I. CHẢN ĐOÁN
Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 và típ 2 có thể gặp những triệu chứng nào?
Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân.
1/184
Looks like no tags are added yet.
Name | Mastery | Learn | Test | Matching | Spaced |
---|
No study sessions yet.
I. CHẢN ĐOÁN
Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 và típ 2 có thể gặp những triệu chứng nào?
Ăn nhiều, uống nhiều, tiểu nhiều và sụt cân.
Triệu chứng nào liên quan đến khô miệng ở bệnh nhân ĐTĐ?
Khô miệng là một triệu chứng phổ biến ở bệnh nhân ĐTĐ.
=> THÌ KHÔ MIỆNG NÊN MỚI ĐI UỐNG NHIỀU Á.
=> VÀ UỐNG NHIỀU LÀ 1 TRONG 4 NHIỀU CỦA ĐIỂN HÌNH BỊ ĐTĐ
Khô da có phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
Có, khô da cũng là một triệu chứng thường gặp ở bệnh nhân ĐTĐ.
Những triệu chứng nào có thể xuất hiện khi bệnh nhân ĐTĐ cảm thấy mệt mỏi?
Mệt mỏi, nhức đầu, chóng mặt là những triệu chứng có thể xuất hiện.
Bệnh nhân ĐTĐ típ 1 và típ 2 có thể gặp triệu chứng nào?
a) Ăn ít
b) Uống ít
c) Ăn nhiều
d) Ngủ nhiều
c
Triệu chứng nào liên quan đến việc uống nước ở bệnh nhân ĐTĐ?
a) Uống ít nước
b) Uống nhiều nước
c) Không uống nước
d) Uống nước nóng
b
Tiểu nhiều là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở ĐTĐ típ 1
d) Chỉ ở ĐTĐ típ 2
a
Sụt cân có phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở phụ nữ
d) Không liên quan
a
Mất ngủ có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ không?
Có, mất ngủ là một triệu chứng có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ.
Rụng tóc có phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
Có, rụng tóc là một triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân ĐTĐ.
Rối loạn kinh nguyệt có ảnh hưởng đến nhóm bệnh nào?
Rối loạn kinh nguyệt thường xảy ra ở phụ nữ mắc bệnh tiểu đường.
Vết thương lâu lành có phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
Có, vết thương lâu lành là một triệu chứng phổ biến ở bệnh nhân ĐTĐ.
Cảm giác kiến bò ở đầu chi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ không?
Có, cảm giác kiến bò ở đầu chi là một triệu chứng có thể gặp ở bệnh nhân ĐTĐ.
Tần suất và cường độ triệu chứng ở bệnh nhân ĐTĐ có giống nhau không?
Không, triệu chứng có thể xuất hiện với tần suất và cường độ khác nhau trên các bệnh nhân ĐTĐ.
Khô miệng là triệu chứng phổ biến ở bệnh nhân ĐTĐ không?
a) Có b) Không
c) Chỉ ở trẻ em d) Chỉ ở người già
a
Triệu chứng nào không phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường?
a) Khô da b) Mệt mỏi
c) Nhức đầu d) Tăng cân
d
Mất ngủ có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở ĐTĐ típ 2
d) Chỉ ở ĐTĐ típ 1
a
Rối loạn kinh nguyệt có ảnh hưởng đến nhóm bệnh nào?
a) Nam giới
b) Phụ nữ
c) Trẻ em
d) Người lớn tuổi
b
Vết thương lâu lành có phải là triệu chứng của bệnh tiểu đường không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở ĐTĐ típ 1
d) Chỉ ở ĐTĐ típ 2
a
Cảm giác kiến bò ở đầu chi có thể xảy ra ở bệnh nhân ĐTĐ không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ ở tay
d) Chỉ ở chân
a
Chẩn đoán đái tháo đường dựa trên mấy tiêu chuẩn? (học kỹ)
Chẩn đoán ĐTĐ được dựa trên 1 trong 4 tiêu chuẩn:
Tiêu chuẩn 1: Glucose huyết đói (FPG) ≥ 126 mg/dL (hay 7 mmol/L).
