1/9
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
chuyển hóa APAP(N-actyl-p-aminophenol, acetaminophenol)
2 con đường:
liên hợp pha 1(90%)
oxy hóa pha 2(10%)
Liên hợp pha 1(90%)
tạo các chất chuyển hóa glucuronid và sulfat, catechol derivatives
→thải qua nước tiểu:Người lớn→glucuronid hóa,
trẻ em(<12)→sulfat hóa
Oxy hóa pha 2
APAP→NAPQI(độc tính cao) dưới tác dụng enzyme CYP2E1→glutathione(tripeptide) trung hòa tạo chất không độc
Vì sao khi dùng APAP quá nhiều thì gây độc
Dùng APAP quá nhiều thì liên hợp pha 1 bão hòa→tăng oxy hóa pha 2→tích lũy NAPQI →thiếu glutathione(nếu thiếu>70%)→NAPQI liên kết tb gan gây hoại tử(do 1 loạt pư)
Cơ chế gắn glucuronid, sulfat và catechol derivatives
gắn vào OH phenol của APAP→tan, còn catechol derivatives thì gắn thêm OH vào vị trí meta
Cơ chế oxy hóa pha 2
Dùng e.CYP2E1 để oxy hóa APAP làm mất 2H.Sau đó N hút e của nối đôi tạo liên hợp→cộng glutathione theo cơ chế michael→ổn định NAPQI và tan trong nước
Cơ chế NAPQI
tác động liên kết cộng hóa trị vs các protein ti thể→bị hủy ti thể→rò rỉ e gây stress oxy hóa và ko sản xuất ATP
Các rối loạn cân bằng xảy ra khi ngộ độc APAP
Thiếu ATP→hô hấp kị khí→lactic acid→toan chuyển hóa.Có thể kiềm hô hấp để bù lại
Vai trò của 4-Mp trong điều trị ngộ được APAP
Do ethanol cạnh tranh CYP2E1 với APAP.Nên người ta dùng 4-MP(ức chế chuyển hóa ethanol)→giữ ethanol cạnh tranh với APAP
Vai trò của NAC
tiền chất glutathione, hỗ trợ ổn định gốc tự do, tăng sản xuất ATP ti thể, tăng O2 cho các mô