1/50
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
KN LHC
là ngành luật về quản lí hành chính nhà nước.
PP điều chỉnh LHC
phương pháp mệnh lệnh đơn phương
mối quan hệ quyền lực- phục tùng giữa chủ thể và đối tượng quản lý.
Đối tượng điều chỉnh lhc
là các quan hệ xã hội hình thành trong lĩnh vực quản lý hành chính nhà nước bao gồm:
Phát sinh trong quá trình các cơ quan hành chính nhà nước (chính phủ, các bộ, UBND) thực hiện hoạt động chấp hành và điều hành trên mọi lĩnh vực của đời sống XH
hình thành trong quá trình các cơ quan quyền lực nhà nước (quốc hội, hồi đồng ND), tòa án, viện kiểm sát xây dựng và củng cố chế độ công tác nội bộ của cơ quan.
hình thành trong quá trình các cơ quan nhà nước khác, các cá nhân và tổ chức được nhà nước trao quyền thực hiện hoạt động quản lý nhà nước trong 1 số trường hợp cụ thể do pháp luật quy định.
Nguồn của LHC căn cứ vào chủ thể ban hành
- Hiến Pháp
- Luật
- Nghị quyết của Quốc hội
- Pháp lệnh
- Nghị định của Chính Phủ
- Nghị định của UBTV Quốc hội
- Nghị quyết của HĐND các cấp
- Văn bản QPPL của cơ quan hành chính nhà nước.
Phân loại QPPLHC
Căn cứ vào chủ thể ban hành
Căn cứ vào mối quan hệ được điều chỉnh
QPPLHC nội dung
QPPLHC thủ tục
Căn cứ vào hiệu lực pháp lý về thời gian
Căn cứ vào hiệu lực pháp lý về không gian
Cơ cấu QPPL HC
Giả định
Hệ quả
quy định trong QPPLHC
đặt ra quy tắc hành vi, tức là nội dung quyền và nghĩa vụ, trình tự thực hiện các quyền và nghĩa vụ
chế tài trong QPPLHC
chỉ rõ các biện pháp tác động của Nhà nước đối với chủ thể vi phạm phần quy định của quy phạm
KN thực hiện QPPL HC
là việc các cơ quan, tổ chức, cá nhân xử sự phù hợp với các yêu cầu của quy phạm pháp luật hành chính khi tham gia vào quản lý HCNN
PL các hình thức thực hiện QPPLHC
Tuân thủ QPPLHC: kiềm chế không thực hiện những hành vi mà pháp luật hành chính ngăn cấm
Chấp hành QPPLHC: thực hiện những hành vi mà pháp luật hành chính đòi hỏi
Áp dụng QPPLHC: có thẩm quyền căn cứ QPPLHC giải quyết các vấn đề phát sinh trong QLHCNN
Sử dụng QPPLHC: thực hiện những hành vi được pháp luật hành chính cho phép
Yêu cầu của thực hiện QPPLHC
Phải đúng nội dung, mục đích
Phải đúng thẩm quyền
Phải đúng thủ tục
Đúng thời hạn, thời hiệu
Phải đảm bảo tính công khai, minh bạch và hình thức theo quy định
Đảm bảo hiệu lực trên thực tế
PL QHPLHC
Căn cứ vào tính chất mối quan hệ giữa các chủ thể:
Quan hệ pháp luật hành chính nội bộ
Quan hệ pháp luật hành chính liên hệ
Căn cứ vào tính chất quyền và nghĩa vụ của các chủ thể:
Quan hệ nội dung
Quan hệ thủ tục
Căn cứ vào lĩnh vực phát sinh quan hệ:
QHPLHC quản lý chính trị
QHPLHC quản lý kinh tế
QHPLHC quản lý văn hóa, xã hội
QHPLHC xử lý vi phạm
Cơ cấu QHPL HC
Chủ thể
Khách thể
Chủ thể QHPL HC
là các cơ quan, tổ chức, cá nhân có năng lực chủ thể tham gia vào QHPLHC, mang quyền và nghĩa vụ đối với nhau theo quy định của pháp luật hành chính
Khách thể QHPL HC
là lý do, nguyên cớ làm phát sinh QHPLHC
CS làm phát sinh, thay đổi, kết thúc QHPL HC
Đk chung
Đk trực tiếp
Sự biến
ĐK chung
Quy phạm pháp luật, năng lực của chủ thể tham gia QHPLHC
ĐK trực tiếp
sự kiện pháp lý
Sự biến
Sự kiện khách quan không phụ thuộc vào ý thức con người
KN hình thức QLHCNN
là biểu hiện có tính chất tổ chức - pháp lý của những hoạt động cụ thể cùng loại của chủ thể QLHCNN nhằm hoàn thành những nhiệm vụ đặt ra trước đó.
