Vết thương sạch
VT ko do chấn thương (VT phẫu thuật), có viêm nhẹ, ko bị tai biến PT
Ko PT trên dg hh, th, nduc
VT sạch bị nhiễm
VT tiếp xúc lòng ống th, hh, nd, ko tiết dịch, sạch, lỗi nhẹ về PT
1/90
VDM NLU
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Vết thương sạch
VT ko do chấn thương (VT phẫu thuật), có viêm nhẹ, ko bị tai biến PT
Ko PT trên dg hh, th, nduc
VT sạch bị nhiễm
VT tiếp xúc lòng ống th, hh, nd, ko tiết dịch, sạch, lỗi nhẹ về PT
VT bị nhiễm
VT có sự hiện vsv, ch nhân lên và lan rộng, mới bị chấn thương or lỗi nặng
VT dơ bẩn
Bị nhiễm 6h → nhiễm trùng
VT từ lâu (gãy xg hở 6h)
Chảy mủ
Vt bị vấy nhiễm phân(gần hậu môn)
Thú viêm cấp, nặng
Ngoại vật ko vô trùng
Các gđ sự lành vết thương
Viêm nhiễm: cầm máu, BCTT, ĐTB, tiểu cầu + thromboplastin → cục máu đông
Biểu mô hóa: Fibrin & plasma→ lấp đầy vết thg, ổn định cục máu đông, hthanh 1 lớp tb
Tăng sinh sợi: tăng sx collagen, tạo mạng sợi lấp đầy VT, tạo mới mmau
Trưởng thành: kết dính chéo collagen, tái tạo có thứ tự, co thắt
Yếu tố ảnh hưởng sự lành VT
Do vô trùng, sát trùng
Kt mổ, may
Tình trạng sk và dinh dưỡng
Do yt khác
Lịch sử vô trùng
Louis Pasteur: khám phá Vi trùng, dùng nhiệt tiệt trùng
Ignaz Semmelweis & Olivier Wendeli Holmes: rửa tay trc khi PT
Joseph Lister: sd phenol tiệt trùng y phục PT, sát trùng vùng mổ → cha đẻ pp tiệt trùng PT
Paul Ehrlich & Ernst von Bergmann: sd chất hóa học và áp suất hơi nước tiệt trùng dcu PT
William Hunter: khẩu trang PT
Các nhóm nhiễm trùng PT
NT do bệnh nguyên thủy: áp xe, v phúc mạc, v m phổi, nhiễm trùng
NT do biến chứng PT: xảy ra trong/sau PT
NT do biến chứng chẩn đoán/ hỗ trợ: truyền dịch, thông nội KQ, thông tiểu
NT ko liên hệ bệnh nguyên thủy: suy giảm sk sau PT, tăng kn mắc bệnh: Carre, parvovirus
NT do biến chứng lắp bộ phận giả: dg may, khớp x tạo, đinh xuyên, bp thay thế
Mục tiêu tiệt trùng
Giúp dcu PT vô trùng
Giảm nguy cơ nhiễm trùng
Ko làm biến chất dcu PT
Ko làm thay đổi chức năng
O3
thay thế ethylen oxyde, sd dcu vi phẫu, ống thông, dcu nội doi
Dcu ko chịu dc t°, ẩm: lăng kính, hệ thống cáp quang, vi mạch điện tử, trocart nội soi, catheter tim mạch, dây máy thở, …
Khí formaldehyde HCHO
Tiệt trùng hoàn hảo, mất nhiều tgian
Sd đc cho dcu nhạy nhiệt: nhựa, cao su, kim chỉ may, thấu kính, dcu PT sắc bén
Tiệt trùng lạnh Glutaraldehyde 2%
Dcu nhạy vs t°: dcu PT nội soi, thấu kính, ống thông nội KQ, ống thở
Chiếu xạ: Cobalt 60, gamma, UV
Dcu nhạy t°, ẩm: chỉ PT, gạc, áo blouse, khăn trùm PT
Chuẩn bị thú trước khi PT
Nhịn ăn 8-12h, nhịn uống 4-6h
Đánh giá thể trạng thú
I - thú ko bị bệnh ở các hệ, bệnh nhẹ
II - thú bị bệnh ở các hthong hơi quan trọng, ảnh hưởng hđ sly tối thiểu
III - thú bị bệnh ở các hthong gây ảnh hưởng đến hđong sly thông thường (tiêu chảy, bón, tắc BQ)
IV - thú bị bệnh ở hthong nghiêm trọng (v phổi đặc, van tim)
V - thú sắp chết, hấp hối
U - cấp cứu
Cạo lông PT vùng bụng, PT chân sau?
