PHẦN 3: THUỐC 1: Các thuốc KÍCH THÍCH TẾ BÀO BETA TỤY "TIẾT INSULIN"

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
Card Sorting

1/183

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

184 Terms

1
New cards
  1. Mục tiêu điều trị chung cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?

  • Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết,

  • Giữ cân nặng lý tưởng,

  • Ngừa và làm chậm biến chứng.

2
New cards
  1. Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?

Phải đạt giá trị < 7%.

3
New cards
  1. Mục tiêu huyết áp cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

Huyết áp < 140/90 mmHg.

4
New cards
  1. Nếu bệnh nhân đã có biến chứng thận, mục tiêu huyết áp sẽ thay đổi như thế nào?

Đã có biến chứng thận => Mục tiêu huyết áp sẽ là < 130/80 mmHg.

5
New cards

Mục tiêu điều trị chung cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?

a) Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết

b) Tăng cân

c) Giảm mức cholesterol

d) Tăng cường hoạt động thể chất

a) Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết

6
New cards

Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?

a) > 7%

b) = 6.5 %

c) <7 %

d) >8 %

c) < 7%

7
New cards

Mục tiêu huyết áp cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

a) < 130/80 mmHg

b) < 140/90 mmHg

c) < 150/100 mmHg

d) = 120/80 mmHg

b) < 140/90 mmHg

8
New cards

Nếu bệnh nhân đã có biến chứng thận, mục tiêu huyết áp sẽ thay đổi như thế nào?

a) Tăng lên

b) Giảm xuống < 130/80 mmHg

c) Không thay đổi

d) Chỉ cần theo dõi

b) Giảm xuống < 130/80 mmHg

9
New cards
  1. Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân chưa có bệnh tim mạch là bao nhiêu?

LDL cholesterol < 100 mg/dL (2,6 mmol/L).

NÀY LÀ MỠ HẠI => MỠ HẠI THÌ CỐ GIẢM NÓ CÀNG THẤP CÀNG TỐT <2.6 HEN

10
New cards
  1. Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân đã có bệnh tim mạch là bao nhiêu?

LDL cholesterol < 70 mg/dL (1,8 mmol/L).

TRỜI, BÌNH THƯỜNG THÌ CŨNG PHẢI KÉO NÓ XUỐNG <100

GIỜ ĐANG BỆNH TIM MẠCH, MÀ NÓ ĐANG LÀ “MỠ HẠI” => THÌ PHẢI TÌM CÁCH KÉO XUỐNG NỮA, KÉO <70 ĐI

11
New cards
  1. Nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao, mục tiêu LDL cholesterol là gì?

Có thể thấp hơn (< 50 mg/dL).

12
New cards
  1. Mục tiêu triglycerid cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

Triglycerid < 150 mg/dL (1,7 mmol/L).

13
New cards

Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân chưa có bệnh tim mạch là bao nhiêu?

a) < 70 mg/dL

b) < 100 mg/dL

c) < 130 mg/dL

d) < 150 mg/dL

b) < 100 mg/dL

14
New cards

Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân đã có bệnh tim mạch là bao nhiêu?

a) < 100 mg/dL

b) < 70 mg/dL

c) < 130 mg/dL

d) < 50 mg/dL

b) < 70 mg/dL

15
New cards

Nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao, mục tiêu LDL cholesterol là gì?

a) < 70 mg/dL

b) < 100 mg/dL

C) < 50 mg/dL

d) Không cần kiểm soát

c) < 50 mg/dL

16
New cards

Mục tiêu triglycerid cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?

a) < 100 mg/dL

b) < 150 mg/dL

c) < 200 mg/dL

d) < 250 mg/dL

b) < 150 mg/dL

17
New cards

Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm cho bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị?

Ít nhất 2 lần.

18
New cards
  1. Bệnh nhân nào cần được xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?

Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị hoặc không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.

19
New cards
  1. Tại sao cần thực hiện xét nghiệm HbA1c tại thời điểm bệnh nhân đến khám?

Để tạo cơ hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn.

20
New cards
  1. Xét nghiệm HbA1c có nghĩa là gì?

Là xét nghiệm đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua.

=> CHO NÊN MỚI CÓ CHUYỆN LÀ 3 THÁNG MỚI TỚI BV LÀM XÉT NGHIỆM HBA1C 1 LẦN Á

TẠI NÓ đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua. CHỨ ĐÂU PHẢI NÓ đánh giá mức đường huyết trung bình trong 1 tháng qua.