Tiêu chuẩn 2: Glucose huyết tương ở thời điểm sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống 75 g ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Tiêu chuẩn 3: HbAlc ≥ 6,5% (48 mmol/mol).
Tiêu chuẩn 4: Bệnh nhân có triệu chứng điển hình của tăng glucose huyết và mức glucose huyết tương ở thời điểm bất kỳ ≥ 200 mg/dL (hay 11,1 mmol/L).
Tiêu chuẩn 1 “Glucose huyết đói “ chẩn đoán ĐTĐ là gì?
Glucose huyết đói (FPG) ≥ 126 mg/dL (7 mmol/L).
Bệnh nhân cần nhịn ăn bao lâu trước khi đo glucose huyết đói?
Ít nhất 8 giờ, thường là qua đêm từ 8-14 giờ.
Tiêu chuẩn 2 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
Glucose huyết tương sau 2 giờ làm nghiệm pháp dung nạp glucose ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L).
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống cần thực hiện như thế nào?
Bệnh nhân nhịn đói từ nửa đêm, uống 75 g glucose hòa tan trong 250-300 mL nước trong 5 phút.
UỐNG DÀI TRONG 5 PHÚT CHỨ KHÔNG PHẢI HAM ĂN HỐT UỐNG.
UỐNG GẤP CHẾT HAY GÌ
Bệnh nhân cần ăn bao nhiêu carbohydrat trước khi thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose?
Khoảng 150-200 g carbohydrat mỗi ngày trong 3 ngày trước đó.
TRƯỚC KHI nhịn đói từ nửa đêm, uống 75 g glucose hòa tan trong 250-300 mL nước trong 5 phút.
THÌ 3 NGÀY TRƯỚC ĐÓ PHẢI ĐỚP Khoảng 150-200 g carbohydrat mỗi ngày trong 3 ngày trước đó.
Tiêu chuẩn 1 chẩn đoán ĐTĐ là gì?
a) Glucose huyết đói < 126 mg/dL
b) Glucose huyết đói ≥ 126 mg/dL
c) Glucose huyết sau ăn ≥ 200 mg/dL
d) HbA1c ≥ 6,5%
b
Bệnh nhân cần nhịn ăn bao lâu trước khi đo glucose huyết đói?
a) 4 giờ
b) 6 giờ
c) 8 giờ
d) 12 giờ
c
Tiêu chuẩn 2 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
a) Glucose huyết đói ≥ 126 mg/dL
b) HbA1c ≥ 6%
c) Glucose huyết sau 2 giờ ≥ 200 mg/dL
d) Tiểu nhiều
c
Nghiệm pháp dung nạp glucose đường uống cần thực hiện như thế nào?
a) Nhịn đói 4 giờ
b) Nhịn đói từ nửa đêm
c) Uống 100 g glucose
d) Uống 175 g glucose hòa tan trong 250-300 mL nước
b
ỦA MÀ SAO ĐÁP ÁN D SAI??
Bệnh nhân cần uống glucose trong khoảng thời gian bao lâu?
a) 1 phút
b) 3 phút
c) 5 phút
d) 10 phút
c
Bệnh nhân cần ăn bao nhiêu carbohydrat trước khi thực hiện nghiệm pháp dung nạp glucose?
a) 100-150 g
b) 150-200 g
c) 200-250 g
d) 250-300 g
b
Tiêu chuẩn 3 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
HbA1c ≥ 6,5% (48 mmol/mol).
=> DỄ NHỚ LẮM, CỨ NHỚ ĐIỂM C LÀ 6.5 ĐIỂM Á (LOẠI C)
Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện ở đâu?
Ở phòng thí nghiệm được chuẩn hóa theo tiêu chuẩn quốc tế.
Tiêu chuẩn 4 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
4 Triệu chứng điển hình của tăng glucose huyết VÀ glucose huyết tương ≥ 200 mg/dL (11,1 mmol/L).
Những triệu chứng nào được coi là điển hình của tăng glucose huyết?
Tiểu nhiều, uống nhiều, ăn nhiều, sụt cân không rõ nguyên nhân.
Nếu không có triệu chứng điển hình, cần làm gì để xác định chẩn đoán?
