1/84
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Khi lượng giá dáng bộ bình thường, đâu là yếu tố quan trọng nhất cần đánh giá đầu tiên?
A. Sự thăng bằng của các phần trong cơ thể
B. Sự co rút của các nhóm cơ
✓C. Phân loại dáng bộ
D. Đo chiều dài hai chi dưới
✓C. Phân loại dáng bộ
Trong đánh giá sự thăng bằng cơ thể, cần xem xét:
A. Chỉ trọng lượng phía trước
B. Chỉ trọng lượng phía sau
✓C. Trọng lượng di chuyển về phía trước, sau hoặc một bên
D. Chỉ trọng lượng về một bên
✓C. Trọng lượng di chuyển về phía trước, sau hoặc một bên
Khoảng cách giữa hai bờ trong xương bả vai bình thường là:
A. 5-6 inches
B. 2-3 inches
✓C. 3-4 inches
D. 6-7 inch
✓C. 3-4 inches
Tật vẹo cổ (torticollis) đặc trưng bởi:
A. Đầu nghiêng về hai bên đồng thời
B. Chỉ có xoay mặt không có nghiêng đầu
✓C. Đầu nghiêng về bên cơ co rút và xoay mặt về bên đối diện
D. Đầu nghiêng và xoay về cùng một bên
✓C. Đầu nghiêng về bên cơ co rút và xoay mặt về bên đối diện
Trong lượng giá lồng ngực, dị tật nào không thuộc nhóm bất thường?
A. Lồng ngực hình phễu
B. Lồng ngực ức chim
✓C. Lồng ngực đối xứng
D. Lồng ngực lõm
✓C. Lồng ngực đối xứng
Khi đánh giá xương bả vai, điểm quan trọng cần so sánh là:
A. Góc trên
B. Bờ trong
✓C. Góc dưới
D. Bờ ngoài
✓C. Góc dưới
Đường cong vẹo cột sống dạng "S" còn được gọi là:
A. Đường đơn
✓B. Đường cong kép
C. Đường cong đơn thuần
D. Đường cong phức tạp
✓B. Đường cong kép
Trong tư thế bình thường, dây dọi khi nhìn nghiêng sẽ đi qua:
A. Phía trước đỉnh xương sọ
✓B. Chóp tai
C. Giữa cột sống cổ
D. Sau khớp vai
✓B. Chóp tai
Tật gối lệch vào trong (genu-valgum) có đặc điểm:
A. Hai đầu gối chạm nhau
B. Hai cẳng chân song song
✓C. Xương bánh chè hướng vào trong, hai cẳng chân đưa ra xa
D. Hai bàn chân chụm vào nhau
✓C. Xương bánh chè hướng vào trong, hai cẳng chân đưa ra xa
Bàn chân bẹt (flat-foot) là tình trạng:
A. Tăng vòm gan bàn chân
B. Gót chân chịu nhiều trọng lượng
✓C. Mất vòm cung bàn chân
D. Bàn chân nghiêng ra ngoài
✓C. Mất vòm cung bàn chân
Khi lượng giá nhóm cơ co rút, nhóm cơ nào không cần đánh giá?
A. Nhóm cơ ngực lớn
B. Nhóm cơ tam đầu đùi
C. Nhóm cơ gập hông
✓D. Nhóm cơ delta
✓D. Nhóm cơ delta
Tật lưng cong (sway-back) có đặc điểm:
A. Độ nghiêng xương chậu giảm
B. Không kèm theo tật gù lưng
✓C. Độ nghiêng xương chậu về phía sau tăng khoảng 40°
D. Đường cong lồi về phía trước giảm
✓C. Độ nghiêng xương chậu về phía sau tăng khoảng 40°
Khi nhìn từ phía sau, vị trí bình thường của xương bả vai là:
A. Bờ trong chéo nhau
B. Cách nhau 5-6 inches
✓C. Bờ trong song song và cách 3-4 inches
D. Bờ trong hợp nhau
✓C. Bờ trong song song và cách 3-4 inches
Tật vẹo ngón chân cái vào trong (hallux valgus) là:
✓A. Xương bàn ngón cái dang trên xương nhỏ bàn chân
B. Xương bàn ngón cái áp vào xương nhỏ bàn chân
C. Ngón cái duỗi quá mức
D. Ngón cái gập quá mức
✓A. Xương bàn ngón cái dang trên xương nhỏ bàn chân
Khi đánh giá dáng bộ bình thường, đâu không phải là yếu tố cần xem xét?