PL hình thức QLHCNN
+ Ban hành văn bản QPPL
+ Ban hành văn bản áp dụng QPPL
+ Thực hiện những hoạt động khác mang tính chất pháp lý
+ Áp dụng các biện pháp tổ chức trực tiếp
+ Thực hiện những tác động về mặt nghiệp vụ - kỹ thuật
KN PP QLHCNN
là cách thức thực hiện những chức năng, nhiệm vụ của bộ máy hành chính nhà nước, cách thức tác động của chủ thể quản lý hành chính lên các đối tượng quản lý nhằm đạt được những hành vi xử sự cần thiết.
Pl các pp QLHCNN
Phương pháp giáo dục thuyết phục
Phương pháp cưỡng chế
Phương pháp kinh tế
Phương pháp hành chính
KN Ntac QLHCNN
là những tư tưởng, quan điểm chỉ đạo đảm bảo hoạt động quản lý hành chính nhà nước diễn ra đúng định hướng.
Các Ntac QLHCNN cơ bản
Nhóm những nguyên tắc chính trị-xã hội
Nhóm những nguyên tắc tổ chức kỹ thuật
Nhóm ntac ctri-xh
Nguyên tắc Ðảng lãnh đạo trong quản lý hành chính nhà nước
nhân dân tham gia vào quản lý hành chính nhà nước;
tập trung dân chủ;
bình đẳng giữa các dân tộc;
pháp chế xã hội chủ nghĩa
Nhóm ntac tổ chức kỹ thuật
quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo lãnh thổ;
quản lý theo ngành kết hợp với quản lý theo chức năng.
Phân định chức năng quản lý nhà nước về kinh tế với quản lý sản xuất kinh doanh.
KN thủ tục HC
là cách thức tổ chức thực hiện hoạt động quản lý hành chính Nhà nước, theo đó các cơ quan, cán bộ, công chức thực hiện nhiệm vụ cá nhân, tổ chức thực hiện quyền, nghĩa vụ theo quy định của pháp luật trong quá trình giải quyết các công việc của quản lý hành chính Nhà nước.
Đặc điểm TTHC
-TTHC được thực hiện bởi các chủ thể quản lý HCNN
- TTHC do quy phạm pháp luật hành chính quy định
- TTHC có tính mềm dẻo, linh hoạt
- Là phương tiện đưa quy phạm nội dung vào đời sống, phương tiện bảo đảm quyền của cá nhân, tổ chức
Pl TTHC
theo mục đích
theo tính chất cv
Chủ thể của TTHC
- Chủ thể thực hiện thủ tục hành chính: Là chủ thể sử dụng quyền lực nhà nước, nhân danh Nhà nước tiến hành các thủ tục hành chính:
+ Cơ quan hành chính nhà nước
+ Cơ quan nhà nước, cán bộ, công chức…
- Chủ thể tham gia thủ tục hành chính: Là chủ thể phục tùng quyền lực nhà nước khi tham gia vào thủ tục hành chính:
+ Tổ chức (cơ quan nhà nước, doanh nghiệp, tổ chức xã hội…)
+ Cá nhân (công dân, người nước ngoài…)
Ntac xd và thực hiện TTHC
Nguyên tắc pháp chế
Nguyên tắc khách quan
Nguyên tắc đơn giản, tiết kiệm, nhanh chóng, kịp thời
Nội dung của cải cách TTHC
- Cải cách thể chế
- Cải cách thủ tục hành chính
- Cải cách tổ chức bộ máy hành chính nhà nước
- Cải cách chế độ công vụ
- Cải cách tài chính công
- Xây dựng, phát triển Chính phủ điện tử, Chính phủ số
KN qđịnh HC
là kết quả sự thể hiện ý chí quyền lực của nhà nước thông qua hành vi của các chủ thể nhằm đưa ra những chủ trương, biện pháp, đặt ra những quy tắc xử sự hoặc áp dụng những quy tắc đó một công việc cụ thể trong đời sống xã hội nhằm thực hiện chức năng quản lí hành chính nhà nước.
PL QĐHC
CC theo t/c ply
CC theo chủ thể ban hành
QĐ chủ đạo
đề ra chủ trương, đường lối, nhiệm vụ... có tính chất chung,
là công cụ định hướng chiến lược trong thực hiện chức năng lãnh đạo của quản lý hành chính.
là cơ sở ban hành các quyết định quy phạm và cá biệt
QĐ quy phạm
trực tiếp làm thay đổi hệ thống quy phạm pháp luật hành chính.
các chủ thể có thẩm quyền sẽ ban hành các quy phạm chủ yếu nhằm cụ thể hóa luật, pháp lệnh để quản lý xã hội trên từng lĩnh vực.
