chắn bị nhân loại phản đối.
D. Là cuộc chiến tranh phi nhân đạo, sẽ bị nhân dân thê giới lên án
C
Tiến hành chiến tranh xâm lược, địch sẽ có điêm mạnh nào sau đây:
1. Có ưu thế tuyệt đối về sức mạnh quân sự, kinh tế và tiềm lực khoa học công nghệ.
2. Có khả năng về vũ khí công nghệ cao.
3. Có thê câu kêt với lực lượng phản động nội địa, thực hiện trong đánh ra, ngoài đánh vào.
4. Có sự hậu thuân của quần đông minh hùng mạnh.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
B. Nội dung 1 và 3 đúng.
C. Nội dung 1, 3 và 4 đúng.
D. Nội dung 1 và 2 đúng.
B
Một trong những nội dung chủ yếu của chiến tranh nhân dân bảo vệ Tổ quốc là :
A. Tổ chức thế trận toàn dân đánh giặc.
B. Tổ chức thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Tổ chức bố trí cách đánh giặc.
D. Tổ chức thế trận phòng thủ của chiến tranh nhân dân
B
Tính chất của chiến tranh nhân dân Việt Nam bảo vệ Tổ quốc là:
A. Là cuộc chiến tranh nhân dân toàn dân toàn diện.
B. Là cuộc chiến tranh chính nghĩa, tự vệ cách mạng.
C. Là cuộc chiến tranh mang tính hiện đại.
D. Cả 3 phương án trên đều đúng.
D
Chọn một phương án để điền vào chỗ trống trong khái niệm sau: "Chiến tranh nhân dân Việt Nam là quá trình
nhằm đánh bại ý đồ xâm lược 1
với cách mạng nước ta."
A. Sử dụng sức mạnh quân sự được huy động trên cả nước.
B. Sử dụng tiềm lực của đất nước, nhất là tiềm lực quốc phòng an ninh.
C. Huy động lực lượng vũ trang toàn dân.
D. Huy động lực lượng vũ trang kết họp với toàn dân.
B
Hãy chọn cụm từ đúng nhất tương ứng vị trí (1) và (2) đề làm rõ khái niệm sau: "Lực lượng vũ trang nhân dân là
do Đảng
lãnh đạo, Nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam quản lý ".
A. Các tố chức vũ trang (1); bán vũ trang (2).
B. Các lực lượng vũ trang (1); bán vũ trang (2).
C. Tiêm lực vũ trang (1); tiêm lực bán vũ trang (2).
D. Tiềm lực quốc phòng (1); thê trận quốc phòng (2).
A
Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Phối hợp chặt chẽ chống quân địch tấn công từ bên ngoài vào và bạo loạn lật đổ từ bên trong.
B. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân.
C. Chiến đầu giành và giữ độc lập, chủ quyền thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
D. Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
C
Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của Lực lượng vũ trang nhân dân là:
A. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng.
B. Xây dựng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng vững chắc.
C. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân.
D. Tổ chức lực lượng quần chúng rộng rãi xây dựng nền quốc phòng toàn dân, an ninh nhân dân.
A
Một trong những nhiệm vụ chủ yêu của Lực lượng vũ trang nhân dân là:
1. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng.
2. Xây dụng tiềm lực quốc phòng và thế trận quốc phòng vững chắc.
3. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân.
4. Cùng toàn dân xây dựng đất nước.
A. Nội dung 1 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
A
Một trong những nhiệm vụ chủ yếu của lực lượng vũ trang nhân dân là:
1. Bảo vệ an ninh quốc gia, trật tự an toàn xã hội, bảo vệ nhân dân, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng.
2. Chiến đấu giành và giữ độc lập, chủ quyền thông nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc.
3. Tổ chức lực lượng chiến tranh nhân dân và thể trận chiến tranh nhân dân.
4. Cùng toàn dân xây dựng đất nước.
A. Nội dung 1 và 4 đúng.
B. Nôi dung 2 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D
Một trong những đặc điêm liên quan đên xây dụng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1. Sự nghiệp đổi mới ở nước ta đã đạt được nhiều thành tựu to lớn, đất nước đang bước sang thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tê thế giới toàn diện hơn.
2. Bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa và những thành quả cách mạng trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
3. Xây dụng lực lượng chiến tranh nhân dân và thế trận chiến tranh nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đổi, có nhiều diễn biến phức tạp.
4. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược xây dụng và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa, trong khi chủ nghĩa đế quốc và các thế lực thù địch chống phá ta quyết liệt.
A. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 1,2 và 3 đều đúng.
C. Nội dung 2,3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1,3 và 4 đúng.
D
Một trong những đặc điêm liên quan đên xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân là:
1. Xây dựng lực lượng chiên tranh nhân dân và thê trận chiên tranh nhân dân trong điều kiện quốc tế đã thay đôi, có nhiều diền biên phức tạp.
2. Sự nghiệp đôi mới ở nước ta đã đạt được nhiêu thành tựu to lớn, đât nước đang bước sang thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tê thế giới toàn diện hơn.
3. Cả nước đang thực hiện hai nhiệm vụ chiên lược xây dựng và bảo vệ Tô quốc xã hội chủ nghĩa, trong khi chủ nghĩa đề quốc và các thê lực thù địch chống phá ta quyết liệt.
4. Thực trạng lực lượng vũ trang nhân dân đã có những bước trưởng thành lớn mạnh về chính trị, chất lượng tông hợp, trình độ chính quy, sức mạnh chiến dấu, song vẫn còn phải tháo gỡ một số vấn để về chính trị, trình độ chính quy, trang bị còn lạc hậu, thiếu đồng bộ.
A. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
D. Nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
A
Một trong những phương hướng cơ bản xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là gì?
