1/183
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Mục tiêu điều trị chung cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?
Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết,
Giữ cân nặng lý tưởng,
Ngừa và làm chậm biến chứng.
Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?
Phải đạt giá trị < 7%.
Mục tiêu huyết áp cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?
Huyết áp < 140/90 mmHg.
Nếu bệnh nhân đã có biến chứng thận, mục tiêu huyết áp sẽ thay đổi như thế nào?
Đã có biến chứng thận => Mục tiêu huyết áp sẽ là < 130/80 mmHg.
Mục tiêu điều trị chung cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?
a) Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết
b) Tăng cân
c) Giảm mức cholesterol
d) Tăng cường hoạt động thể chất
a) Ngăn ngừa triệu chứng tăng đường huyết
Mục tiêu HbA1c cho bệnh nhân đái tháo đường là gì?
a) > 7%
b) = 6.5 %
c) <7 %
d) >8 %
c) < 7%
Mục tiêu huyết áp cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?
a) < 130/80 mmHg
b) < 140/90 mmHg
c) < 150/100 mmHg
d) = 120/80 mmHg
b) < 140/90 mmHg
Nếu bệnh nhân đã có biến chứng thận, mục tiêu huyết áp sẽ thay đổi như thế nào?
a) Tăng lên
b) Giảm xuống < 130/80 mmHg
c) Không thay đổi
d) Chỉ cần theo dõi
b) Giảm xuống < 130/80 mmHg
Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân chưa có bệnh tim mạch là bao nhiêu?
LDL cholesterol < 100 mg/dL (2,6 mmol/L).
NÀY LÀ MỠ HẠI => MỠ HẠI THÌ CỐ GIẢM NÓ CÀNG THẤP CÀNG TỐT <2.6 HEN
Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân đã có bệnh tim mạch là bao nhiêu?
LDL cholesterol < 70 mg/dL (1,8 mmol/L).
TRỜI, BÌNH THƯỜNG THÌ CŨNG PHẢI KÉO NÓ XUỐNG <100
GIỜ ĐANG BỆNH TIM MẠCH, MÀ NÓ ĐANG LÀ “MỠ HẠI” => THÌ PHẢI TÌM CÁCH KÉO XUỐNG NỮA, KÉO <70 ĐI
Nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao, mục tiêu LDL cholesterol là gì?
Có thể thấp hơn (< 50 mg/dL).
Mục tiêu triglycerid cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?
Triglycerid < 150 mg/dL (1,7 mmol/L).
Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân chưa có bệnh tim mạch là bao nhiêu?
a) < 70 mg/dL
b) < 100 mg/dL
c) < 130 mg/dL
d) < 150 mg/dL
b) < 100 mg/dL
Mục tiêu LDL cholesterol cho bệnh nhân đã có bệnh tim mạch là bao nhiêu?
a) < 100 mg/dL
b) < 70 mg/dL
c) < 130 mg/dL
d) < 50 mg/dL
b) < 70 mg/dL
Nếu bệnh nhân có yếu tố nguy cơ xơ vữa cao, mục tiêu LDL cholesterol là gì?
a) < 70 mg/dL
b) < 100 mg/dL
C) < 50 mg/dL
d) Không cần kiểm soát
c) < 50 mg/dL
Mục tiêu triglycerid cho bệnh nhân đái tháo đường là bao nhiêu?
a) < 100 mg/dL
b) < 150 mg/dL
c) < 200 mg/dL
d) < 250 mg/dL
b) < 150 mg/dL
Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm cho bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị?
Ít nhất 2 lần.
Bệnh nhân nào cần được xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?
Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị hoặc không đáp ứng mục tiêu về glucose huyết.
Tại sao cần thực hiện xét nghiệm HbA1c tại thời điểm bệnh nhân đến khám?
Để tạo cơ hội cho việc thay đổi điều trị kịp thời hơn.
Xét nghiệm HbA1c có nghĩa là gì?
Là xét nghiệm đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua.
=> CHO NÊN MỚI CÓ CHUYỆN LÀ 3 THÁNG MỚI TỚI BV LÀM XÉT NGHIỆM HBA1C 1 LẦN Á
TẠI NÓ đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua. CHỨ ĐÂU PHẢI NÓ đánh giá mức đường huyết trung bình trong 1 tháng qua.