THÌ Thực hiện lại các 3 xét nghiệm CŨ:
glucose huyết đói, glucose huyết sau 2 giờ và HbA1c lần 2.
Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có thể là bao lâu?
Từ 1 đến 7 ngày.
Tiêu chuẩn 3 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
a) HbA1c ≥ 5,7%
b) HbA1c ≥ 6%
c) HbA1c ≥ 6,5%
d) HbA1c ≥ 7%
c
Xét nghiệm HbA1c cần được thực hiện ở đâu?
a) Phòng khám tư
b) Phòng thí nghiệm chuẩn hóa quốc tế
c) Bệnh viện địa phương
d) Nhà thuốc
b
Tiêu chuẩn 4 để chẩn đoán ĐTĐ là gì?
a) Triệu chứng điển hình và glucose huyết ≥ 200 mg/dL
b) Triệu chứng điển hình và glucose huyết < 200 mg/dL
c) Không có triệu chứng và glucose huyết ≥ 200 mg/dL
d) HbA1c ≥ 6%
a
Những triệu chứng nào được coi là điển hình của tăng glucose huyết?
a) Mệt mỏi
b) Tiểu nhiều
c) Đau đầu
d) Tăng cân
b
Nếu không có triệu chứng điển hình, cần làm gì để xác định chẩn đoán?
a) Chẩn đoán ngay
b) Thực hiện lại xét nghiệm
c) Không cần làm gì
d) Chờ đợi
b
Thời gian thực hiện xét nghiệm lần 2 sau lần thứ nhất có thể là bao lâu?
a) 1-3 ngày
b) 1-7 ngày
c) 1-14 ngày
d) 1 tháng
b
Phương pháp nào được khuyến cáo để chẩn đoán ĐTĐ ở Việt Nam?
Định lượng glucose huyết tương lúc đói 2 lần ≥ 126 mg/dL (7 mmol/L).
=> THÌ PHÁN NGAY MÀY BỊ TIỂU ĐƯỜNG ROÀI CON
VIỆT NAM CHỌN CÁI NÀY TẠI DỄ, CHỈ CẦN NHỊN ĂN 8 TIẾNG RỒI VÔ LẤY MÁU ĐO. LÀ RA KẾT QUẢ À
Nếu HbA1c được đo tại phòng xét nghiệm chuẩn hóa quốc tế, cần làm gì?
Có thể đo HbA1c 2 lần để chẩn đoán ĐTĐ.
Phương pháp nào được khuyến cáo để chẩn đoán ĐTĐ ở Việt Nam?
a) Glucose huyết sau ăn
b) Glucose huyết lúc đói 2 lần
c) HbA1c 1 lần
d) Nghiệm pháp dung nạp đường
b
Nếu HbA1c được đo tại phòng xét nghiệm chuẩn hóa quốc tế, cần làm gì?
a) Đo lần 1
b) Đo lần 2
c) Không cần làm gì
d) Chẩn đoán ngay
b
Một số tình huống không áp dụng HbA1c để chẩn đoán bệnh ĐTĐ
Trẻ em và thanh thiếu niên, bệnh nhân ở mọi lứa tuổi nghi ngờ bị bệnh ĐTĐ typ 1.
(ĐÃ NGHI NÓ TYP 1 THÌ MẮC GÌ ÉP NÓ ĐO HBA1C CHI TỐN, CHỈ CẦN CHO NÓ ĐI ĐO KHÁNG THỂ Á, MẤY CÁI KHÁNG THỂ NHƯ ICA NÃY PHẦN 1 ĐÃ HỌC Á…)
Bệnh nhân có các triệu chứng của bệnh ĐTĐ dưới 2 tháng
(DƯỚI 2 THÁNG THÌ KÊU VỀ ĐỔI LỐI SỐNG TRƯỚC, ĐÃ CHẮC CHẮN LÀ ĐTĐ TYP 2 RỒI ĐÓ, NHƯNG DƯỚI 2 THÁNG THÌ CHƯA CẦN DÙNG THUỐC NÊN CHƯA CẦN ĐO HBA1C
=> CHO ĐỔI LỐI SỐNG ĐI CŨNG KHỎI BỆNH À
=> LÚC ĐÓ KO CÒN MANG TIẾNG LÀ BỊ ĐTĐ NỮA)
Trong trường hợp nào không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán ĐTĐ?
