B1: CÁC PHƯƠNG PHÁP CHẨN ĐOÁN VSV CÁC BỆNH NHIỄM KHUẨN

0.0(0)
studied byStudied by 0 people
0.0(0)
full-widthCall Kai
learnLearn
examPractice Test
spaced repetitionSpaced Repetition
heart puzzleMatch
flashcardsFlashcards
GameKnowt Play
Card Sorting

1/24

encourage image

There's no tags or description

Looks like no tags are added yet.

Study Analytics
Name
Mastery
Learn
Test
Matching
Spaced

No study sessions yet.

25 Terms

1
New cards

Bệnh phẩm vi sinh là gì?

Vật phẩm chứa VSV gây bệnh lấy từ bệnh nhân. VD: đờm, phân, máu, nước tiểu, dịch

2
New cards

Các bước phân lập & xác định VK trong phương pháp chẩn đoán trực tiếp ?

  • Lấy bệnh phẩm

  • Nhuộm và soi tiêu bản

  • Nuôi cấy

  • Xác định vi khuẩn 

3
New cards

Nguyên tắc lấy bệnh phẩm VS?

  • Đúng lúc (có nhiều VK), đúng vị trí (nơi có biểu hiện bệnh lý)

  • Vô trùng → tránh sai kết quả, tránh VK vào cơ thể

4
New cards

Tại sao kết quả nhuộm soi có “giá trị chẩn đoán sơ bộ” ?

  • Quan sát được hình ảnh, sự sắp xếp của VK

  • Nghi ngờ khuẩn lạc

  • Quan sát sự di động

5
New cards

Có thể nuôi cấy VK trên MT nào? Để làm gì?

Trên MT nhân tạo (MT đặc). Để phân lập VK & quan sát tính chất SV hóa học

6
New cards

Mục đích xđ vi khuẩn?

  • Tính chất sv hóa học

  • T/c kháng nguyên

  • T/c ly giải bằng phage

  • Khả năng gây bệnh cho súc vật

7
New cards

Mục đích phân lập VK?

  • Kích thước, màu sắc

  • Tính tan máu

  • T/c khuẩn lạc (dạng): S,M,R

8
New cards

Vì sao lại lấy máu 2 lần? 

Để xđ hiệu giá & đo động lực kháng thể (xđ sự gia tăng nồng độ kháng thể trong máu bệnh nhân)

9
New cards

Hiệu giá kháng thể? Động lực kháng thể?

  • Hiệu giá kthe: nồng độ huyết thanh pha loãng nhất mà pư còn dương tính

  • Động lực kthe: đại lượng đặc trưng cho mức độ thay đổi hiệu giá kháng thể theo thời gian. Tính bằng (hiệu giá kthe lần 2)/ (hiệu giá kthe lần 1) → >4: có giá trị chẩn đoán

10
New cards

Các bước chẩn đoán huyết thanh trong phương pháp xét nghiệm gián tiếp?

  • Lấy bệnh phẩm

  • Làm pư huyết thanh'

  • Đọc & nhận định KQ

11
New cards

Vì sao gọi phương pháp chẩn đoán huyết thanh là phương pháp gián tiếp?

  • Thấy được dấu ấn miễn dịch dù không thấy được VK

  • Là phương pháp nền tảng để chẩn đoán

12
New cards

Lấy bệnh phẩm trong chẩn đoán huyết thanh mấy lần?

  • Lần 1: ngày đầu mắc bệnh, kháng thể bnhan ít (kháng nguyên do VK sinh ra xnhap vào cơ thể ít)

  • Lần 2: sau 7-10 ngày

13
New cards

Các phương pháp chẩn đoán VSV đã học?

  • Phương pháp trực tiếp: phân lập & xđ VK

  • Phương pháp gián tiếp: chẩn đoán huyết thanh học

  • Phương pháp khác: ELISA, MD huỳnh quang, MD phóng xạ, PCR,…

14
New cards

Mục đích sử dụng pư kháng nguyên - kháng thể trong chẩn đoán bệnh nhiễm trùng?

  • CĐ trực tiếp: xđ VSV bằng kháng huyết thanh mẫu (chứa kháng thể đã biết) → phát hiện trực tiếp kháng nguyên VSV trong bệnh phẩm

  • CĐ gián tiếp: dùng KN mẫu để phát hiện kháng thể đặc hiệu trong dịch cơ thể (huyết thanh)

15
New cards
16
New cards

CĐ huyết thanh học dựa trên nguyên lý?

Dựa pư KN - KT

17
New cards

Xét nghiệm VG B, người ta sử dụng 5 dấu ấn huyết thanh nào để chẩn đoán?

