1/24
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Bệnh phẩm vi sinh là gì?
Vật phẩm chứa VSV gây bệnh lấy từ bệnh nhân. VD: đờm, phân, máu, nước tiểu, dịch
Các bước phân lập & xác định VK trong phương pháp chẩn đoán trực tiếp ?
Lấy bệnh phẩm
Nhuộm và soi tiêu bản
Nuôi cấy
Xác định vi khuẩn
Nguyên tắc lấy bệnh phẩm VS?
Đúng lúc (có nhiều VK), đúng vị trí (nơi có biểu hiện bệnh lý)
Vô trùng → tránh sai kết quả, tránh VK vào cơ thể
Tại sao kết quả nhuộm soi có “giá trị chẩn đoán sơ bộ” ?
Quan sát được hình ảnh, sự sắp xếp của VK
Nghi ngờ khuẩn lạc
Quan sát sự di động
Có thể nuôi cấy VK trên MT nào? Để làm gì?
Trên MT nhân tạo (MT đặc). Để phân lập VK & quan sát tính chất SV hóa học
Mục đích xđ vi khuẩn?
Tính chất sv hóa học
T/c kháng nguyên
T/c ly giải bằng phage
Khả năng gây bệnh cho súc vật
Mục đích phân lập VK?
Kích thước, màu sắc
Tính tan máu
T/c khuẩn lạc (dạng): S,M,R
Vì sao lại lấy máu 2 lần?
Để xđ hiệu giá & đo động lực kháng thể (xđ sự gia tăng nồng độ kháng thể trong máu bệnh nhân)
Hiệu giá kháng thể? Động lực kháng thể?
Hiệu giá kthe: nồng độ huyết thanh pha loãng nhất mà pư còn dương tính
Động lực kthe: đại lượng đặc trưng cho mức độ thay đổi hiệu giá kháng thể theo thời gian. Tính bằng (hiệu giá kthe lần 2)/ (hiệu giá kthe lần 1) → >4: có giá trị chẩn đoán
Các bước chẩn đoán huyết thanh trong phương pháp xét nghiệm gián tiếp?
Lấy bệnh phẩm
Làm pư huyết thanh'
Đọc & nhận định KQ
Vì sao gọi phương pháp chẩn đoán huyết thanh là phương pháp gián tiếp?
Thấy được dấu ấn miễn dịch dù không thấy được VK
Là phương pháp nền tảng để chẩn đoán
Lấy bệnh phẩm trong chẩn đoán huyết thanh mấy lần?
Lần 1: ngày đầu mắc bệnh, kháng thể bnhan ít (kháng nguyên do VK sinh ra xnhap vào cơ thể ít)
Lần 2: sau 7-10 ngày
Các phương pháp chẩn đoán VSV đã học?
Phương pháp trực tiếp: phân lập & xđ VK
Phương pháp gián tiếp: chẩn đoán huyết thanh học
Phương pháp khác: ELISA, MD huỳnh quang, MD phóng xạ, PCR,…
Mục đích sử dụng pư kháng nguyên - kháng thể trong chẩn đoán bệnh nhiễm trùng?
CĐ trực tiếp: xđ VSV bằng kháng huyết thanh mẫu (chứa kháng thể đã biết) → phát hiện trực tiếp kháng nguyên VSV trong bệnh phẩm
CĐ gián tiếp: dùng KN mẫu để phát hiện kháng thể đặc hiệu trong dịch cơ thể (huyết thanh)
CĐ huyết thanh học dựa trên nguyên lý?
Dựa pư KN - KT
Xét nghiệm VG B, người ta sử dụng 5 dấu ấn huyết thanh nào để chẩn đoán?
2 KN: HBsAg, HBeAg
3 KT: anti- HBs, anti- HBe, anti- HBc
Cách lấy bệnh phẩm?
Bệnh phẩm: máu toàn phần, huyết thanh, huyết tương
Lấy 2-5ml máu tĩnh mạch, cho vào ống nghiệm k có chất chống đông → tách htuonng, hthanh, thao tác nhanh
Xét nghiệm ngay sau khi lấy mẫu, k thể bệnh phẩm ở t*C phòng trong tgian dài.
Bảo quản bệnh phẩm?
Mẫu hthanh/ htuong có thể bảo quản 3 ngày 2-8*C
Bảo quản dài hạn: phải tách lấy htuong, hthanh & bảo quản ngăn đông <= 20*C
Trước khi xét nghiệm cần lưu ý những gì?
Trước khi xét nghiệm, để bệnh phẩm ở t*C phòng
Mẫu đông phải tan ra hoàn toàn & lắc đều
Bất hoạt bổ thể có trong máu: ủ bệnh phẩm ở 56*C/ 30p → tránh sai
Nguyên lý ký thuật sắc kí miễn dịch?
KKT gắn màu (cơ chất gắn màu): đầu bản giấy săc kí → ptu gắn màu + KT (mẫu)
KN (ở vạch T- test)
Nhỏ hthanh → KT (huyết thanh) + KKT → di chuyển bằng cơ chế mao dẫn => KT (hthanh) + KN (vạch T) → theo nguyên lí phức hợp KN - KT & KKT bị giữ lại
Thành phần kit thử
Các kit thử
Các ống nhỏ mẫu dùng 1 lần
Dung dịch đệm
HDSD
Các vật tư đi kèm: máy li tâm, thiết bị đo time, dụng cụ đựng bệnh phẩm
Các bước xét nghiệm ?
1. Chuẩn bị:
• Để kit thử, bệnh phẩm (huyết thanh/huyết tương), dung dịch đệm... ở nhiệt độ phòng (15-30^\circ C) trước khi làm xét nghiệm.
2. Lấy Kit & Nhỏ Mẫu:
• Mở túi, lấy kit thử ra và sử dụng càng nhanh càng tốt (tốt nhất trong vòng 1 giờ).
• Đặt kit trên mặt phẳng.
• Nhỏ 1 giọt mẫu huyết thanh/huyết tương (khoảng 25 ul) vào vùng nhỏ mẫu (S).
• Nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch đệm (khoảng 40 ul) và bắt đầu tính thời gian.
3. Đọc Kết quả:
• Chờ vạch đỏ xuất hiện.
• Đọc kết quả trong vòng 15 phút.
• Không sử dụng kết quả sau 20 phút.
Đọc kết quả?
DƯƠNG TÍNH:
• Xuất hiện HAI VẠCH ĐỎ rõ rệt: Vạch Chứng (C) và Vạch Kết quả (T).
• Lưu ý: Bất cứ độ mờ nào ở Vạch T cũng đều được coi là Dương tính.
• ÂM TÍNH:
• Chỉ xuất hiện MỘT VẠCH ĐỎ là Vạch Chứng (C).
• Không có Vạch Kết quả (T).
• KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ:
• Không thấy xuất hiện Vạch Chứng (C).
• Cần làm lại xét nghiệm bằng kit thử mới.

Những điều cần lưu ý khi thực hiện
Thận trọng với tất cả các bệnh phẩm vì chúng có chứa tác nhân lây nhiễm.
- Độ ẩm và nhiệt độ có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả xét nghiệm.