Ở trẻ em và thanh thiếu niên nghi ngờ bị bệnh ĐTĐ típ 1.
Tại sao không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán ở trẻ em và thanh thiếu niên?
Bởi vì trẻ em và thanh thiếu niên có khả năng mắc bệnh ĐTĐ típ 1, cần chẩn đoán sớm bằng các phương pháp khác.
Nếu bệnh nhân có triệu chứng của bệnh ĐTĐ dưới 2 tháng, có nên sử dụng HbA1c không?
Không, không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán trong trường hợp này.
Tại sao triệu chứng bệnh ĐTĐ dưới 2 tháng không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán?
Triệu chứng dưới 2 tháng có thể chưa đủ để đánh giá tình trạng glucose huyết qua HbA1c.
Những trường hợp nào khác cũng không nên áp dụng HbA1c để chẩn đoán ĐTĐ?
Các trường hợp có bệnh lý lý do ảnh hưởng đến kết quả HbA1c
(ví dụ: thiếu máu, bệnh thận mạn tính).
=> 2 BỆNH NÀY NÓ LÀM XÁO ĐỘNG CHỈ SỐ HBA1C CHỨ KHÔNG HẲN LÀ NGƯỜI TA BỊ ĐTĐ Ạ)
Trong trường hợp nào không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán ĐTĐ?
a) Ở người lớn
b) Ở trẻ em và thanh thiếu niên
c) Ở người cao tuổi
d) Ở phụ nữ mang thai
b
Tại sao không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán ở trẻ em và thanh thiếu niên?
a) Bởi vì có thể bị thiếu máu
b) Bởi vì có nguy cơ mắc ĐTĐ típ 1
c) Bởi vì không đủ tuổi
d) Bởi vì không có triệu chứng
b
Nếu bệnh nhân có triệu chứng của bệnh ĐTĐ dưới 2 tháng, có nên sử dụng HbA1c không?
a) Có
b) Không
c) Chỉ nếu bệnh nhân lớn tuổi
d) Chỉ nếu có triệu chứng điển hình
b
Tại sao triệu chứng bệnh ĐTĐ dưới 2 tháng không nên sử dụng HbA1c để chẩn đoán?
a) Không đủ thời gian để đánh giá
b) Kết quả không chính xác
c) Không có phương pháp khác
d) Bệnh nhân không hợp tác
a
Những tình huống nào khác cũng không nên áp dụng HbA1c để chẩn đoán ĐTĐ?
a) Bệnh nhân có bệnh lý ảnh hưởng đến kết quả
b) Bệnh nhân có chế độ ăn đặc biệt
c) Bệnh nhân bị viêm nhiễm
d) Bệnh nhân không có triệu chứng
a
II. BIẾN CHỨNG
Biến chứng cấp tính
Biến chứng Cấp tính thứ 1 LÀ GÌ?
Biến chứng Cấp tính thứ 1 nà:
ĐTĐ sẽ gây ra “Hội chứng Bị hạ gluco huyết” he.
=> Ai biểu đái hết đường ra ngoài, Tế bào thì đói đường, nên ai bị bệnh Đái tháo đường thì dĩ nhiên bị hạ Gluco huyết rùI
ĐỊNH NGHĨA "Hội chứng hạ glucose huyết"
Hội chứng này xảy ra khi mức glucose trong máu giảm xuống dưới mức cần thiết (thường < 70 mg/dL).
Nguyên nhân có thể bao gồm:
Dùng thuốc hạ đường huyết quá liều.
Bỏ bữa hoặc ăn không đủ.
Tập thể dục quá sức mà không bổ sung đủ năng lượng.
Hạ glucose huyết là gì?
Là biến chứng thường gặp khi người bệnh ăn kiêng quá mức hoặc do dùng thuốc hạ đường huyết quá liều.
Ai là đối tượng dễ gặp biến chứng hạ glucose huyết?
Bệnh nhân cao tuổi.
Tại sao hạ glucose huyết khó phát hiện ở người cao tuổi?
Vì các triệu chứng mờ nhạt và không điển hình.
Triệu chứng chính của hạ glucose huyết là gì?
Lời nói, cử chỉ chậm chạp, cảm giác mệt mỏi, buồn ngủ.
Hạ glucose huyết là biến chứng thường gặp khi nào?
a) Ăn kiêng quá mức
b) Uống nước nhiều
c) Tập thể dục thường xuyên
d) Ngủ không đủ giấc
a) Ăn kiêng quá mức
Một nguyên nhân khác gây hạ glucose huyết là gì?
a) Dùng thuốc hạ đường huyết quá liều
b) Ăn uống đủ chất
c) Tập thể dục vừa phải
d) Nghỉ ngơi đúng cách
a) Dùng thuốc hạ đường huyết quá liều
Ai là đối tượng dễ gặp biến chứng hạ glucose huyết?
a) Trẻ em
b) Người cao tuổi
c) Người trưởng thành khỏe mạnh
d) Người tập thể thao
b) Người cao tuổi
Tại sao hạ glucose huyết khó phát hiện ở người cao tuổi?
a) Họ không có triệu chứng
b) Các triệu chứng mờ nhạt và không điển hình
c) Họ không có bệnh lý
d) Họ không dùng thuốc
b) Các triệu chứng mờ nhạt và không điển hình
Triệu chứng chính của hạ glucose huyết là gì?
a) Cảm giác đói
b) Buồn ngủ
c) Lời nói và cử chỉ chậm chạp
d) Cả a và b
c) Lời nói và cử chỉ chậm chạp
Khi nào bệnh nhân cần được điều trị hoặc bổ sung glucose?
Khi glucose huyết < 70 mg/dL (3,9 mmol/L).
=> NÀY LÀ TỤT QUÁ TỤT HEN
=> ĂN SOCOLA NGAY
Hạ glucose huyết độ bao nhiêu được xác định khi glucose huyết < 70 mg/dL?
Hạ glucose huyết độ 3.
Glucose huyết bình thường là bao nhiêu?
Bình thường là Khoảng 70-100 mg/dL (3,9-5,6 mmol/L).
Bệnh nhân cần được điều trị hoặc bổ sung glucose khi glucose huyết < 70 mg/dL (3,9 mmol/L) (hạ glucose huyết độ 3)
Và nên được điều trị với glucagon khi glucose huyết < 54 mg/dL (3,0mmol/L) (hạ glucose huyết độ 2).
Hạ glucose huyết độ bao nhiêu được xác định khi glucose huyết < 54 mg/dL?
Glucose huyết < 54 mg/dL LÀ Hạ glucose huyết độ 2.
HỜI ƠI <70 LÀ ĐỘ 3, LÀ ĐI ĂN SOCOLA RỒI NHA
CÒN GIỜ LÀ LÌ HA, ĐỂ NÓ TỤT <54 LUN HA, ĐỘ 2, KHỎI ĂN SOCOLA NHA CON, PHẢI ĂN GLUCAGON ROÀI.
Khi glucose huyết < 54 mg/dL, bệnh nhân nên được điều trị bằng gì?
Glucagon.
Glucagon được sử dụng khi nào?
Khi glucose huyết < 54 mg/dL (3,0 mmol/L).
Khi nào bệnh nhân cần được điều trị hoặc bổ sung glucose?
a) Khi glucose huyết < 80 mg/dL
b) Khi glucose huyết < 70 mg/dL
c) Khi glucose huyết < 60 mg/dL
d) Khi glucose huyết < 50 mg/dL
b) Khi glucose huyết < 70 mg/dL
Hạ glucose huyết độ 3 được xác định khi glucose huyết là bao nhiêu?
a) < 80 mg/dL
b) < 70 mg/dL
c) < 60 mg/dL
d) < 50 mg/dL
b) < 70 mg/dL
Giá trị glucose huyết nào được coi là ngưỡng để điều trị?
a) < 80 mg/dL
b) < 75 mg/dL
c) < 70 mg/dL
d) < 65 mg/dL
c) < 70 mg/dL
Hạ glucose huyết độ 2 được xác định khi glucose huyết là bao nhiêu?