=> GẤP LÀM XÉT NGHIỆM ĐỂ CHẾT HAY GÌ
Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện bao nhiêu lần trong một năm cho bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị?
a) 1 lần
b) 2 lần
c) 3 lần
d) 4 lần
b) 2 lần
1 NĂM ĐI XÉT NGHIỆM 2 LẦN THÔI NÍ
MỖI LẦN CÁCH NHAU 3 THÁNG
TRỜI ƯI, CÒN ĐỂ THỜI GIAN CHO THUỐC CÓ TÁC DỤNG ĐỒ NÀY NỌ
Bệnh nhân nào cần được xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?
a) Những bệnh nhân có glucose huyết ổn định
b) Những bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị
c) Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị
d) Những bệnh nhân không có triệu chứng
c) Những bệnh nhân được thay đổi liệu pháp điều trị
Tại sao cần thực hiện xét nghiệm HbA1c cho bệnh nhân?
a) Để kiểm tra mức cholesterol
b) Để đánh giá mức đường huyết trung bình
c) Để xác định huyết áp
d) Để kiểm tra chức năng thận
b) Để đánh giá mức đường huyết trung bình
Xét nghiệm HbA1c có nghĩa là gì?
Là xét nghiệm đánh giá mức đường huyết trung bình trong 2-3 tháng qua.
Nếu bệnh nhân có glucose huyết được kiểm soát ổn định, tần suất xét nghiệm HbA1c sẽ như thế nào?
Xét nghiệm ít nhất 2 lần trong 1 năm.
Những bệnh nhân nào không cần thực hiện xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?
Những bệnh nhân đáp ứng mục tiêu điều trị và có glucose huyết ổn định.
Nếu một bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị, khi nào nên thực hiện xét nghiệm HbA1c tiếp theo?
Mỗi 3 tháng sau khi thay đổi liệu pháp.
Có bao nhiêu lần xét nghiệm HbA1c là tối thiểu cho bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị trong một năm?
Tối thiểu 4 lần (mỗi 3 tháng).
=> NẾU NÓ MÀ KHÔNG ĐÁP ỨNG THUỐC, KO ĐÁP ỨNG HBA1C <7, KO ĐÁP ỨNG YÊU CẦU VỀ LDL ...
=> CỨ 3 THÁNG CHO NÓ TỚI BV RÚT MÁU DÀI DÀI CHO CHẾ
Nếu bệnh nhân có glucose huyết ổn định, tần suất xét nghiệm HbA1c sẽ như thế nào?
a) 1 lần mỗi tháng
b) Ít nhất 2 lần trong 1 năm
c) Mỗi 3 tháng
d) Không cần xét nghiệm
b) Ít nhất 2 lần trong 1 năm
Những bệnh nhân nào không cần thực hiện xét nghiệm HbA1c mỗi 3 tháng?
a) Bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị
b) Bệnh nhân có glucose huyết ổn định
c) Bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị
d) Bệnh nhân có triệu chứng rõ ràng
b) Bệnh nhân có glucose huyết ổn định
Nếu một bệnh nhân vừa thay đổi liệu pháp điều trị, khi nào nên thực hiện xét nghiệm HbA1c tiếp theo?
a) 1 tháng sau
b) 2 tháng sau
c) Mỗi 3 tháng
d) Mỗi 6 tháng
c) Mỗi 3 tháng
Có bao nhiêu lần xét nghiệm HbA1c là tối thiểu cho bệnh nhân không đáp ứng mục tiêu điều trị trong một năm?
a) 1 lần
b) 2 lần
c) 3 lần
d) 4 lần
d) 4 lần
RỒI HỌC THUỐC NHA.
THUỐC TRỊ BỆNH ĐÁI THÁO ĐƯỜNG HA
Insulin được sử dụng cho bệnh nhân nào?
Bệnh nhân đái tháo đường typ 1 và cả đái tháo đường typ 2.
=> Insulin được sử dụng ở bệnh nhân ĐTĐ typ 1 và cả ĐTĐ typ 2 khi có triệu chứng thiếu insulin hoặc không kiểm soát được glucose huyết dù đã ăn uống, luyện tập và phối hợp nhiều loại thuốc viên theo đúng chỉ dẫn.
Khi nào insulin được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2?
Khi có triệu chứng thiếu insulin hoặc không kiểm soát được glucose huyết.
