chương 4 kdqt

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
0.0(0)
full-widthCall Kai
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
GameKnowt Play
Card Sorting

1/358

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

359 Terms

1
New cards

kdqt theo hình thức thương mại

xuất khẩu (trực tiếp/gián tiếp)

2
New cards

nhập khẩu

3
New cards

mua bán đối lưu

4
New cards

Xuất khẩu

KN: việc hàng hóa được đưa ra khỏi lãnh thổ một quốc gia hoặc (hải quan)

5
New cards
6
New cards

Ưu:

7
New cards
  • mở rộng thị trường
8
New cards
  • Thúc đẩy DN nghiên cứu cải tiến và phát triển sản phẩm, học hỏi các kỹ năng cần thiết
9
New cards
10
New cards

Nhược

11
New cards
  • Khó tiếp cận thị trường
12
New cards
  • Khó duy trì khả năng cạnh tranh
13
New cards
  • Bỏ lỡ cơ hội học hỏi kinh nghiệm
14
New cards
  • DN phải giữ mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với đối tác trung gian
15
New cards
16
New cards

Xuất khẩu trực tiếp

17
New cards
  • hoạt động sản xuất/thu mua hàng hóa ở thị trường trong nước rồi trực tiếp bán cho người mua ở thị trưởng nước ngoài
18
New cards
19
New cards
  • DN trực tiếp kiểm soát hoạt động phân phối, xây dựng nhân hiệu, định giá các sản phẩm
20
New cards
  • được thực hiện bởi bộ phận kinh doanh của DN đặt ở trong nước hoặc thông qua công ty con hoặc chi nhánh đặt ở thị trường nước ngoài.
21
New cards

2 dạng: Trực tiếp xuất khẩu và đại diện bán hàng

22
New cards
23
New cards

Ưu: Hiểu nhu cầu và thị hiếu tiêu dùng, nhanh chóng nắm bắt được những cơ hội mới.

24
New cards
25
New cards

Hạn chế: Chi phí thực hiện cao hơn, phải có kiến thức nhất định về thị trường nước ngoài mà DN tiếp cận, cũng như khả năng vượt qua những trở ngại trong kinh doanh ở thị trường nước ngoài.

26
New cards
27
New cards

VD: Công ty Vinafood 1 ký hợp đồng xuất khẩu 120.000 tấn gạo loại 5% tấm với khách hàng Malaysia. Đây là xuất khẩu trực tiếp từ Việt Nam cho thương nhân Malaysia.

28
New cards
29
New cards

Xuất khẩu gián tiếp: xuất khẩu hàng hóa thông qua (trung gian thương mại) để thực hiện các phần công việc liên quan.

30
New cards
31
New cards

Ưu:

32
New cards

Ít rủi ro, Chi phí thấp

33
New cards
  • mở rộng thị trường, đa dạng khách hàng, tăng doanh thu, giảm phụ thuộc thị trường trong nước
34
New cards
  • Thúc đẩy DN nghiên cứu và phát triển
35
New cards
36
New cards

Nhược

37
New cards
  • khó nắm bắt thị trường nước ngoài
38
New cards
  • Có nguy cơ mất khả năng kiểm soát việc phân phối và tiêu thụ hàng hóa dịch vụ của mình ở thị trường nước ngoài
39
New cards
  • Khó duy trì được khả năng cạnh tranh
40
New cards
  • Bỏ lỡ kinh nghiệm từ hoạt động kinh doanh
41
New cards
  • Rào cản thuế quan, phi thuế quan
42
New cards
  • phải giữ mối quan hệ hợp tác tốt đẹp với đối tác trung gian
43
New cards

5 dạng thức chính liên quan đến xuất khẩu gián tiếp

  1. đại lý thu mua xuất khẩu
44
New cards

Đơn vị này đóng vai trò là đại diện cho DN hoặc cá nhân ở nước ngoài đang có nhu cầu mua hàng.

45
New cards

Dựa trên nhu cầu về hàng hóa và dịch vụ mà người mua ở nước ngoài đặt ra, những đại lý thu mua này sẽ sang nước của bên NSX để tìm kiếm và thu mua hàng để đáp ứng các đơn hàng. => nhận được hoa hồng từ bên đối tác nước ngoài.

46
New cards

Bên sản xuất hàng hóa ở trong nước chỉ tập trung sản xuất hàng hóa.

47
New cards
48
New cards
  1. Môi giới
49
New cards

đứng giữa kết nối thông tin để bên bán hàng ở trong nước và bên mua hàng ở nước ngoài có thể tiếp xúc và giao cách với nhau.

50
New cards
51
New cards

chịu trách nhiệm giúp các bên bán hàng và bên mua hàng kết nối để tiến tới ký kết hợp đồng và giao dịch hàng hóa

52
New cards
53
New cards

được nhận hoa hồng từ bên người mua, bên người bán, hoặc cả hai bên cho việc kết nối này

54
New cards
55
New cards
  1. Công ty quản lý xuất khẩu
56
New cards

chuyên trách nhận ủy thác và quản lý hoạt động xuất khẩu hàng hóa cho các doanh nghiệp sản xuất khác nhau.