  • 2 KN: HBsAg, HBeAg

  • 3 KT: anti- HBs, anti- HBe, anti- HBc

18
New cards

Cách lấy bệnh phẩm?

  • Bệnh phẩm: máu toàn phần, huyết thanh, huyết tương

  • Lấy 2-5ml máu tĩnh mạch, cho vào ống nghiệm k có chất chống đông → tách htuonng, hthanh, thao tác nhanh

  • Xét nghiệm ngay sau khi lấy mẫu, k thể bệnh phẩm ở t*C phòng trong tgian dài.

19
New cards

Bảo quản bệnh phẩm?

  • Mẫu hthanh/ htuong có thể bảo quản 3 ngày 2-8*C

  • Bảo quản dài hạn: phải tách lấy htuong, hthanh & bảo quản ngăn đông <= 20*C

20
New cards

Trước khi xét nghiệm cần lưu ý những gì?

  • Trước khi xét nghiệm, để bệnh phẩm ở t*C phòng

  • Mẫu đông phải tan ra hoàn toàn & lắc đều

  • Bất hoạt bổ thể có trong máu: ủ bệnh phẩm ở 56*C/ 30p → tránh sai

21
New cards

Nguyên lý ký thuật sắc kí miễn dịch?

  • KKT gắn màu (cơ chất gắn màu): đầu bản giấy săc kí → ptu gắn màu + KT (mẫu)

  • KN (ở vạch T- test)

  • Nhỏ hthanh → KT (huyết thanh) + KKT → di chuyển bằng cơ chế mao dẫn => KT (hthanh) + KN (vạch T) → theo nguyên lí phức hợp KN - KT & KKT bị giữ lại

22
New cards

Thành phần kit thử

  • Các kit thử

  • Các ống nhỏ mẫu dùng 1 lần

  • Dung dịch đệm

  • HDSD

Các vật tư đi kèm: máy li tâm, thiết bị đo time, dụng cụ đựng bệnh phẩm

23
New cards

Các bước xét nghiệm ?

1. Chuẩn bị:

• Để kit thử, bệnh phẩm (huyết thanh/huyết tương), dung dịch đệm... ở nhiệt độ phòng (15-30^\circ C) trước khi làm xét nghiệm.

2. Lấy Kit & Nhỏ Mẫu:

• Mở túi, lấy kit thử ra và sử dụng càng nhanh càng tốt (tốt nhất trong vòng 1 giờ).

• Đặt kit trên mặt phẳng.

• Nhỏ 1 giọt mẫu huyết thanh/huyết tương (khoảng 25 ul) vào vùng nhỏ mẫu (S).

• Nhỏ tiếp 1 giọt dung dịch đệm (khoảng 40 ul) và bắt đầu tính thời gian.

3. Đọc Kết quả:

• Chờ vạch đỏ xuất hiện.

• Đọc kết quả trong vòng 15 phút.

• Không sử dụng kết quả sau 20 phút.

24
New cards

Đọc kết quả?

DƯƠNG TÍNH:

• Xuất hiện HAI VẠCH ĐỎ rõ rệt: Vạch Chứng (C) và Vạch Kết quả (T).

• Lưu ý: Bất cứ độ mờ nào ở Vạch T cũng đều được coi là Dương tính.

• ÂM TÍNH:

• Chỉ xuất hiện MỘT VẠCH ĐỎ là Vạch Chứng (C).

• Không có Vạch Kết quả (T).

• KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ:

• Không thấy xuất hiện Vạch Chứng (C).

• Cần làm lại xét nghiệm bằng kit thử mới.

<p>DƯƠNG TÍNH:</p><p>• Xuất hiện HAI VẠCH ĐỎ rõ rệt: Vạch Chứng (C) và Vạch Kết quả (T).</p><p>• Lưu ý: Bất cứ độ mờ nào ở Vạch T cũng đều được coi là Dương tính.</p><p>• ÂM TÍNH:</p><p>• Chỉ xuất hiện MỘT VẠCH ĐỎ là Vạch Chứng (C).</p><p>• Không có Vạch Kết quả (T).</p><p>• KHÔNG CÓ GIÁ TRỊ:</p><p>• Không thấy xuất hiện Vạch Chứng (C).</p><p>• Cần làm lại xét nghiệm bằng kit thử mới.</p>
25
New cards

Những điều cần lưu ý khi thực hiện

Thận trọng với tất cả các bệnh phẩm vì chúng có chứa tác nhân lây nhiễm.

- Độ ẩm và nhiệt độ có thể ảnh hưởng không tốt đến kết quả xét nghiệm.