Bụng: sụn mấu kiếm → bẹn
Chân sau: bàn chân → khớp chậu đùi
Vị trí lấy máu
TM cổ: lấy máu hàng ngày, ít gây tổn thg
TM tay đầu: lấy máu 1l duy nhất, chủ yếu truyền dịch, cấp thuốc
TM tai: bò, heo, thỏ
TM chân/ khuyển:
Trong chân: lấy máu 1l, mèo
Ngoài chân: khi ko lấy dc TM tay đầu, chó
Kẹp kim
Thường gặp Mayo Hegar
Kéo mổ
Kéo mổ
Kẹp cầm máu
Kẹp mô
Allis gây tổn thg mô > Babcock
Nhíp
Kẹp khăn trùm
Dụng cụ banh vết mổ
Dụng cụ banh vết mổ
Tự cố định
Dụng cụ PT điện
Đơn cực: cắt mô, cầm máu
Lưỡng cực: cầm máu
Tính chất kim may tốt
dc chế tạo từ thép tốt
cứng, ko bị cong dẻo,gãy
không bị xoay lật khi dùng kẹp kim (1/4 từ đuôi kim)
luôn bén nhọn để xuyên mô dễ dàng
mặt ngoài kim phải láng
phân biệt thân kim thẳng & kim cong
kim thẳng: may ở những nơi tương đối rộng, gần bề mặt cơ thể
kim cong: may vs kẹp kim, may ở nơi hẹp và sâu
3/8 (mắt, cơ,mmau, da, mlk) & ½ (đường tiêu hóa, chậu, hh, màng bụng, cơ, dg tiết niệu)
các loại mũi kim
mũi tam giác: mô dai chắc (da)
mũi tròn: mô mềm:ruột, cơ, mô dưới da
kim cắt ngược: cạnh bén t3 ở mặt cong ngoài
kim spatula: 2 cạnh bén 2 bên, mổ mắt, vi phẫu
kim mũi tù: cq nhu mô: gan thận
chỉ PT lý tưởng
đề kháng đối vs sự nhiễm trùng
giảm pư mô tối thiểu
dễ sd, mềm mại dễ cột, nút buộc an toàn
mịn, chắc chắn, không cứa rách mô, ko to quá làm cộm chỗ may,ko gây vết sẹo lớn
duy trì độ bền thích hợp sau khi may vào mô
ko bị điện phân, mao dẫn, ko gây dị ứng, ko gây UT
ko ăn mòn, ko độc với mô, ko phải chất ưa thích vsv pt
ko đắt tiền, dễ tiệt trùng, ko bị biến tính
phân loại chỉ may về nguồn gốc
thiên nhiên: lớp dưới màng niêm r non cừu bò, xử lí vs formaldehyde or chromium (tiêu), sợi tơ, bông, kl (ko tiêu)
tổng hợp: ít gây pư mô, dự đoán dc tỷ lệ hấp thu
phân loại chỉ dựa vào hấp thu
chỉ tiêu: mất sức bền và không còn khả năng kềm giữ vết thương <60d sau khi may vào mô
ko tiêu: duy trì sức bền và có khả năng kềm giữ vết thương >60d
chỉ tiêu
thiên nhiên: catgut, collagen
tổng hợp:
+ loại đa sợi: PGA Polyglycolic acid, Polyglactin 910, Lactomer 9-1
+ loại đơn sợi: Polydioxanone, Polyglyconate, Poliglecaprone 25, Glycomer 631
chỉ CATGUT
đa sợi, lớp dưới niêm r cừu or lớp thanh dịch của ruột bò, tiệt trùng = gamma,O3, ko tiệt trùng = autoclave
hấp thu = cơ chế thực bào, tùy mô sẽ mất sức bền khác nhau
hthu nhanh ở mt acid, mô nhiễm trùng
nút cột dễ tuột ra
chỉ Plain: pư mô nhiều, nhanh mất sức bền → ít dc sd
chỉ Chromic: dc xử lí vs muối Chromium → tăng sức bền, mất 33% 7d, 67% 28d
nhược: trương nở khi bị ướt, nút cột dễ tuột, thay đổi nhiều về sự mất sức bền, có tính mao dẫn, gây pu viêm → sd để cột mm, vết thg mau lành <7d