Các thuốc hạ đường huyết khác insulin được chỉ định cho bệnh nhân nào? (Các thuốc hạ đường huyết khác insulin TỨC LÀ THÀNH PHẦN KHÔNG PHẢI INSULIN Á)
Bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Điều trị bằng insulin có thể áp dụng cho những trường hợp nào?
Khi bệnh nhân không kiểm soát được glucose huyết dù đã ăn uống, luyện tập và phối hợp nhiều loại thuốc viên.
Ngoài việc kiểm soát đường huyết, bệnh nhân cần được điều trị gì?
Các bệnh mắc kèm và các biến chứng (nếu có).
Insulin được sử dụng cho bệnh nhân nào? a) ĐTĐ typ 1 b) ĐTĐ typ 2 c) Cả a và b d) Không có loại nào
c) Cả a và b
Khi nào insulin được chỉ định cho bệnh nhân đái tháo đường typ 2? a) Khi có triệu chứng thiếu insulin b) Khi kiểm soát được glucose huyết c) Khi không có triệu chứng d) Khi ăn uống đầy đủ
a) Khi có triệu chứng thiếu insulin
Các thuốc hạ đường huyết khác insulin được chỉ định cho bệnh nhân nào? a) ĐTĐ typ 1 b) ĐTĐ typ 2 c) Cả a và b d) Không được chỉ định
b) ĐTĐ typ 2
Việc lựa chọn điều trị đơn trị hoặc phối hợp thuốc được quyết định như thế nào? a) Tùy theo mức đường huyết b) Tùy theo sở thích bệnh nhân c) Tùy theo tuổi tác d) Tùy theo giới tính
a) Tùy theo mức đường huyết
8 NHÓM LỚN HA. CỐ NHỚ. NGOÀI HỌC THUỘC RA THÌ KHÔNG CÓ CÁCH NÀO HẾT
✓ PHẦN 1: Các thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin:
" NHÓM 1: Nhóm sulfonylurea (SU)
Các thuốc trong nhóm:
Thế hệ 1: Chloropamid, tolbutamid, tolazamid: hiện nay rất ít sử dụng
Thế hệ 2: Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid
Thế hệ 3: Glimepirid
NHÓM 2: Nhóm meglininid (nhóm glinid)
Các thuốc trong nhóm: nateglinid, repaglinid.
"
✓ PHẦN 2: Các thuốc làm tăng nhạy cảm với insulin
"NHÓM 1: Nhóm biguanid
Các thuốc trong nhóm: Metformin là thuốc duy nhất
NHÓM 2: Nhóm thiazolidinedion (TZD)
Các thuốc trong nhóm: hiện nay chỉ có pioglitazon
"
✓ PHẦN 3: Các thuốc tác động lên sự hấp thu glucose trên đường tiêu hóa
"NHÓM 1: Nhóm ức chế enzym a-glucosidase
Các thuốc trong nhóm: acarbose, voglibose
NHÓM 2: Pramlintid
"
✓ PHẦN 4: Các thuốc có tác dụng incretin
"NHÓM 1: Nhóm thuốc đồng vận tại thụ thể GLP-1
Các thuốc trong nhóm: exenatid, liraglutid, semaglutid, lixisenatid, albiglutid, dulaglutid, tirzepatid (chủ vận trên cả 2 thụ thể GIP và GLP-1).
NHÓM 2: Nhóm thuốc ức chế DPP-4
Các thuốc trong nhóm: saxagliptin, sitagliptin, vildagliptin, linagliptin, alogliptin.
"
✓ PHẦN 5: Các thuốc tác động lên sự tái hấp thu glucose tại thận
"NHÓM 1: Nhóm thuốc Ức Chế Kênh đồng vận chuyển natri-glucose 2 (SGLT2)
Các thuốc trong nhóm: canagliflozin, dapagliflozin, empagliflozin, ertugliflozin
"
✓ PHẦN 6: Resin gắn acid mật
Các thuốc trong nhóm: Colesevelam là thuốc duy nhất trong nhóm được công nhận có hiệu quả trong điều trị ĐTĐ.
"✓ PHẦN 7: Chất chủ vận trên thụ thể dopamin
"
Các thuốc trong nhóm: Bromocriptin
✓ PHẦN 8: INSULIN
RỒI, GIỜ VÔ PHẦN 1 HA: Các thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin:
NÊU Các NHÓM thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin?