=> GẤP LÀM XÉT NGHIỆM ĐỂ CHẾT HAY GÌ

21
New cards

Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm cho bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị?

a) 1 lần

b) 2 lần

c) 3 lần

d) 4 lần

b) 2 lần

  • 1 NĂM ĐI XÉT NGHIỆM 2 LẦN THÔI NÍ

  • MỖI LẦN CÁCH NHAU 3 THÁNG

  • TRỜI ƯI, CÒN ĐỂ THỜI GIAN CHO THUỐC CÓ TÁC DỤNG ĐỒ NÀY NỌ

22
New cards

Bệnh nhân nào cần được xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?

a) Những bệnh nhân có glucose huyết ổn định

b) Những bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị

c) Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị

d) Những bệnh nhân không có triệu chứng

c) Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị

23
New cards

Tại sao cần thực hiện xét nghiệm HbA1c cho bệnh nhân?

a) Để kiểm tra mức cholesterol

b) Để đánh giá mức đường huyết trung bình

c) Để xác định huyết áp

d) Để kiểm tra chức năng thận

b) Để đánh giá mức đường huyết trung bình

24
New cards
  1. Xét nghiệm HbA1c có nghĩa là gì?

Là xét nghiệm đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua.

25
New cards
  1. Nếu bệnh nhân có glucose huyết được kiểm soát ổn định, tần suất xét nghiệm HbA1c sẽ như thế nào?

Xét nghiệm ít nhất 2 lần trong 1 năm.

26
New cards
  1. Những bệnh nhân nào không cần thực hiện xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?

Những bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị và có glucose huyết ổn định.

27
New cards
  1. Nếu một bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị, khi nào nên thực hiện xét nghiệm HbA1c tiếp theo?

Mỗi 3 tháng sau khi thay đổi liệu pháp.

28
New cards
  1. Có bao nhiêu lần xét nghiệm HbA1c là tối thiểu cho bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị trong một năm?

Tối thiểu 4 lần (mỗi 3 tháng).

=> NẾU NÓ MÀ KHÔNG ĐÁP ỨNG THUỐC, KO ĐÁP ỨNG HBA1C <7, KO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ LDL ...

=> CỨ 3 THÁNG CHO NÓ TỚI BV RÚT MÁU DÀI DÀI CHO CHẾ

29
New cards

Nếu bệnh nhân có glucose huyết ổn định, tần suất xét nghiệm HbA1c sẽ như thế nào?

a) 1 lần mỗi tháng

b) Ít nhất 2 lần trong 1 năm

c) Mỗi 3 tháng

d) Không cần xét nghiệm

b) Ít nhất 2 lần trong 1 năm

30
New cards

Những bệnh nhân nào không cần thực hiện xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?

a) Bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị

b) Bệnh nhân có glucose huyết ổn định

c) Bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị

d) Bệnh nhân có triệu chứng rõ ràng

b) Bệnh nhân có glucose huyết ổn định

31
New cards

Nếu một bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị, khi nào nên thực hiện xét nghiệm HbA1c tiếp theo?

a) 1 tháng sau

b) 2 tháng sau

c) Mỗi 3 tháng

d) Mỗi 6 tháng

c) Mỗi 3 tháng

32
New cards

Có bao nhiêu lần xét nghiệm HbA1c là tối thiểu cho bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị trong một năm?

a) 1 lần

b) 2 lần

c) 3 lần

d) 4 lần

d) 4 lần

33
New cards

RỒI HỌC THUỐC NHA.

THUỐC TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HA

34
New cards
  1. Insulin được sử dụng cho bệnh nhân nào?

Bệnh nhân đái tháo đường typ 1 và cả đái tháo đường typ 2.

=> Insulin được sử dụng ở bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và cả ĐTĐ typ 2 khi có triệu chứng thiếu insulin hoặc không kiểm soát được glucose huyết dù đã ăn uống, luyện tập và phối hợp nhiều loại thuốc viên theo đúng chỉ dẫn.

35
New cards
  1. Khi nào insulin được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2?

Khi có triệu chứng thiếu insulin hoặc không kiểm soát được glucose huyết.

36
New cards
  1. Các thuốc hạ đường huyết khác insulin được chỉ định cho bệnh nhân nào? (Các thuốc hạ đường huyết khác insulin TỨC LÀ THÀNH PHẦN KHÔNG PHẢI INSULIN Á)

Bệnh nhân đái tháo đường typ 2.