Polyglycolic acid PGA
DEXON S: ko có vỏ bọc, DEXON II: có vỏ bọc
chỉ đa sợi, polymer của acid glycolic
dc hấp thu = thủy phân, chất có cn kháng khuẩn
chỉ dễ cầm nắm, gây pu mô tối thiểu. chịu đựng tốt ở mô sạch/ nhiễm trùng
KO SD MAY BÀNG QUANG, do sẽ bị hthu nhanh hơn
35% 14d, 65% 21d ở mô bth, 100% 60-90d
dễ lm rách mô, nút buộc kém an toàn (có vỏ bọc)
Polyglactin 910 / VICRYL
đa sợi có vỏ bọc calcium stearate
9 acid glycolic: 1 acid lactic
hthu = thủy phân, có kn kháng khuẩn, pư mô tối thiểu, chịu đựng tốt ở mô ntrung
có thể sd may bàng quang, bền hơn, nhưng hạn chế
bền ~ PGA: 35% 14d, 60% 21d, 100 60d
có vỏ → nút kém an toàn hơn PGA ko vỏ
Lactomer 9-1 / POLYSORB
đa sợi, có vỏ
pu mô tối thiểu, dễ cầm nắm, nút cột an toàn
20% 14d, 70% 21d, 100 56-70d
POLYDIOXANONE PDS II
đơn sợi, bền hơn đa sợi có vỏ, hthu = thủy phân
ít lm rách mô, pư mô tối thiểu, may BQ dc
bền hơn PGA, Polyglactin 910
14% 14d, 31% 42d,100 180d
khó cầm nắm, nút buộc an toàn hơn, co giãn hơn chỉ tổng hợp khác
mắc tiền
Polyglyconate / MAXON
đơn sợi, nút cột an toàn nhất
may BQ dc
căng chắc nhất
30% 14d, 45% 21d, 100 180d
Poliglecaprone 25 / MONOCRYL
đơn sợi, cột nút, cầm nắm dễ dàng
độ bền kém, 40-50% 7d, 70-80% 14d,100 90-120d
sd trong may nha khoa (khoang miệng có nhiều vk, trơn, chỉ ít kích ứng, ít mao dẫn, tiêu nhanh để ăn)
Glycomer 631 / BIOSYN
đơn sợi, cầm nắm dễ dàng, nút cột an toàn, căng chắc hơn PDS
20% 14d, 40% 28d,100 180d
Polylactic acid PLA
đơn sợi, sd trong PT xương khớp
độ bền cao, mất sức bền 2-3m
Chỉ không tiêu thiên nhiên
chỉ tơ, cotton → kém bền, dễ nhiễm trùng
chỉ kl: thép ko rỉ: PT xương khớp
chỉ không tiêu tổng hợp
đa sợi: chỉ Nylon, Polybuester, Polyester
đơn sợi: nylon, Polypropylene
chỉ tơ:
đa sợi, có hoặc ko có vỏ
dễ sd, bền cao, nút cột an toàn
sd may bên trong, PT hệ thống tim mạch
nhược: gây pu mô nhiều, loét ddr, sinh sỏi BQ, túi mật nếu nhô chỉ vào lòng cq → chỉ tơ ko dùng may lớp bmo các nội tạng rỗng, cq nhiễm trùng, dễ lm rách mô nếu cột quá chặt
chỉ KL
thép ko rỉ, đơn or sợi, trơ, ko mao dẫn,bền cao nhất, nút cột an toàn nhất, ko gây pư viêm, ko nhiễm trùng
may mô chậm lành vết thương, mô ntrung, rò rỉ thoát vị, PT xương khớp
cột nút: xoắn 2 đầu dây, bẻ gập đuôi chỉ lại
Polyamide (NYLON đơn sợi)
đơn or đa sợi, trơ, ko mao dẫn,pu mô tối thiểu
đơn sợi: 30% 2y
đa sợi: 75% 6m
may da ,pt xương khớp
Polyester (MERSILINE, DACRON, ETHIBOND, TICRON)
đa sợi, bền chắc nhất, pu mô tối thiểu,dễ tuột nếu cột ít nút,
