[Thể thường (普通形)] + んです。(「~だ」→ なんです)
1. Thể hiện sự quan tâm đến người đối diện, muốn hỏi thêm thông tin hoặc cần lời giải thích về vấn đề gì đó.
2. Đặt câu hỏi về nguyên nhân, lý do của việc gì đó & trả lời cho câu hỏi đó.
3. Bổ sung, giải thích thêm cho thông tin mình đưa ra.
4. Mở đầu câu chuyện, thu hút sự chú ý của người đối diện trước khi vào chủ đề chính.
Mẫu câu này diễn tả một hành động diễn ra cùng lúc với một hành động khác. Hành động được miêu tả ở vế 「~ながら」đứng trước, hành động ở vế sau là hành động chính.
Mẫu câu 1: 「の」 giống với 「こと」, dùng thay thế được cho nhau.
単語を覚えるのは大変です。
Mẫu câu 2: Chỉ dùng 「の」 không dùng 「こと」私が生まれたのは京都ではありません。
Mẫu câu 3: Mẫu câu này dùng khi nói đến mục đích sử dụng.爪切りは爪を切るのに使います。
可能性形:ことができる
う → える
る → られる
する → できる、 来る (くる) → こられる
とりに
[Động từ thể từ điển/ thể た] + とおりに
[Danh từ + の] + とおりに
Mẫu câu diễn tả việc làm một điều gì đó, theo như/ dựa theo một hành động, lời nói, hay một nội dụng nào đó có sẵn.