37
New cards
  1. Điều trị bằng insulin có thể áp dụng cho những trường hợp nào?

Khi bệnh nhân không kiểm soát được glucose huyết dù đã ăn uống, luyện tập và phối hợp nhiều loại thuốc viên.

38
New cards
  1. Ngoài việc kiểm soát đường huyết, bệnh nhân cần được điều trị gì?

Các bệnh mắc kèm và các biến chứng (nếu có).

39
New cards
  1. Insulin được sử dụng cho bệnh nhân nào? a) ĐTĐ typ 1 b) ĐTĐ typ 2 c) Cả a và b d) Không có loại nào

c) Cả a và b

40
New cards
  1. Khi nào insulin được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2? a) Khi có triệu chứng thiếu insulin b) Khi kiểm soát được glucose huyết c) Khi không có triệu chứng d) Khi ăn uống đầy đủ

a) Khi có triệu chứng thiếu insulin

41
New cards
  1. Các thuốc hạ đường huyết khác insulin được chỉ định cho bệnh nhân nào? a) ĐTĐ typ 1 b) ĐTĐ typ 2 c) Cả a và b d) Không được chỉ định

b) ĐTĐ typ 2

42
New cards
  1. Việc lựa chọn điều trị đơn trị hoặc phối hợp thuốc được quyết định như thế nào? a) Tùy theo mức đường huyết b) Tùy theo sở thích bệnh nhân c) Tùy theo tuổi tác d) Tùy theo giới tính

a) Tùy theo mức đường huyết

43
New cards
44
New cards

8 NHÓM LỚN HA. CỐ NHỚ. NGOÀI HỌC THUỘC RA THÌ KHÔNG CÓ CÁCH NÀO HẾT

45
New cards

✓ PHẦN 1: Các thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin:

" NHÓM 1: Nhóm sulfonylurea (SU)

46
New cards

Các thuốc trong nhóm:

47
New cards

Thế hệ 1: Chloropamid, tolbutamid, tolazamid: hiện nay rất ít sử dụng

48
New cards

Thế hệ 2: Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid

49
New cards

Thế hệ 3: Glimepirid

50
New cards

NHÓM 2: Nhóm meglininid (nhóm glinid)

51
New cards

Các thuốc trong nhóm: nateglinid, repaglinid.

52
New cards

"

53
New cards

✓ PHẦN 2: Các thuốc làm tăng nhạy cảm với insulin

54
New cards

"NHÓM 1: Nhóm biguanid

55
New cards

Các thuốc trong nhóm: Metformin là thuốc duy nhất

56
New cards

NHÓM 2: Nhóm thiazolidinedion (TZD)

57
New cards

Các thuốc trong nhóm: hiện nay chỉ có pioglitazon

58
New cards

"

59
New cards

✓ PHẦN 3: Các thuốc tác động lên sự hấp thu glucose trên đường tiêu hóa

60
New cards

"NHÓM 1: Nhóm ức chế enzym a-glucosidase

61
New cards

Các thuốc trong nhóm: acarbose, voglibose

62
New cards

NHÓM 2: Pramlintid

63
New cards

"

64
New cards

✓ PHẦN 4: Các thuốc có tác dụng incretin

65
New cards

"NHÓM 1: Nhóm thuốc đồng vận tại thụ thể GLP-1

66
New cards

Các thuốc trong nhóm: exenatid, liraglutid, semaglutid, lixisenatid, albiglutid, dulaglutid, tirzepatid (chủ vận trên cả 2 thụ thể GIP và GLP-1).

67
New cards
68
New cards

NHÓM 2: Nhóm thuốc ức chế DPP-4

69
New cards

Các thuốc trong nhóm: saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin, linagliptin, alogliptin.

70
New cards

"

71
New cards

✓ PHẦN 5: Các thuốc tác động lên sự tái hấp thu glucose tại thận

72
New cards

"NHÓM 1: Nhóm thuốc Ức Chế Kênh đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2)

73
New cards

Các thuốc trong nhóm: canagliflozin, dapagliflozin, empagliflozin, ertugliflozin

74
New cards

"

75
New cards

✓ PHẦN 6: Resin gắn acid mật

76
New cards

Các thuốc trong nhóm: Colesevelam là thuốc duy nhất trong nhóm được công nhận có hiệu quả trong điều trị ĐTĐ.