A. Dinh dưỡng của da
B. Tình trạng tổng quát
C. Tình trạng cơ
✓D. Màu sắc móng tay
✓D. Màu sắc móng tay
Trong tư thế bình thường, dây dọi khi nhìn nghiêng đi qua khớp gối:
A. Chính giữa khớp gối
B. Phía sau trục khớp gối
✓C. Hơi phía trước trục khớp gối
D. Cách xa trước khớp gối
✓C. Hơi phía trước trục khớp gối
Ngón chân búa (hammer toe) có đặc điểm:
A. Chỉ gập khớp gian đốt xa
B. Chỉ duỗi khớp bàn-ngón chân
✓C. Duỗi khớp bàn-ngón chân, gập khớp gian đốt gần và duỗi khớp gian đốt xa
D. Gập tất cả các khớp
✓C. Duỗi khớp bàn-ngón chân, gập khớp gian đốt gần và duỗi khớp gian đốt xa
Khi đánh giá khớp vai bình thường, cần chú ý:
A. Chỉ đánh giá vai phải
B. Chỉ đánh giá vai trái
✓C. So sánh độ cân đối giữa hai vai
D. Đánh giá độ nghiêng về phía trước
✓C. So sánh độ cân đối giữa hai vai
Tật gối ưỡn được đặc trưng bởi:
A. Gối cong về phía trước
B. Gối cong về một bên
✓C. Gối duỗi quá mức
D. Gối gập không hoàn to
✓C. Gối duỗi quá mức
Khi đánh giá xương chậu bình thường, hai gai chậu trước trên (ASIS) phải:
A. Một bên cao hơn
B. Nghiêng về phía trước
✓C. Ngang bằng nhau
D. Nghiêng về phía sau
✓C. Ngang bằng nhau
Đường đi của dây dọi khi nhìn từ phía sau, bàn chân phải:
A. Hơi nghiêng vào trong
B. Hơi nghiêng ra ngoài
✓C. Song song với nhau
D. Chéo nhau
✓C. Song song với nhau
Tật lưng bằng (flat-back) có đặc điểm:
✓A. Độ nghiêng xương chậu giảm còn 20°
B. Độ nghiêng xương chậu tăng
C. Không ảnh hưởng đến độ nghiêng xương chậu
D. Độ nghiêng xương chậu thay đổi liên tục
✓A. Độ nghiêng xương chậu giảm còn 20°
Khi đánh giá sự di động của lồng ngực, cần đo:
A. Chỉ lúc hít vào
B. Chỉ lúc thở ra
✓C. Lúc hít vào và thở ra tối đa
D. Trong lúc nín thở
✓C. Lúc hít vào và thở ra tối đa
Tật gối lệch ra ngoài (genu-varum) có đặc điểm:
✓A. Đầu gối không thể đưa sát vào nhau, cổ chân chụm vào
B. Đầu gối chụm vào, cổ chân dang ra
C. Cả đầu gối và cổ chân đều dang ra
D. Cả đầu gối và cổ chân đều chụm vào
✓A. Đầu gối không thể đưa sát vào nhau, cổ chân chụm vào
Khi nhìn nghiêng, dây dọi đi qua cột sống thắt lưng ở vị trí:
A. Phía trước thân đốt sống
B. Sau thân đốt sống
✓C. Qua thân đốt sống
D. Cách xa thân đốt sống
✓C. Qua thân đốt sống
Trong đánh giá dáng bộ, tật cằm và đầu đưa về phía trước thường do:
A. Cơ gấp cổ quá khỏe
B. Cơ vai góp phần
✓C. Yếu các cơ duỗi cổ
D. Rối loạn tiền đình
✓C. Yếu các cơ duỗi cổ
Khi quan sát bụng trong dáng bộ bình thường, cần đánh giá:
A. Chỉ kích thước bụng
B. Chỉ độ chắc của cơ bụng
✓C. Cả kích thước và độ yếu của cơ bụng
D. Chỉ hình dạng bụng
✓C. Cả kích thước và độ yếu của cơ bụng
Đường cong vẹo cột sống dạng "C" còn được gọi là:
✓A. Đường cong đơn
B. Đường cong kép
C. Đường cong phức hợp
D. Đường cong bất thường
✓A. Đường cong đơn
Khi đánh giá bàn chân, tình trạng lật ngửa (supination) là:
✓A. Chịu sức ở bờ ngoài bàn chân
B. Chịu sức ở bờ trong bàn chân
C. Chịu sức đều ở cả hai bờ
D. Không chịu sức ở bất kỳ bờ nào
✓A. Chịu sức ở bờ ngoài bàn chân
Trong tư thế bình thường, khi nhìn nghiêng, dây dọi đi qua mắt cá:
A. Chính giữa mắt cá
B. Sau mắt cá ngoài
✓C. Hơi phía trước mắt cá ngoài
D. Qua mắt cá trong
✓C. Hơi phía trước mắt cá ngoài
Khi đánh giá khớp gối trong dáng bộ bình thường, cần kiểm tra:
A. Chỉ tình trạng gập gối
B. Chỉ tình trạng duỗi gối
✓C. Tình trạng duỗi quá mức và các kiểu vẹo gối
D. Chỉ độ vững của khớp gối
✓C. Tình trạng duỗi quá mức và các kiểu vẹo gối
Tật ưỡn cột sống được đặc trưng bởi:
✓A. Đường cong lồi về phía trước tăng ở vùng thắt lưng
B. Đường cong lồi về phía sau tăng
C. Đường cong sang hai bên
D. Không có đường cong bất thường
✓A. Đường cong lồi về phía trước tăng ở vùng thắt lưng
Khi nhìn từ phía sau, vị trí đầu bình thường phải:
A. Hơi nghiêng sang phải
B. Hơi nghiêng sang trái
✓C. Vị trí trung tính không nghiêng không xoay
D. Hơi xoay về một bên
✓C. Vị trí trung tính không nghiêng không xoay
Trong tình trạng bàn chân bẹt, trọng lượng cơ thể:
✓A. Chịu nhiều ở đầu xương bàn chân hơn gót chân
B. Chịu nhiều ở gót chân hơn
C. Phân bố đều trên bàn chân
D. Chỉ tập trung ở giữa bàn chân
✓A. Chịu nhiều ở đầu xương bàn chân hơn gót chân
Khi đánh giá cột sống cổ bình thường từ phía sau, cột sống phải:
A. Hơi cong sang phải
B. Hơi cong sang trái
✓C. Thẳng
D. Hơi xoắn
✓C. Thẳng
Tật gù lưng (kyphosis) thường xảy ra ở:
A. Cột sống thắt lưng
✓B. Đốt sống ngực
C. Cột sống cổ
D. Xương cùng
✓B. Đốt sống ngực
Khi đánh giá xương chậu từ phía sau, hai gai chậu sau trên (PSIS) phải:
A. Một bên cao hơn bên kia
B. Nghiêng về phía trước
✓C. Cùng nằm trong một mặt phẳng ngang
D. Xoay về một bên
✓C. Cùng nằm trong một mặt phẳng ngang
Trong tật vẹo ngón chân cái ra ngoài (hallux varus), đặc điểm là:
✓A. Xương bàn ngón cái áp vào và xương đốt ngón cái dang ra
B. Xương bàn ngón cái dang ra và xương đốt ngón cái áp vào
C. Cả xương bàn và đốt đều dang ra
D. Cả xương bàn và đốt đều áp vào
✓A. Xương bàn ngón cái áp vào và xương đốt ngón cái dang ra
Hãy đánh giá khớp hông bình thường từ phía sau, vị trí phải:
A. Hơi dang
B. Hơi khép
✓C. Vị trí trung tính không áp không dang
D. Xoay nhẹ ra ngoài
✓C. Vị trí trung tính không áp không dang
Trong lượng giá các nhóm cơ co rút, cần đánh giá nhóm cơ:
A. Chỉ các cơ chi trên
B. Chỉ các cơ chi dưới
✓C. Cả cơ ngực lớn, gập hông, tam đầu đùi và bụng chân