PT tim mạch & xương khớp
Polypropylene (PROLENE, SURGILENE, FLOUROFIL)
đơn sợi, bền hơn Nylon, ít pu mô, nút cột an toàn nhất
PT xương khớp, tim mạch, xoang bụng, thẩm mỹ
duy trì sức bền của chỉ
ko cho txuc nhiệt độ và ẩm độ
ko tiệt trùng autoclave chỉ tiêu
ko ngâm chỉ tiêu vs nc nóng
ko lm xoắn sợi chỉ or kẹp nát sợi chỉ vs dcu PT
sự chọn lựa chỉ may
tùy thuộc loại mô
tùy thuộc loài gia súc
vthg có nhiễm trùng hay ko
đặc tính dễ sd
nút buộc an toàn
thói quen pt viên
giá thành
bấm da Stapler
ưu: tiết kiệm tgian, tiện dụng, sd tốt ở vết thg nhiễm trùng
nhược: giá cao, phải có dcu tháo kim
keo dán mô sinh học
dán mô ở những vết thg nhỏ
ưu tiện dụng ,nhanh, có chất kháng khuẩn → hạn chế nhiễm trùng vết thương và bung chỉ
nhược: giá thành cao, ko sd cho vết thương lớn
Lưu ý khi thực hiện nút cột ở da
Nút cột không được quá chặt
Để lại khoảng hở cho sự sưng lên của vết thương
Đặt nút cột ở một bên vết mổ
Đầu chỉ chừa vừa đủ
Các cách cầm máu
Tự cầm bằng gạc hoặc kẹp cầm máu (mm nhỏ, ít áp lực)
Chỉ cột mạch máu (mm lớn hơn: ĐM)
Dụng cụ đốt điện (sd nhiệt đốt nóng mô, dkinh < 2mm)
Chất cầm máu
Lưu ý khi thực hiện đường may
Cầm nắm mô phải nhẹ nhàng
Phải thực hiện theo những kỹ thuật đã được chấp nhận
Đảm bảo hệ thống cung cấp máu hiệu quả
Không đè nát mô
Đường may gián đoạn đgian
Ưu
Sức căng chính xác, an toàn
Dễ thực hiện
Hầu như tất cả các mô
Nhược
Mất nhiều thời gian
Gia tăng khối lượng các nút cột để lại trong vết thương
Đường may chữ x
May da đặc biệt ở những vị trí có nhiều lực căng
Đường may nệm nằm gián đoạn
2 mep dựng lên → nhanh lành
May da vị trí có nhiều lực căng, mô dưới da, dây chằng, cân phúc mạc
Đừong may nệm đứng gián đoạn
2 mép dựng lên
May da căng, mô dda, cơ, phúc mạc
May dưới da gián đoạn
Nutd cột ẩn
2 mép sát lại
May mô đưới da
May dưới da Walking
Nút cột ẩn
2 mép sát
Đường may gần xa
May dây gân dây chằng
May gambee
Cũ, ít dc sd
Đâm kim xuyên lòng ruột → nối ruột
Chỉ tiêu, đơn sợi (đa sợi → mao dẫn → rò rỉ ruột)
May Halsted
~ nệm nằm gđoan
2 mép cuốn vào nhau
Đâm kim vào lớp cơ, ko đâm xuyên
Sd để: may lớp t2 , đóng kín nội tạng rỗng
Đường may liên tục: ưu và nhược
Kđ, kthuc= nút cột
Ưu: tiết kiệm chỉ, tgian, giảm nút cột
Nhược: ko an toàn khi đứt 1 nút
Liên tục thông thg
2 mép sát lại
Hầu như all mô
Nệm nằm ltuc
2 mép dựng lên
May da, cơ phúc mạc, may nmac BQ
May dưới da ltuc
2 mép gần
May mô dưới da, bắt đầu = nút dưới da gián đoạn
May trong da ltuc
2 mép gần
Đầu kim trong lớp bì
May mô dưới da pttm
Đg may khóa liên tục
2 Mép áp sát
Sd may da, cơ hoành, cân phúc mạc