QĐ cá biệt
được ban hành trên cơ sở các quyết định chủ đạo và quy phạm của các cơ quan cấp trên hoặc của bản thân cơ quan ban hành quyết định đó
nhằm giải quyết những việc cá biệt, cụ thể,
chỉ có hiệu lực đối với các đối tượng cụ thể và chỉ được áp dụng một lần.
PL QĐHC theo tính chất ply
Quyết định chủ đạo
Quyết định quy phạm
Quyết định cá biệt
PL QDDHC theo chủ thể ban hành
QĐHC của Chính Phủ, Thủ tướng Chính Phủ
của các bộ và cơ quan ngang Bộ
của ủy ban nhân dân
của các cơ quan chuyên môn thuộc ủy ban nhân dân
Quyết định hành chính liên tịch
Các yêu cầu về tính hợp pháp của QĐHC
Phải phù hợp với nội dung và mục đích của luật, không trái với hiến pháp, luật, pháp lệnh và các quy định của cơ quan nhà nước cấp trên.
ban hành trong phạm vi thẩm quyền của chủ thể
phải bảo đảm trình tự, thủ tục, hình thức theo luật định.
Các yêu cầu về tính hợp lí của QĐHC
phải tính đến yêu cầu tổng thể bảo đảm hài hòa lợi ích của Nhà nước, tập thể và cá nhân.
phải xuất phát từ yêu cầu khách quan của việc thực hiện nhiệm vụ quản lý hành chính nhà nước, tuyệt đối không được xuất phát từ ý muốn chủ quan của chủ thể ra quyết định
phải có tính dự báo, phải xem xét hiệu quả
phải bảo đảm kỹ thuật lập quy, tức là ngôn ngữ, văn phong, cách trình bày phải rõ ràng, dễ hiểu, ngắn gọn, thuật ngữ pháp lí chính xác, không đa nghĩa.
phải có tính khả thi
ĐK trở thành chủ thể LHC
có năng lực chủ thể
PL CQHCNN
Căn cứ vào phạm vi lãnh thổ:
CQHCNN ở trung ương
CQHCNN ở địa phương
Căn cứ vào thẩm quyền:
CQHCNN có thẩm quyền chung
CQHCNN có thẩm quyền chuyên môn
Căn cứ vào nguyên tắc tổ chức và giải quyết công việc:
Cơ quan HCNN tổ chức&hoạt động theo chế độ tập thể lãnh đạo
Cơ quan HCNN tổ chức&hoạt động theo chế độ thủ trưởng một
Cấu thành VPHC
KQ
CQ
Khách thể
Chủ thể
Mặt KQ của VPHC
Hành vi mà cá nhân tổ chức thực hiện là hành vi xâm phạm các quy tắc quản lý nhà nước và đã bị pháp luật hành chính ngăn cấm.
Mặt chủ quan của VPHC
Những biểu hiện tâm lý bên trong của chủ thể thực hành vi, bao gồm các yếu tố:
Yếu tố lỗi của chủ thể vi phạm
Yếu tố mục đích cũng là dấu hiệu bắt buộc của một số loại vi phạm hành chính
Khách thể của VPHC
hành vi vi phạm này đã xâm hại đến trật tự quản lí hành chính nhà nước được pháp luật hành chính quy định và bảo vệ
KN Trách nhiệm HC
là hậu quả pháp lý bất lợi mà Nhà nước buộc tổ chức cá nhân phải gánh chịu khi các chủ thể đó vi phạm pháp luật.
Các bp trách nhiệm HC
Cảnh cáo
Phạt tiền
Tước quyền sử dụng giấy phép, chứng chỉ hành nghề có thời hạn hoặc đình chỉ hoạt động có thời hạn; Tịch thu tang vật vi phạm hành chính, phương tiện được sử dụng để vi phạm hành chính
Trục xuất
KN kiểm soát hđhc
Hoạt động giám sát của cơ quan quyền lực Nhà nước.
Hoạt động kiểm tra của các cơ quan hành chính Nhà nước.
Hoạt động xét xử của Tòa án nhân dân.
Hoạt động của Thanh tra Nhà nước và Thanh tra nhân dân.
Hoạt động kiểm tra của các tổ chức xã hội (kiểm tra xã hội).
Hoạt động khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo.