1/56
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
Cho các đặc điểm sau:
(1) Không có màng nhân
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Không có thành tế bào bằng peptidoglican
Có mấy đặc điểm là chung cho tất cả các tế bào nhân sơ?
Giải thích: 1 - 2 - 3 đúng
4 - sai, ở VK có thành peptidoglican.
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo từ:
peptidoglican
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm
Chứa một phân tử ADN dạng vòng, đơn
Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan
A. lizoxom
B. riboxom
C. trung thể
D. lưới nội chất
B. riboxom
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì
Vi khuẩn chưa có màng nhân
Người ta chia vi khuẩn ra hai loại là vi khuẩn Gram dương và vi khuẩn Gram âm dựa vào
Cấu trúc và thành phần hóa học của thành tế bào
Yếu tố nào sau đây không phải là thành phần chính của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực?
A. màng sinh chất
B. nhân tế bào/ vùng nhân
C. tế bào chất
D. riboxom
D. riboxom
Cho các đặc điểm sau:
(1) Hệ thống nội màng
(2) Khung xương tế bào
(3) Các bào quan có màng bao bọc
(4) Riboxom và các hạt dự trữ
Có mấy đặc điểm thuộc về tế bào nhân sơ?
Giải thích (4) đúng
Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:
Duy trì hình dạng của tế bào
Tế bào vi khuẩn có các hạt riboxom làm nhiệm vụ
Tổng hợp protein cho tế bào
Cho các ý sau:
(1) Kích thước nhỏ
(2) Chỉ có riboxom
(3) Bảo quản khôn có màng bọc
(4) Thành tế bào bằng pepridoglican
(5) Nhân chứa phân tử ADN dạng vòng
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên có những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
(1), (2), (3), (4), (5)
Sinh vật nhân sơ bao gồm các nhóm:
Các sinh vật thuộc nhóm sinh vật nhân sơ gồm có vi khuẩn và vi khuẩn cổ
Sinh vật dưới có cấu tạo tế bào nhân sơ là :
A. Vi khuẩn lam
B. Nấm
C. Tảo
D. Động vật nguyên sinh
Vi khuẩn lam là sinh vật nhân sơ. Nấm, tảo và động vật nguyên sinh là sinh vật nhân thực.
Những đặc điểm nào sau đây có ở tất cả các loại vi khuẩn:
1. Có kích thước bé.
2. Sống kí sinh và gây bệnh.
3. Cơ thể chỉ có 1 tế bào.
4. Chưa có nhân chính thức.
5. Sinh sản rất nhanh.
1, 3, 4, 5
Cho các đặc điểm sau:
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Không có nhiều loại bào quan
(3) Tế bào chất không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào được cấu tạo bởi glicogen
(5) Kích thước lớn, dao động từ 1 - 5μm.
Có bao nhiêu đặc điểm nói lên cấu trúc của tế bào nhân sơ?
Các đặc điểm của tế bào nhân sơ là:
- Chưa có nhân hoàn chỉnh (nhân chưa có màng bao bọc nên được gọi là vùng nhân)
- Tế bào không có hệ thống nội màng và không có các bào quan có mang bao bọc
- Kích thước rất nhỏ từ khoảng 1 - 5μm
- Thành tế bào được cấu tạo từ peptidoglican
Như vậy có (1), (2), (3) đúng.
Cho các ý sau?
(1) Kích thước nhỏ
(2) các bào quan có màng bao bọc
(3) Không có hệ thống nội màng
(4) Thành tế bào bằng pepridoglican
(5) Nhân có màng bao bọc
(6) Tế bào chất có chứa plasmit
Trong các ý trên những ý nào là đặc điểm của các tế bào vi khuẩn?
(1), (3), (4), (6)
Đặc điểm không có ở tế bào nhân sơ là
A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
B. Kích thước nhỏ nên sinh trưởng, sinh sản nhanh
C. Chưa có hệ thống nội màng, chưa có màng nhân
D. Bào quan không có màng bao bọc
A. Thành tế bào cấu tạo chủ yếu là chitin (kitin)
Có bao nhiêu đặc điểm dưới đây là chung cho các vi khuẩn?
(1) Chưa có nhân hoàn chỉnh
(2) Đa số là sinh vật đơn bào, một số đa bào.
(3) Kích thước nhỏ, tỉ lệ S/V lớn, chuyển hóa vật chất nhanh chóng.
(4) Tế bào chất chứa bào quan duy nhất là riboxom
Các vi khuẩn có đặc điểm: (1),(3),(4)
Các vi khuẩn là sinh vật đơn bào.
Tế bào vi khuẩn có kích nhỏ và cấu tạo đơn giản giúp chúng
Có tỷ lệ S/V lớn, trao đổi chất với môi trường nhanh, tế bào sinh sản nhanh hơn tế bào có kích thước lớn
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho các tế bào nhân sơ?
A. Giúp tế bào trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng
B. Giúp sự khuếch tán các chất từ nơi này đến nơi kia trong tế bào cũng diễn ra nhanh hơn
Kích thước nhỏ đem lại ưu thế gì cho vi khuẩn?
