1/31
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
current account
Là loại tài khoản ngân hàng dùng để giao dịch thường xuyên (rút tiền, chuyển khoản, nhận lương).
Không giới hạn số lần giao dịch
Bạn mở tài khoản tại Vietcombank để nhận lương hàng tháng và rút tiền bằng thẻ ATM hoặc app ngân hàng
savings account
tài khoản tiết kiệm
deposit account
tài khoản tiền gửi
Tài khoản gửi tiền vào ngân hàng để tiết kiệm hoặc đầu tư ngắn hạn.
Thường có lãi suất (cao hơn current account).
Có thể là tài khoản tiết kiệm hoặc tài khoản tiền gửi có kỳ hạn.
vd:Bạn gửi 50 triệu vào tài khoản tiết kiệm kỳ hạn 6 tháng tại BIDV để lấy lãi suất 5%/năm
to deposit
gửi tiền (vào tài khoản), đặt cọc
depositor
người gửi tiền
retail deposits
Tiền gửi từ cá nhân hoặc hộ gia đình (không phải doanh nghiệp).
Nguồn vốn ổn định cho ngân hàng thương mại.
Bao gồm cả current account và deposit account.
vd: Ngân hàng Techcombank có hàng triệu khách hàng cá nhân gửi tiền
commercial bank
ngân hàng thương mại
Cung cấp dịch vụ tài chính cho cá nhân và doanh nghiệp: gửi tiền, cho vay, chuyển tiền, thẻ, v.v
Ngân hàng ACB cho bạn vay mua xe máy, cung cấp thẻ ATM và tài khoản lương
hedge fund
quỹ đầu tư mạo hiểm
Một loại quỹ đầu tư dành cho nhà đầu tư chuyên nghiệp.
Sử dụng các chiến lược rủi ro cao để đạt lợi nhuận cao (như vay đòn bẩy, bán khống).
Một quỹ ở Mỹ tên là "Tiger Global" dùng chiến lược bán khống cổ phiếu và đầu tư vào startup để tìm lợi nhuận cao.
investment bank
ngân hàng đầu tư
private bank
ngân hàng tư nhân
Cung cấp dịch vụ ngân hàng cá nhân hóa cho người có tài sản lớn.
Dịch vụ gồm quản lý tài sản, đầu tư, tư vấn thuế…
Một doanh nhân có tài sản 20 tỷ đồng được VietinBank Private hỗ trợ tư vấn đầu tư và quản lý tài sản cá nhân.
non-bank fiancial intermediary
tổ chức trung gian tài chính phi ngân hàng
Tổ chức tài chính không phải ngân hàng nhưng vẫn cung cấp dịch vụ tài chính (cho vay, bảo hiểm…).
Ví dụ: công ty bảo hiểm, quỹ đầu tư, công ty tài chính
Công ty bảo hiểm Bảo Việt, công ty tài chính FE Credit là trung gian tài chính nhưng không phải ngân hàng.
retail bank
ngân hàng bán lẻ
central bank
ngân hàng trung ương
Tổ chức quản lý tiền tệ quốc gia (ví dụ: Ngân hàng Nhà nước Việt Nam).
Có nhiệm vụ kiểm soát lạm phát, phát hành tiền, quản lý lãi suất, giám sát hệ thống ngân hàng
Ngân hàng Nhà nước Việt Nam điều chỉnh lãi suất điều hành để kiểm soát lạm phát.
cashpoint
ATM
checkbook
sổ chi phiếu
credit card
thẻ tín dụng
Cho phép chi tiêu trước, trả tiền sau.
Ngân hàng cấp hạn mức tín dụng, bạn trả lại sau (có thể bị tính lãi nếu trả chậm).
Bạn dùng thẻ tín dụng MB Bank mua iPhone 15 trả sau trong 45 ngày, không bị tính lãi nếu thanh toán đúng hạn.
debit card
thẻ ghi nợ
Chi tiêu trực tiếp bằng số tiền có trong tài khoản.
Không được tiêu vượt quá số dư.
Bạn có 3 triệu trong tài khoản và dùng thẻ ATM rút tiền hoặc quẹt mua đồ – không tiêu vượt mức tiền đó.
raise capital
huy động vốn
acquisition
thâu tóm công ty
takover bid
thương vụ mua lại công ty
Một công ty đề nghị mua lại công ty khác (thường là mua phần lớn cổ phần).
Có thể là thân thiện hoặc thù địch (nếu không được sự đồng thuận từ công ty bị mua)
Tập đoàn VinGroup đưa ra đề nghị mua lại 51% cổ phần của một công ty bất động sản nhỏ hơn.
stockbroker
người môi giới
Người/tổ chức thay mặt khách hàng thực hiện giao dịch mua bán cổ phiếu.
Có thể cung cấp tư vấn đầu tư.
Anh Nam làm môi giới tại SSI, tư vấn cho khách hàng mua cổ phiếu VNM và thực hiện lệnh trên sàn HOSE.
return (n)
chỉ số sinh lợi
Số tiền bạn kiếm được từ một khoản đầu tư.
Bao gồm lợi nhuận vốn và thu nhập (lãi, cổ tức…).
Bạn đầu tư 100 triệu vào cổ phiếu FPT và sau 1 năm bán ra được 120 triệu – bạn có return là 20%.
go burst = go bankrupt
phá sản
insolvency
sự vỡ nơ
subprime borrower
người vay dưới chuẩn
Người vay có lịch sử tín dụng kém, rủi ro không trả nợ cao.
Thường bị tính lãi suất cao hơn.
Anh A từng chậm trả nợ thẻ tín dụng nhiều lần, nên bị xếp vào nhóm "subprime", khi vay sẽ phải chịu lãi suất cao
subprime mortgage
khoản vay cho người vay dưới chuẩn
Khoản vay mua nhà được cấp cho người có tín dụng yếu.
Là nguyên nhân chính gây ra cuộc khủng hoảng tài chính 2008.
Ngân hàng Mỹ cho những người có thu nhập thấp vay mua nhà mà không kiểm tra kỹ khả năng trả nợ – đây là khoản vay dưới chuẩn.
on default
vỡ nợ
mortgage-backed securities
chứng khoán bảo đảm bằng tài sản thế chấp
Sản phẩm tài chính tạo ra từ việc gộp nhiều khoản vay thế chấp (như cho vay mua nhà).
Các nhà đầu tư mua loại chứng khoán này để nhận dòng tiền từ các khoản vay gốc + lãi.
Ngân hàng tổng hợp nhiều khoản vay mua nhà rồi bán chúng thành chứng khoán cho nhà đầu tư để nhận dòng tiền lãi hàng tháng
mutual fund
quỹ tương hỗ
Quỹ góp vốn từ nhiều nhà đầu tư để đầu tư vào cổ phiếu, trái phiếu, v.v.
Được quản lý bởi các chuyên gia tài chính.
Bạn góp vốn 10 triệu vào quỹ VFMVN30 – quỹ này sẽ đầu tư vào 30 công ty lớn trên sàn, và bạn nhận lợi nhuận theo tỉ lệ góp vốn.
to write off
xoá bỏ tài khoản xấu
part-ownership
người đồng sở hữu
credit crisis
khủng hoảng tín dụng