"NHÓM 1: Nhóm sulfonylurea (SU)
Các thuốc trong nhóm: Thế hệ 1: Chloropamid, tolbutamid, tolazamid: hiện nay rất ít sử dụng. Thế hệ 2: Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid. Thế hệ 3: Glimepirid. NHÓM 2: Nhóm meglininid (nhóm glinid): Các thuốc trong nhóm: nateglinid, repaglinid."
Nhóm nào được gọi là sulfonylurea (SU)? a) Nhóm thuốc hạ đường huyết b) Nhóm thuốc kháng sinh c) Nhóm thuốc chống viêm d) Nhóm thuốc lợi tiểu
a) Nhóm thuốc hạ đường huyết
Thuốc nào thuộc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glimepirid c) Chloropamid d) Gliclazid
c) Chloropamid
Các thuốc trong thế hệ 2 của nhóm sulfonylurea bao gồm? a) Chloropamid, glipizid b) Glyburid, gliclazid, glipizid c) Glimepirid, tolbutamid d) Nateglinid, repaglinid
b) Glyburid, gliclazid, glipizid
Thuốc nào thuộc thế hệ 3 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glipizid c) Gliclazid d) Glimepirid
d) Glimepirid
Thuốc nào là nhóm meglitinid? a) Glimepirid b) Repaglinid c) Glipizid d) Gliclazid
b) Repaglinid
Thuốc nào là một ví dụ của nhóm meglitinid? a) Chloropamid b) Nateglinid c) Glyburid d) Glipizid
b) Nateglinid
Tại sao các thuốc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea hiện nay rất ít sử dụng? a) Tác dụng phụ nhiều b) Hiệu quả thấp c) Dễ gây hạ đường huyết d) Tất cả các lý do trên
d) Tất cả các lý do trên
Nhóm sulfonylurea có tác dụng gì? a) Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin b) Tăng cường hấp thu glucose c) Giảm cảm giác thèm ăn d) Tăng cường chuyển hóa lipid
a) Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin => THÌ XEM CÁI TÊN Á, NÓ THUỘC NHÓM LỚN SỐ 1 LÀ: CÁC THUỐC KÍCH THÍCH TẾ BÀO BETA TỤY TIẾT INSULIN
OK, GIỜ HỌC NHÓM 1: NHÓM SU CỦA NHÓM BỰ LÀ "KÍCH THÍCH TỤY TIẾT INSULIN HEN"
Nhóm sulfonylurea (SU) bao gồm những thuốc nào?
Chloropamid, tolbutamid, tolazamid (thế hệ 1); Glyburid (glibenclamid), gliclazid, glipizid (thế hệ 2); Glimepirid (thế hệ 3).
Đường sử dụng của thuốc sulfonylurea là gì?
Đường uống.
Cơ chế tác dụng: nhóm SU LÀ GÌ Á?
Cơ chế tác dụng: nhóm SU có chứa nhân acid sulfonic urea. Thuốc kích thích tế bào beta tụy tiết insulin. Thuốc gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP) nằm trên màng tế bào beta tụy làm đóng kênh này, do đó làm phân cực màng tế bào. Khi màng tế bào beta phân cực, kênh calci phụ thuộc điện thế sẽ mở ra, calci sẽ đi vào trong tế bào làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ.
Nhóm sulfonylurea Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin bằng cách nào?
Kích thích tế bào beta tụy tiết insulin bằng cách gắn vào kênh kali phụ thuộc ATP (KATP), làm phân cực màng tế bào beta tụy .
Khi màng tế bào beta tụy phân cực, điều gì xảy ra?
Kênh calci phụ thuộc điện thế mở ra, cho phép calci đi vào tế bào, dẫn đến phóng thích insulin. NHỚ NHA: CỨ calci đi vào trong tế bào => LÀ làm phóng thích insulin từ các hạt dự trữ.
Thuốc nào thuộc thế hệ 1 của nhóm sulfonylurea? a) Glyburid b) Glimepirid c) Chloropamid d) Gliclazid
c) Chloropamid
Thế hệ 2 của nhóm sulfonylurea bao gồm những thuốc nào? a) Glimepirid b) Chloropamid, tolbutamid c) Glyburid, gliclazid, glipizid d) Nateglinid
c) Glyburid, gliclazid, glipizid
Thuốc nào thuộc thế hệ 3 của nhóm sulfonylurea? a) Gliclazid b) Glimepirid c) Tolbutamid d) Chloropamid
b) Glimepirid