a) < 70 mg/dL
b) < 60 mg/dL
c) < 54 mg/dL
d) < 50 mg/dL
c) < 54 mg/dL
Khi glucose huyết < 54 mg/dL, bệnh nhân nên được điều trị bằng gì?
a) Insulin
b) Glucose
c) Glucagon
d) Adrenaline
c) Glucagon
Glucose huyết bình thường là bao nhiêu?
a) 60-80 mg/dL
b) 70-100 mg/dL
c) 80-120 mg/dL
d) 90-130 mg/dL
b) 70-100 mg/dL
Biến chứng Cấp tính thứ 2 nà: ĐTĐ sẽ gây ra Hội chứng Tăng áp lực thẩm thấu he.
ĐỊNH NGHĨA "Hội chứng tăng áp lực thẩm thấu"
Hội chứng này xảy ra khi mức glucose trong máu rất cao (> 600 mg/dL).
=> Điều này thường gặp ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2 không kiểm soát tốt đường huyết.
(KIỂU BỊ BỆNH MÀ VẪN NHẬU NHẸT NÈ, NÓ KO GIẢM MÀ CỨ TĂNG, THIỆT TÀO LAO)
Nguyên nhân: Có nhiều yếu tố gây ra tình trạng này, như:
Không tuân thủ chế độ ăn uống và điều trị.
Sử dụng corticoid liều cao.
Uống nhiều rượu.
Nhiễm khuẩn.
Hội chứng tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường được định nghĩa khi đường huyết là bao nhiêu?
Khi đường huyết > 600 mg/dL (33,3 mmol/L).
Hội chứng này chủ yếu gặp ở bệnh nhân nào?
Ở bệnh nhân đái tháo đường typ 2.
Nguyên nhân chính gây ra hội chứng này là gì?
Do không kiểm soát đường huyết tốt.
Tình trạng này có thể xảy ra khi nào khác?
Khi sử dụng corticoid liều cao, uống nhiều rượu và có nhiễm khuẩn kèm theo.
Một triệu chứng của hội chứng tăng áp lực thẩm thấu là gì?
Khát nước.
Hội chứng tăng áp lực thẩm thấu do đái tháo đường được định nghĩa khi đường huyết là bao nhiêu?
a) > 500 mg/dL
b) > 600 mg/dL
c) > 700 mg/dL
d) > 800 mg/dL
b) > 600 mg/dL
Tình trạng này chủ yếu gặp ở bệnh nhân nào?
a) ĐTĐ typ 1
b) ĐTĐ typ 2
c) Người bình thường
d) Bệnh nhân tiểu đường thai kỳ
b) ĐTĐ typ 2
Nguyên nhân chính gây ra hội chứng này là gì?
a) Kiểm soát đường huyết tốt
b) Không kiểm soát đường huyết tốt
c) Sử dụng thuốc hạ đường huyết
d) Thường xuyên tập thể dục
b) Không kiểm soát đường huyết tốt
Hội chứng này có thể xảy ra khi nào?
a) Uống nhiều nước
b) Sử dụng corticoid liều cao
c) Tập thể dục quá sức
d) Ngủ nhiều
b) Sử dụng corticoid liều cao
Một yếu tố nguy cơ khác góp phần vào hội chứng này là gì?
a) Uống nhiều rượu
b) Ăn uống cân bằng
c) Nghỉ ngơi đủ
d) Tập thể dục thường xuyên
a) Uống nhiều rượu
Triệu chứng chính của hội chứng tăng áp lực thẩm thấu là gì?
a) Khát nước
b) Đau đầu
c) Buồn ngủ
d) Ngứa ngáy
a) Khát nước
Hội chứng này có thể dẫn đến triệu chứng nghiêm trọng nào?
Lú lẫn, co giật, hôn mê.
Tại sao bệnh nhân có thể hôn mê trong hội chứng này?
Do tăng áp lực thẩm thấu.
Hậu quả nghiêm trọng nhất của hội chứng tăng áp lực thẩm thấu là gì?
Tử vong.