77
New cards
78
New cards

"✓ PHẦN 7: Chất chủ vận trên thụ thể dopamin

79
New cards

"

Các thuốc trong nhóm: Bromocriptin

80
New cards

✓ PHẦN 8: INSULIN

81
New cards

RỒI, GIỜ VÔ PHẦN 1 HA: Các thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin:

82
New cards

NÊU Các NHÓM thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin?

"NHÓM 1: Nhóm sulfonylurea (SU)

83
New cards

Các thuốc trong nhóm: Thế hệ 1: Chloropamid, tolbutamid, tolazamid: hiện nay rất ít sử dụng. Thế hệ 2: Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid. Thế hệ 3: Glimepirid. NHÓM 2: Nhóm meglininid (nhóm glinid): Các thuốc trong nhóm: nateglinid, repaglinid."

84
New cards

Nhóm nào được gọi là sulfonylurea (SU)? a) Nhóm thuốc hạ đường huyết b) Nhóm thuốc kháng sinh c) Nhóm thuốc chống viêm d) Nhóm thuốc lợi tiểu

a) Nhóm thuốc hạ đường huyết

85
New cards

Thuốc nào thuộc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glimepirid c) Chloropamid d) Gliclazid

c) Chloropamid

86
New cards

Các thuốc trong thế hệ 2 của nhóm sulfonylurea bao gồm? a) Chloropamid, glipizid b) Glyburid, gliclazid, glipizid c) Glimepirid, tolbutamid d) Nateglinid, repaglinid

b) Glyburid, gliclazid, glipizid

87
New cards

Thuốc nào thuộc thế hệ 3 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glipizid c) Gliclazid d) Glimepirid

d) Glimepirid

88
New cards

Thuốc nào là nhóm meglitinid? a) Glimepirid b) Repaglinid c) Glipizid d) Gliclazid

b) Repaglinid

89
New cards

Thuốc nào là một ví dụ của nhóm meglitinid? a) Chloropamid b) Nateglinid c) Glyburid d) Glipizid

b) Nateglinid

90
New cards

Tại sao các thuốc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea hiện nay rất ít sử dụng? a) Tác dụng phụ nhiều b) Hiệu quả thấp c) Dễ gây hạ đường huyết d) Tất cả các lý do trên

d) Tất cả các lý do trên

91
New cards

Nhóm sulfonylurea có tác dụng gì? a) Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin b) Tăng cường hấp thu glucose c) Giảm cảm giác thèm ăn d) Tăng cường chuyển hóa lipid

a) Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin => THÌ XEM CÁI TÊN Á, NÓ THUỘC NHÓM LỚN SỐ 1 LÀ: CÁC THUỐC KÍCH THÍCH TẾ BÀO BETA TỤY TIẾT INSULIN

92
New cards

OK, GIỜ HỌC NHÓM 1: NHÓM SU CỦA NHÓM BỰ LÀ "KÍCH THÍCH TỤY TIẾT INSULIN HEN"

93
New cards
  1. Nhóm sulfonylurea (SU) bao gồm những thuốc nào?

Chloropamid, tolbutamid, tolazamid (thế hệ 1); Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid (thế hệ 2); Glimepirid (thế hệ 3).

94
New cards
  1. Đường sử dụng của thuốc sulfonylurea là gì?

Đường uống.

95
New cards

Cơ chế tác dụng: nhóm SU LÀ GÌ Á?

Cơ chế tác dụng: nhóm SU có chứa nhân acid sulfonic urea. Thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP) nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế bào. Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci sẽ đi vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ.

96
New cards

Nhóm sulfonylurea Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin bằng cách nào?

Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin bằng cách gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP), làm phân cực màng tế bào beta tụy .

97
New cards
  1. Khi màng tế bào beta tụy phân cực, điều gì xảy ra?

Kênh calci phụ thuộc điện thế mở ra, cho phép calci đi vào tế bào, dẫn đến phóng thích insulin. NHỚ NHA: CỨ calci đi vào trong tế bào => LÀ làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ.

98
New cards
  1. Thuốc nào thuộc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glimepirid c) Chloropamid d) Gliclazid

c) Chloropamid

99
New cards
  1. Thế hệ 2 của nhóm sulfonylurea bao gồm những thuốc nào? a) Glimepirid b) Chloropamid, tolbutamid c) Glyburid, gliclazid, glipizid d) Nateglinid

c) Glyburid, gliclazid, glipizid

100
New cards
  1. Thuốc nào thuộc thế hệ 3 của nhóm sulfonylurea? a) Gliclazid b) Glimepirid c) Tolbutamid d) Chloropamid

b) Glimepirid