A. Xây dựng lực lượng dự bị động viên hùng hậu.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân vững mạnh.
C. Xây dựng lực lượng du kích hùng hậu.
D. Xây dụng lực lượng dân quân du kích đặt dưới sự lãnh đạo của Đảng.
90.
Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
1. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
2. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
3. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đăng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
4. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn.
A. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
A
Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
1. Bảo đảm cho lực lượng vũ trang nhân dân luôn trong tư thế sẵn sàng chiến đấu và chiến đấu thắng lợi.
2. Tự lực tự cường xây dựng lực lượng vũ trang.
3. Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đăng cộng sản Việt Nam đối với lực lượng vũ trang nhân dân.
4. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thế giới toàn diện hơn.
A. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 1, 2 và 3 đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
C
Một trong những quan điểm, nguyên tắc xây dụng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ mới là:
A. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân lây chất lượng là chính, lầy xây dựng chính trị làm cơ sở.
B. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong thời kỳ công nghiệp hóa - hiện đại hóa và hội nhập kinh tế thể giới toàn diện hơn.
C. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân có những bước trưởng thành lớn mạnh về chính trị, chất lượng tông hợp, trình độ chính quy, sức mạnh chiền đâu.
D. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong điều kiện quốc tê đã thay đôi, có nhiều diên biên phúc tạp.
A
Tinh nhuệ về chính trị được the hiện như the nào?
A. Kiên quyết đầu tranh với các hiện tượng tiêu cực trong xã hội.
B. Năm bắt kịp thời tình hình trong nước và quốc tế.
C. Đúng trước tình hình chính trị phức tạp trên thể giới phải biết phân biệt đúng sai.
D. Đứng trước điễn biển của tình hình có khả năng phân tích và kết luận chính xác đúng, sai từ đó có thái độ đúng đắn với sự việc đó.
D
Một trong những phương hướng xây dựng lực lượng vũ trang nhân dân trong giai đoạn mới là:
1. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dẫn theo hướng chính quy cách mạng.
2. Xây dựng quân đội nhân dân theo hướng cách mạng chính quy, tinh nhuệ, từng bước hiện đại.
3. Xây dựng lực lượng dự bị động viên.
4. Xây dựng lực lượng dẫn quân tự vệ .
A. Nội dung 1,2 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
B
Xác định những nội dung xây dựng quân đội cách mạng là:
1. Xây dựng lực lượng vũ trang nhân dẫn rộng rãi và dẫn chủ.
2. Xây dựng bản chất giai cấp, tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tô quốc, với nhân dân
3. Có tinh thân đoàn kết quân dân, đoàn kêt nội bộ, đoàn kết quốc tê tôt.
4. Kỷ luật tự giác nghiêm minh, dân chủ rộng rãi...
A. Nội dung 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2,3 và 4 đúng.
C. Nội dung 1 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng:
B
ác định những nội dung xây dựng quân đội chính quy là:
1. Thông nhất thần đoàn kết quân dân, đoàn kết nội bộ, đoàn kết quốc tế tốt.
2. Thống nhất về bản chất Cách mạng, mục tiêu chiến đấu, về ý chí quyết tâm, nguyên tắc xây dựng quân đội
3. Thông nhất về quan điêm tư tưởng quân sự, nghệ thuật quân sự
4. Thống nhất về tổ chức thực hiện chức trách nề nêp, chế độ chính qui, về quản lý cán bộ, chiên sỹ, quản lý trang bị.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đêu đúng:
B. Nội dung 1,2 và 3 đều đúng.
C. Nội dung 2, 3 và 4 đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đúng.
C
Xắc định những nội dung xây dựng quân đội cách mạng là:
1. Xây dựng bản chất giai cấp công nhân cho quân đội, làm cho lực lượng này tuyệt đối trung thành với Đảng, với Tổ quốc, với nhân dân.
2. Trước diên biên tình hình phải phân biệt được đúng sai.
3. Kiên định mục tiêu lý tưởng xã hội chủ nghĩa, vững vàng trước mọi khó khăn thử thách, hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao.
4. Kỷ luật tự giác nghiêm minh, dân chủ rộng rãi.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dụng 2, 3 và 4 đều đúng.
c. Nội dung 1, 2 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đùng
D
Mọt trong những nội dung xây dựng quân đội chính quy là:
1. Thông nhất về xây dụng chức năng, nhiệm vụ cho quân đội.
2. Thống nhất về bản chất cách mạng, mục tiêu chiến đấu, ý chí quyết tâm, nguyên tắc xây dựng quân đội, tổ chức biên chế trang bị.
3. Thong nhat ve quan diem tur trong quan su, nghe thut quan su, phong phap huan luyen giao duc.
4. Thông nhất về xây dụng lực lượng dự bị động viên tôt.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 2 và 3 đúng
C.Nội dung 3 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng
B
Xây dựng Quân đội theo hướng tinh nhuệ được thể hiện trên các nội dung nào sau đây?
A. Tinh nhuệ về chính trị, tự tưởng, tổ chức.
B. Tinh nhuệ vệ chính trị, tổ chức, cách đánh.
C. Tinh nhuệ về chính trị, tổ chức, kỹ chiến thuật.
D. Tinh nhuệ về chính tri, tổ chức, biên chế.
C
Một trong những nội dung xây dựng quân đội tinh nhuệ là:
1. Tinh nhuệ về tổ chức.
2. Tinh nhuệ về chính trị.
3. Tinh nhuệ về văn hóa, đời sống.
4. Tinh nhuệ về kỹ chiến thuật.
A. Nội dung 1, 3 và 4 đều đúng.
B. Nội dung 1,2 và 4 đều đúng.
C. Nội dung 2, 3 và 4 đều đúng.
D. Tất cả nội dung 1, 2, 3 và 4 đều đúng.
B