D. Chỉ các cơ thân mình
✓C. Cả cơ ngực lớn, gập hông, tam đầu đùi và bụng chân
Khi quan sát bàn chân bình thường, các ngón chân phải:
A. Hơi cong lên trên
B. Hơi gập xuống dưới
✓C. Nằm thẳng không biến dạng
D. Hơi chồng lên nhau
✓C. Nằm thẳng không biến dạng
Tật lưng cong (sway-back) thường đi kèm với:
A. Tật ưỡn cột sống
✓B. Tật gù lưng ở vùng xương sống
C. Tật vẹo cột sống
D. Tật lưng bằng
✓B. Tật gù lưng ở vùng xương sống
Khi đánh giá dáng bộ, vòm cung lòng bàn chân bình thường phải:
A. Hoàn toàn phẳng
B. Quá cao
✓C. Có độ cong tự nhiên
D. Không đều hai bên
✓C. Có độ cong tự nhiên
Trong tư thế bình thường, dây dọi khi nhìn nghiêng đi qua khớp hông:
✓A. Hơi phía sau trục khớp hông
B. Chính giữa khớp hông
C. Xa phía trước khớp hông
D. Xa phía sau khớp hông
✓A. Hơi phía sau trục khớp hông
Khi đánh giá chi dưới từ phía sau trong tư thế bình thường:
✓A. Chi dưới thẳng không lệch gối vào trong hay ra ngoài
B. Chi dưới hơi cong vào trong
C. Chi dưới hơi cong ra ngoài
D. Chi dưới xoay nhẹ
✓A. Chi dưới thẳng không lệch gối vào trong hay ra ngoài
Tật ngón chân búa ảnh hưởng đến:
A. Chỉ khớp bàn-ngón chân
B. Chỉ khớp gian đốt gần
✓C. Cả khớp bàn-ngón và các khớp gian đốt
D. Chỉ khớp gian đốt xa
✓C. Cả khớp bàn-ngón và các khớp gian đốt
Khi đánh giá dáng bộ bình thường, cần xem xét tình trạng cơ về:
✓A. Tình trạng teo hoặc phì đại
B. Chỉ màu sắc của cơ
C. Chỉ độ đàn hồi
D. Chỉ nhiệt độ của cơ
✓A. Tình trạng teo hoặc phì đại
Trong tật vẹo cột sống, đường cong kép có hình dạng:
A. Chữ C
B. Chữ O
✓C. Chữ S
D. Chữ Z
✓C. Chữ S
Khi đánh giá bàn chân, tình trạng lật sấp (pronation) là:
A. Chịu sức ở bờ ngoài
✓B. Chịu sức ở bờ trong bàn chân
C. Không chịu sức ở bất kỳ bờ nào
D. Chịu sức ở gót chân
✓B. Chịu sức ở bờ trong bàn chân
Trong đánh giá xương bả vai bình thường, hai bờ trong phải:
A. Hơi chéo nhau
B. Cách xa nhau
✓C. Song song với nhau
D. Gần nhau
✓C. Song song với nhau
Khi đánh giá khớp vai từ phía sau, vị trí bình thường là:
A. Vai phải cao hơn
B. Vai trái cao hơn
✓C. Hai vai cân đối không nâng hoặc hạ vai
D. Hai vai hơi nghiêng về trước
✓C. Hai vai cân đối không nâng hoặc hạ vai
Tật cằm và đầu đưa về phía trước thường:
A. Không ảnh hưởng đến cơ cổ
B. Làm khỏe cơ cổ
✓C. Do yếu các cơ duỗi cổ
D. Chỉ ảnh hưởng tạm thời
✓C. Do yếu các cơ duỗi cổ
Trong đánh giá dáng bộ bình thường, cần đo:
A. Chỉ chiều dài chi trên
B. Chỉ chu vi chi dưới
✓C. Chiều dài của hai chi dưới
D. Chỉ chiều rộng chi dưới
✓C. Chiều dài của hai chi dưới
Tật gối lệch vào trong (genu-valgum) có đặc điểm:
A. Cẳng chân thẳng
B. Đầu gối xa nhau
✓C. Xương bánh chè hướng vào trong
D. Bàn chân hướng vào trong