Tỷ lệ S/V nhỏ giúp vi khuẩn hạn chế mất năng lượng khi hoạt động
Các thành phần bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Màng sinh chất, tế bào chất, vùng nhân
Các thành phần không bắt buộc cấu tạo nên tế bào nhân sơ
Vỏ nhày, thành tế bào, roi, lông
Roi của sinh vật nhân sơ không có đặc điểm nào sau đây
A. Là cơ quan vận động của tế bào
B. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài
C. Bản chất là polisaccarit
D. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc
C. Bản chất là polisaccarit
Roi của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào sau đây
A. Là cơ quan vận động của tế bào. Bản chất là protein
B. Có thể chuyển động lượn sóng hoặc xoáy trôn ốc
C. Bắt đầu từ màng sinh chất thò dài ra ngoài
D. Cả A, B và C
D. Cả A, B và C
Lông của sinh vật nhân sơ có đặc điểm nào giống với roi
Có bản chất là protein
Đặc điểm nào chỉ có ở lông của sinh vật nhân sơ mà không có ở roi
B. Có vai trò trong giao phối ở sinh vật nhân sơ
C. Có số lượng nhiều
Màng nhầy có thành phần:
A. Các protein giàu liên kết disunfua
B. Các canxi
C. Các axit dipicolinic
Màng nhầy có bản chất là:
Các prôtêin
Một số loại vi khuẩn gây bệnh ở người, bên ngoài thành tế bào còn có lớp vỏ nhầy giúp nó
Ít bị các tế bào bạch cầu tiêu diệt
Ở vi khuẩn màng nhầy có tác dụng:
Bảo vệ tế bào
Nhiều vi khuẩn gây bệnh ở người thường có thêm cấu trúc giúp chúng có thể ít bị bạch cầu tiêu diệt hơn. Cấu trúc đó là
Vỏ nhầy
Cấu tạo tế bào vi khuẩn KHÔNG có thành phần nào ?
Ti thể
Gọi là tế bào nhân sơ vì
Chưa có màng bao bọc khối vật chất di truyền
Tế bào vi khuẩn được gọi là tế bào nhân sơ vì?
Vi khuẩn chưa có màng nhân
Thành tế bào vi khuẩn cấu tạo chủ yếu từ
Peptiđôglican
Sự khác nhau của hai nhóm vi khuẩn G- và G+ là ở đặc điểm:
Thành peptidoglican
Khi nhuộm bằng thuốc nhuộm Gram, vi khuẩn Gram dương có màu
Tím
Khi nhuôm màu bằng phương pháp nhuộm Gram, vi khuẩn gram âm có màu gì?
Màu đỏ
Thành tế bào vi khuẩn có vai trò
Cố định hình dạng của tế bào,Duy trì hình dạng của tế bào
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn không có
Colesteron
Màng sinh chất của tế bào vi khuẩn được cấu tạo từ:
Phôtpholipit và prôtêin
Chất tế bào của vi khuẩn không có
Hệ thống nội màng, khung tế bào, bào quan có màng bao bọc
Tế bào chất là chất dịch keo lỏng hoặc keo đặc. Thành phần của nó bao gồm?
Nước, chất hữu cơ, chất vô cơ
Bào quan có mặt ở tế bào nhân sơ là
A. Ti thể
B. Ribôxôm
C. Lạp thể
D. Trung thể
B. Ribôxôm
Tế bào vi khuẩn có chứa bào quan?
A. Lizoxom
B. Riboxom
C. Trung thể
D. Lưới nội chất
B. Riboxom
Vai trò cơ bản nhất của tế bào chất là
Nơi diễn ra mọi hoạt động sống của tế bào
Nơi diễn ra các phản ứng hoá sinh của tế bào là
Tế bào chất
Vùng nhân của tế bào nhân sơ chứa 1 phân tử
. ADN dạng vòng
Vùng nhân của tế bào vi khuẩn có đặc điểm?
Chứa một phân tử ADN dạng vòng
Vùng nhân của vi khuẩn chứa vật chất di truyền là phân tử
A. ARN dạng sợi, đơn
B. ADN dạng vòng, kép
C. ARN dạng vòng, kép
D. ADN dạng sợi, kép
B. ADN dạng vòng, kép
Plasmit không phải là vật chất di truyền tối cần thiết đối với tế bào nhân sơ vì
Thiếu nó tế bào vẫn phát triển bình thường
Plasmit:
Gồm nhiều phân tử ADN dạng vòng, có kích thước nhỏ nằm ngoài vùng nhân
Ở vi khuẩn, plasmid là ...(1).. nhỏ, có khả năng ..(2).. với ADN ở vùng nhân.
Ở vi khuẩn, plasmid là ADN vòng nhỏ, có khả năng nhân đôi độc lập.với ADN ở vùng nhân
Đem loại bỏ thành tế bào của các loại vi khuẩn có hình dạng khác nhau, sau đó cho các tế bào trần này vào dung dịch có nồng độ các chất tan bằng nồng độ các chất tan có trong tế bào thì các tế bào trần này sẽ có hình gì?
Hình cầu
Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác nhau do thuốc kháng sinh
. Diệt khuẩn có tính chọn lọc
Trong y học, dùng phương pháp xét nghiệm nhằm phân biệt được hai nhóm vi khuẩn Gram âm và Gram dương với mục đích gì?
Sử dụng các loại thuốc kháng sinh đặc hiệu để tiêu diệt từng loại vi khuẩn gây bệnh