57
New cards
58
New cards

có nhiều kinh nghiệm trong việc làm thủ tục xuất nhập khẩu và cung cấp các dịch vụ này cho những doanh nghiệp có nhu cầu xuất khẩu hàng hóa

59
New cards
60
New cards
  1. Công ty thương mại
61
New cards

hoạt động như nhà phân phối độc lập với chức năng kết nối các khách hàng nước ngoài với các công ty sản xuất và xuất khẩu trong nước để đưa các hàng hóa và dịch vụ đến với khách hàng ở thị trường nước ngoài.

62
New cards
63
New cards

Chức năng chính là nhận diện các nhà cung cấp phù hợp, đàm phán và mua hàng hóa của họ để rồi thông qua các kênh phân phối để bán lại hàng hóa đó ở thị trường các nước

64
New cards
65
New cards
  1. Hợp tác xuất khẩu
66
New cards

dùng mạng lưới phân phối của doanh nghiệp khác đề bán các sản phẩm của mình trên thị trường nước ngoài.

67
New cards

Khái niệm và vai trò của NHẬP KHẨU

KN:

68
New cards

các nghiệp vụ cần thiết để đưa hàng hóa hay nguyên vật liệu từ bên ngoài vào trong lãnh thổ một quốc gia hoặc từ khu vực đặc biệt như khu vực hải quan riêng nằm trên quốc gia đó để phục vụ tiêu dùng, đáp ứng nhu cầu sản xuất kinh doanh, hoặc để chờ tái xuất nhằm mục đích thu lợi nhuận.

69
New cards
70
New cards

Nhập khẩu đảm bảo khai thác hiệu quả lợi thế so sánh của mỗi nước và góp phần thực hiện chuyên môn hóa trong sản xuất.

71
New cards
72
New cards

VAI TRÒ

73
New cards
  • Góp phần làm đa dạng thị trường, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng hàng hóa của người dân trong nước đồng thời tránh được tình trạng khan hiếm bất ổn
74
New cards
  • Giúp thị trường hàng hóa trong nước trở nên đa dạng và nhiều chủng loại hơn.
75
New cards
  • Góp phần xóa bỏ thế độc quyền của các doanh nghiệp sản xuất trong nước đồng thời tạo động lực thúc đẩy các doanh nghiệp này không ngừng thay đổi.
76
New cards

Các hình thức nhập khẩu

  1. Nhập khẩu trực tiếp
77
New cards

doanh nghiệp trực tiếp thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để nhập khẩu hàng hóa hay nguyên vật liệu từ thị trường nước ngoài vào trong nước với chi phí và danh nghĩa của mình rồi sau đó phân phối hàng hóa nhập khẩu này đến những khách hàng có nhu cầu trong nước.

78
New cards
79
New cards

Ưu:

80
New cards
  • Tiết kiệm được chi phí kinh doanh do không phải chi trả phí ủy thác cho bên trung gian.
81
New cards
  • Doanh nghiệp có thể bám sát và nắm vững được thông tin thị trường
82
New cards
  • Giám sát và kiểm soát chặt chẽ các phần công việc trong quá trình tìm kiếm đối tác, ký kết và thực hiện hợp đồng nhập khẩu.
83
New cards
84
New cards

Nhược

85
New cards
  • Phải tự chịu toàn bộ trách nhiệm
86
New cards
  • Có thể tiềm ẩn rủi ro dẫn đến sai sót khi thực hiện hợp đồng nếu doanh nghiệp chưa có nhiều kinh nghiệm
87
New cards

VD:

88
New cards
  1. Nhập khẩu ủy thác
89
New cards

doanh nghiệp ủy thác cho một đơn vị trung gian làm cầu nối thực hiện các nghiệp vụ cần thiết để nhập khẩu hàng hóa từ nước ngoài vào thị trường trong nước. Với cách thức này thì đơn vị trung gian sẽ thực hiện các công việc được giao với danh nghĩa của mình nhưng bằng chi phí của bên ủy thác giao cho.

90
New cards
91
New cards

Ưu: Lựa chọn phù hợp với những cá nhân chưa có tư cách pháp nhân hoặc với doanh nghiệp nhỏ hay mới được thành lập, chưa có nhiều kinh nghiệm

92
New cards
93
New cards

Nhược:

94
New cards
  • Phải trả chi phí sử dụng dịch vụ ủy thác cho bên trung gian cao.
95
New cards
  • Bên ủy thác có thể rơi vào tình trạng bị động và chậm phản ứng trước các tình huống phát sinh trong quá trình nhập khẩu hàng hóa
96
New cards

Khái niệm, mục đích mua bán đối lưu

KN:

97
New cards

là một phương thức giao dịch trong đó hoạt động xuất khẩu kết hợp chặt chẽ với hoạt động nhập khẩu, người Bán đồng thời là người Mua, với lượng hàng hóa trao đổi có sự tương đương về mặt giá trị. Trong hoạt động mua bán đối lưu thông thường, mục đích của trao đổi không phải nhằm thu về một khoản ngoại tệ mà nhằm thu về một hàng hóa khác có giá trị tương đương.

98
New cards
99
New cards

Với những đặc điểm như vậy, trong nhiều trường hợp hoạt động mua bán đối lưu thường được gọi là phương thức xuất nhập khẩu liên kết hoặc phương thức đổi hàng

100
New cards