✓C. Xương bánh chè hướng vào trong
Khi đánh giá cột sống ngực-thắt lưng từ phía sau, cột sống phải:
A. Hơi cong sang phải
B. Hơi cong sang trái
✓C. Thẳng
D. Hơi xoắn
✓C. Thẳng
Khi đánh giá bàn chân bình thường, mắt cá ngoài và bờ mép ngoài lòng bàn chân phải:
A. Tạo góc nghiêng
B. Cách xa nhau
✓C. Cùng nằm trong mặt phẳng thẳng đứng
D. Tạo đường cong
✓C. Cùng nằm trong mặt phẳng thẳng đứng
Trong tật bàn chân bẹt, nguyên nhân chính là:
A. Cơ cẳng chân yếu
B. Xương bàn chân biến dạng
✓C. Yếu các cơ nội tại ở lòng bàn chân
D. Dây chằng quá dài
✓C. Yếu các cơ nội tại ở lòng bàn chân
Khi đánh giá dáng bộ, nhóm cơ căng mạc đùi và dãy chậu-chày cần được kiểm tra:
A. Độ dài cơ
B. Độ đàn hồi
✓C. Tình trạng co rút
D. Màu sắc cơ
✓C. Tình trạng co rút
Tật gối ưỡn (genu recurvatum) được đặc trưng bởi:
A. Gối cong về một bên
B. Gối không duỗi hoàn toàn
✓C. Gối duỗi quá mức bình thường
D. Gối gập nhẹ
✓C. Gối duỗi quá mức bình thường
Khi nhìn nghiêng, dây dọi đi qua đỉnh xương sọ ở vị trí:
A. Chính giữa
B. Phía trước
✓C. Hơi phía sau
D. Xa phía sau
✓C. Hơi phía sau
Trong đánh giá xương chậu bình thường, độ nghiêng tiêu chuẩn là:
A. 50 độ
B. 15 độ
✓C. 30 độ
D. 45 độ
✓C. 30 độ
Tật vẹo ngón chân cái vào trong (hallux valgus) thường kèm theo:
A. Ngón chân thứ hai ngắn lại
B. Các ngón khác duỗi ra
✓C. Có thể xuất hiện chai sần ở phía trong
D. Không có biến chứng kèm theo
✓C. Có thể xuất hiện chai sần ở phía trong
Khi đánh giá sự thăng bằng của đầu, cần quan sát:
A. Chỉ độ nghiêng sang bên
B. Chỉ độ xoay
✓C. Cả độ nghiêng và xoay so với dây dọi
D. Chỉ độ gập cổ
✓C. Cả độ nghiêng và xoay so với dây dọi
Trong tật lưng bằng (flat-back), đặc điểm quan trọng là:
A. Tăng độ nghiêng xương chậu
✓B. Giảm độ nghiêng xương chậu còn 20 độ
C. Không ảnh hưởng độ nghiêng xương chậu
D. Độ nghiêng thay đổi liên tục
✓B. Giảm độ nghiêng xương chậu còn 20 độ
Khi đánh giá khớp vai bình thường, hai vai phải:
A. Một bên cao hơn nhẹ
B. Nghiêng về phía trước
✓C. Ngang bằng và cân đối
D. Xoay nhẹ ra sau
✓C. Ngang bằng và cân đối
Trong tật gù lưng (kyphosis), đường cong bất thường là:
A. Lồi về phía trước
✓B. Lồi về phía sau ở đốt sống ngực
C. Lồi về một bên
D. Không có đường cong
✓B. Lồi về phía sau ở đốt sống ngực
Khi đánh giá bàn chân bình thường, các ngón chân phải:
A. Có độ cong tự nhiên
B. Hơi chồng lên nhau
✓C. Thẳng và không có biến dạng
D. Hơi nghiêng về một bên
✓C. Thẳng và không có biến dạng
Tật vẹo cột sống đường đơn có hình dạng:
✓A. Chữ C
B. Chữ S
C. Chữ Z
D. Chữ V
✓A. Chữ C
Trong đánh giá dáng bộ, cơ bụng cần được kiểm tra:
A. Chỉ độ dày của cơ
B. Chỉ hình dạng cơ
✓C. Độ yếu và kích thước