Đg may Lembert
2 mép cuón lại
~ halsted, đâm kim vào cơ nội tạng, ko xuyên thủng, may gđoan thông thg
May kín nội tạng
Đường may Connell
2 mép cuốn
Kim xuyên lòng nội tạng
may kín nội tạng
~ may dưới da ltuc
Đường may Cushing
2 mép cuốn
Đâm kim vào cơ nội tạng, ko xuyên thủng ~ Halsted, Lembert
~ connell
May kín nội tạng
Đường may Parker-kerr
Kết hợp Cushing&Lambert
May kín phần cuối của ruột, thân tcung có mủ
Đường may túi
May bao quanh vtri cần may
Mũi đầu & cuối → X
May kín, cuốn mép nội tạng rỗng vào trong
May quanh hậu môn trong trg hợp sa trực tràng
Các loại thuốc tê thường dùng
Cocaine, hiện ko dc sd
Procaine
Lidocaine, sd phổ biến hiện nay
Bupivacaine
Gây tê thấm
Cần sd nhiều thuốc tê
Tiêm dưới da ở nhiều điểm, cách 1-2cm, mỗi chỗ 0,5-1ml lidocaine 2%
Sâu hơn: tiêm vào cơ, 10-100ml dd
Bò 450kg: ~250ml
Tê thấm chu vi\tê chữ V ngược: pt ở núm vú và bầu vú
Cho bò đứng
Cố định hai chân sau và cột đuôi lên lưng
Sát trùng đầu vú
Tìm thuốc tê ở môi dưới da
Liều: 4-6 ml dung dịch lidocaine 2%
Tê hình 7 ngược \ chữ L ngược
Tiêm sâu mạn sườn, dưới mấu ngang dstl
100ml 2%
Ko htoan mất cgiac đau, ko giãn cơ sâu
Gây tê bên xương sống gần
Tiêm vào mấu, cạnh của xương sống, ngực 13, TL1, TL2
10ml mỗi chỗ
Mổ lấy thai, mổ dạ cỏ
Gây tê xương sống phần xa
Đâm từ phần hông theo phương ngang
Mổ lấy thai mổ dạ cỏ
Gây tê (liên tục) ngoài màng cứng sau
Phổ biến ở thú nhỏ và lớn (bò cừu bị sa âm đạo hoặc trực tràng)
Giữa đốt sống đuôi 1 2
3-5ml
Gây tê mạnh, hoàn toàn loại bỏ cảm giác đau, vẫn còn nhận thức
Kéo dài, lan rộng các khu vực mà dây thần kinh bị ức chế
Tại sao ít khi gây mê thú nhai lại
Giãn cơ trơn làm chướng hơi dạ cỏ chèn ép xung quanh
Khi thú mê → nằm → dạ cỏ chèn ép nội quan phổi → có khả năng suy hô hấp
Gây tê ngoài màng cứng trước ở chó
Giữa L7 và xương thiêng
Phong bế toàn bộ thần kinh đến vùng chi sau
Đâm vuông góc 90 độ vào xoang ngoài màng cứng
Gây tê nha khoa
Vị trí: gây tê hốc mắt sau, hốc hàm dưới , vùng hàm dưới
Đặc tính của thuốc mê Lý tưởng
Không tùy thuộc cơ chế giải độc trong cơ thể cho sự tiêu hủy và thải trừ thuốc đó
Dẫn nhập nhanh chóng, mê sâu nhanh và hồi phục nhanh
Không làm suy yếu trung tâm hô hấp tim
Không gây sót cho mô
Không đắt tiền ,dễ cháy ,dễ nổ, đòi hỏi trang thiết bị đặc biệt
Cách giai đoạn của sự mê
Giai đoạn của các cử động tùy ý
Cử động không tùy ý
Mê phẫu thuật
Mê sâu
Lợi ích thuốc tiền mê
Giảm lượng thuốc mê
Trấn Tĩnh thú
Giảm tiết nước bọt , nước nhờn đường → hô hấp thông suốt
Giảm nhu động ruột, bao tử → ngăn ói mửa
Ngăn ngừa giảm nhịp tim, ngừng tim