1/26
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
|---|
No study sessions yet.
Gia công khoan là phương pháp
A. Rót vật liệu lỏng vào khuôn, sau khi vật liệu nguội và định hình, người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước lòng khuôn.
B. Gia công lỗ từ phôi trên máy khoan, máy tiện hoặc máy phay, máy doa,...
C. Nối các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng vật liệu chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi vật liệu kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
D. Gia công cắt gọt được thực hiện bằng sự phối hợp của hai chuyển động: chuyển động quay tròn của dao và tịnh tiến của phôi.
Gia công phay là phương pháp
A. Rót vật liệu lỏng vào khuôn, sau khi vật liệu nguội và định hình, người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước lòng khuôn.
B. Gia công lỗ từ phôi trên máy khoan, máy tiện hoặc máy phay, máy doa,...
C. Nối các chi tiết lại với nhau bằng cách nung nóng vật liệu chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi vật liệu kết tinh sẽ tạo thành mối hàn.
D. Gia công cắt gọt được thực hiện bằng sự phối hợp của hai chuyển động: chuyển động quay tròn của dao và tịnh tiến của phôi.
Mũi khoan khi gia công khoan thực hiện cùng lúc hai chuyển động nào?
A. Chuyển động dọc và chuyển động ngang.
B. Chuyển động quay và chuyển động tịnh tiến.
C. Chuyển động quay và chuyển động chéo.
D. Chuyển động lên và chuyển động xuống.
Phương pháp rót vật liệu lỏng vào khuôn, sau khi vật liệu nguội và định hình, người ta nhận được vật đúc có hình dạng và kích thước lòng khuôn là
A. Phương pháp gia công đúc.
B. Phương pháp gia công tiện.
C. Phương pháp gia công hàn.
D. Phương pháp gia công khoan.
Gia công tiện là phương pháp gia công cắt gọt được thực hiện bằng
A. Sự phối hợp của hai chuyển động: chuyển động quay tròn của phôi và tịnh tiến của dao.
B. Gia công lỗ từ phôi trên máy khoan, máy tiện hoặc máy phay, máy doa,...
C. Cách nung nóng vật liệu chỗ nối đến trạng thái chảy, sau khi vật liệu kết tinh sẽ tạo thành chi tiết cơ khí.
D. Sự phối hợp của hai chuyển động: chuyển động quay của phôi và tịnh tiến của dao.
D
Đơn vị đo của lượng chạy dao của phương pháp gia công phay là A. mm/phút. B. mm/vòng. C. mm. D. m/phút.
D
Đâu không phải là khả năng gia công của khoan?
A. Khoan có thể tạo lỗ trơn hoặc bậc.
B. Khoan được các mặt đầu, côn ngoài và côn trong.
C. Khoan có thể mở rộng lỗ bằng khoét dao.
D. Khoan được các lỗ kín, hở.
B
Sản phẩm đúc có
A. Hình dạng của khuôn.
B. Kích thước của khuôn.
C. Hình dạng và kích thước của khuôn.
D. Hình dạng và kích thước của lòng khuôn.
Khi gia công tiện, dao có chuyển động gì?
A. Chuyển động tiến dao ngang.
B. Chuyển động tiến dao dọc.
C. Chuyển động tiến dao chéo.
D. Chuyển động tiến dao ngang, chuyển động tiến dao dọc và chuyển động tiến dao chéo.