D. Chỉ màu sắc của cơ
✓C. Độ yếu và kích thước
Khi nhìn nghiêng, dây dọi đi qua cột sống cổ ở vị trí:
A. Phía trước đốt sống
B. Sau đốt sống
✓C. Ngang qua thân đốt sống
D. Cách xa cột sống
✓C. Ngang qua thân đốt sống
Trong tật gối lệch ra ngoài (genu-varum), đặc điểm quan trọng là:
✓A. Khoảng cách giữa hai đầu gối tăng khi đứng thẳng
B. Khoảng cách giữa hai mắt cá chân tăng
C. Đầu gối chạm nhau
D. Bàn chân xoay ra ngoài
✓A. Khoảng cách giữa hai đầu gối tăng khi đứng thẳng
Khi đánh giá lồng ngực, cần đo:
A. Chỉ chu vi ngực
B. Chỉ chiều rộng ngực
✓C. Sự di động khi hít vào và thở ra tối đa
D. Chỉ chiều cao lồng ngực
✓C. Sự di động khi hít vào và thở ra tối đa
Trong tật ngón chân búa, khớp gian đốt gần thường:
A. Duỗi quá mức
B. Ở tư thế trung tính
✓C. Gập
D. Xoay
✓C. Gập
Khi đánh giá dáng bộ bình thường, cần xem xét da về:
A. Chỉ màu sắc
B. Chỉ độ đàn hồi
✓C. Tình trạng dinh dưỡng
D. Chỉ nhiệt độ
✓C. Tình trạng dinh dưỡng
Trong tật ưỡn cột sống, vị trí thường gặp nhất là:
A. Cột sống cổ
B. Cột sống ngực
✓C. Cột sống thắt lưng
D. Xương cùng
✓C. Cột sống thắt lưng
Khi đánh giá xương bả vai, hai bờ trong phải cách nhau:
A. 5-6 inches
B. 2-3 inches
✓C. 3-4 inches (7.5-10cm)
D. 6-7 inches
✓C. 3-4 inches (7.5-10cm)
Trong tật vẹo cổ, cơ nào thường bị co rút?
✓A. Cơ ức đòn chũm
B. Cơ thang
C. Cơ delta
D. Cơ ngực lớn
✓A. Cơ ức đòn chũm
Khi đánh giá bàn chân bình thường, trọng lượng cơ thể phải:
A. Dồn về phía trước
B. Dồn về phía sau
✓C. Phân bố đều giữa gót chân và bàn chân
D. Dồn về phía trong
✓C. Phân bố đều giữa gót chân và bàn chân
Tật lưng cong (sway-back) có độ nghiêng xương chậu:
A. 30 độ
B. 35 độ
✓C. 40 độ
D. 45 độ
✓C. 40 độ
Trong đánh giá dáng bộ, cần kiểm tra sự co rút của cơ:
A. Chỉ ở chi trên
B. Chỉ ở chi dưới
✓C. Ở cả cơ ngực, hông và chân
D. Chỉ ở cổ
✓C. Ở cả cơ ngực, hông và chân
Khi quan sát từ phía sau, cột sống bình thường phải:
A. Hơi cong sang phải
B. Hơi cong sang trái
✓C. Thẳng đứng
D. Hơi xoắn
✓C. Thẳng đứng
Trong tật bàn chân bẹt, vòm gan bàn chân:
A. Tăng cao
B. Không thay đổi
✓C. Mất hoặc giảm rõ rệt
D. Chỉ thay đổi khi đi
✓C. Mất hoặc giảm rõ rệt
Khi đánh giá khớp gối bình thường, trục của chi dưới phải:
A. Hơi nghiêng vào trong
B. Hơi nghiêng ra ngoài
✓C. Thẳng trục
D. Xoay nhẹ
✓C. Thẳng trục
Trong tật vẹo ngón chân cái ra ngoài (hallux varus), ngón cái:
A. Áp vào ngón kế bên
B. Gập xuống dưới
✓C. Dang ra xa đường giữa
D. Duỗi lên trên
✓C. Dang ra xa đường giữa
Khi đánh giá dáng bộ bình thường, tình trạng cơ cần được xem xét về:
A. Chỉ kích thước
B. Chỉ độ săn chắc
✓C. Tình trạng teo hoặc phì đại
D. Chỉ màu sắc
✓C. Tình trạng teo hoặc phì đại